A. Mục tiêu:
Kiến thức Kỷ năng
Giúp học sinh củng cố:
Định nghĩa hình thoi, hình vuông
Tính chất hình thoi, hình vuông Giúp học sinh rèn luyện kỷ năng:
Vẽ hình vuông; Tính độ dài đường chéo hình vuông; Chứng minh một tứ giác là hình thoi, hình vuông
Thái độ
*Rèn luyện cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập; Tính chính xác
Tiết 22 Ngày Soạn: 20/11/05 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: Kiến thức Kỷ năng Giúp học sinh củng cố: Định nghĩa hình thoi, hình vuông Tính chất hình thoi, hình vuông Giúp học sinh rèn luyện kỷ năng: Vẽ hình vuông; Tính độ dài đường chéo hình vuông; Chứng minh một tứ giác là hình thoi, hình vuông Thái độ *Rèn luyện cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập; Tính chính xác B. Phương pháp: Luyện tập C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Hệ thống bài tập, hệ thống câu hỏi Sgk, thước, giấy nháp D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Tứ giác ABCD là hình vuông. Từ giả thiết đó hãy chỉ ra quan hệ giữa các cạnh, các góc, các đường chéo của tứ giác ? AB = BC = CD = DA và AB//DC; AD//BC; Các góc bằng nhau và bằng 90 độ; AC vuông góc với BD tại trung điểm của chúng; AC = BD; AC, BD là các đường phân giác của các góc và cũng là hai trục đối xứng của hình vuông; Giao điểm của hai đường chéo là tâm đối xứng của hình vuông III.Luyện tập: (35') Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Bài 1 (10’) GV:Yêu cầu h/s thực hiện bài tập 83 sgk/109 HS: a) sai b) đúng c) đúng d) sai e) đúng GV: Bổ sung, điều chỉnh Bài 1: (83 sgk/109) HĐ2:Bài 2 (10’) GV: Hình vuông có độ dài cạnh là a thì đường chéo d có độ dài là bao nhiêu ? HS: d2 = 2a2 (theo pitago) suy ra: d = a. GV: Yêu cầu h/s thực hiện bài tập 79 sgk/1 HS: a) b) GV: Bổ sung, điều chỉnh Bài 2: (79 sgk/108) HĐ3: Bài 3 (15’) GV: Yêu cầu h/s vẽ hình nêu gt, kl HS: Vẽ hình nêu gt, kl GV: Tứ giác AFDE là hình gì ? HS: Hình bình hành GV: Vì sao ? HS: FD//AE (gt) và FA//DE (gt) suy ra tứ giác AFDE là hình bình hành GV: Điểm D nằm ở vị trí nào trên BC thì tứ giác AFDE là hình thoi ? HS: Điểm D là giao điểm của đường phân giác góc A và cạnh BC GV: Vì sao ? HS: Hình bình hành AFDE có đường chéo AD là đường phân giác của góc A nên nó là hình thoi. GV: Nếu tam giác ABC vuông tại A thì tứ giác AFDE là hình gì ? HS: Hình bình hành AFDE có góc A bằng 1v nên nó là hình chữ nhật GV: Điểm D nằm ở đâu trên BC thì tứ giác AFDE là hình vuông ? GV: Hình chữ nhật là hình vuông khi nào ? HS: D là giao điểm của phân giác góc A và BC GV: Vì sao ? HS: Hình chữ nhật AFDE có AD là đường phân giác của góc A nên nó là hình vuông Bài 3 (84 sgk/109) DÎBC; DF//AC; DE//AB GT a) AFDE là hình gì? b) D ở vị trí nào trên BC thì AFDE là hiình thoi ? c) Nếu tam giác ABC vuông tại A thì tứ giác AFDE là hình gì? D ở đâu trên BC thì AFDE là hình vuông? KL D B A C F E IV. Củng cố: (4') Giáo viên Học sinh Nêu các chứng minh một tứ giác là hình vuông ? Phát biểu tính chất các dấu hiệu sgk/107 V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1') Ôn tập theo các câu hỏi sgk/110 Thực hiện bài tập: 87, 88, 98 sgk/111 Tiết sau ôn tập
Tài liệu đính kèm: