Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 21 đến 25 - Năm học 2008-2009 - Hồ Thị Mỹ Yến

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 21 đến 25 - Năm học 2008-2009 - Hồ Thị Mỹ Yến

1. Hình vẽ trên, tứ giác ABCD vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi, có:

 và

AB=BC=CD=DA ,ta nói tứ giác ABCD là hình vuông.

2. Vậy hình vuông là tứ giác như thế nào?

3. Nêu định nghĩa như SGK/Tr 107.(yêu cầu HS đọc to, về nhà học thuộc).

Hướng dẫn HS vẽ hình vào vở( bằng thước ê ke)

Kí hiệu hình học.

4. Tứ giác có 4 cạnh nhau và 4 góc vuông gọi là hình vuông.

? Cho ví dụ thực tế hình ảnh của hình vuông.

Hình vuông là trường hợp đặt biệt của hình nào?

Vậy hình vuông cũng là hình chữ nhật, cũng là hình thoi.

Vậy hình vuông có tính chất gì?(tìm hiểu mục 2) 1. Theo dõi, phát hiện định nghĩa.

2.Hình vuông là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và có 4 góc vuông.

3. Đọc định nghĩa SGK/Tr 107.

* Vẽ hình vào vở, tóm tắt định nghĩa bằng ký hiệu.

4.

Lấy ví dụ: khung ảnh hình vuông, chiếc gương hình vuông,

Hình vuông là trường hợp đặc biệt của hình chữ nhật, của hình thoi.

 

doc 35 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 594Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 21 đến 25 - Năm học 2008-2009 - Hồ Thị Mỹ Yến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 10/11/2008 :
 Tiết 21 Tuần 11 
§12. HÌNH VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa hình vuông, nắm được tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông. Thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi. 
 2.Kỹ năng: Biết vẽ hình vuông, nhận biết một tứ giác là hình vuông. Chứng minh một tứ giác là hình vuông.
3. Thái độ: Hình thành thái độ học tập tự giác, nghiêm túc, đúng đắn, hứng thú, tự giác, cẩn thận, ứng xử lể phép.
 II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo Viên: Mô hình nhựa hình vuông, bảng phụ: ghi tính chất của hình vuông, vẽ hình 105. SGK/Tr 108. Ê ke, com pa.
2.Học Sinh: Dụng cụ vẽ hình, ôn bài cũ (tính chất, dấu hiệu nhận biết của: hình chữ nhật, hình thoi) , làm bài tập, nghiên cứu trước bài mới. SGK.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Ổn định tổ chức:(1ph) ổn định tổ chức lớp, chấn chỉnh tác phong HS, kiểm tra số lượng.
 2.Kiểm tra bài cũ: (5ph) 
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
1. Nêu dấu hiệu nhận biết hình thoi?
A
2. Cho hình chữ nhật ABCD có AB=AD như hình vẽ. 
B
D
C
Chứng minh tứ giác ABCD trên là hình thoi.
1. Dấu hiệu nhận biết hình thoi:
- Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.
-Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
-Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là hình thoi.
-Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi.
2. Tứ giác ABCD là hình chữ nhật(gt)
 ABCD là hình bình hành
Lại có AB=AD. 
Do đó tứ giác ABCD là hình thoi(d.h.2)
4,0
2,0
1,0
1,0
e.Kiểm tra, nhận xét, ghi điểm, bổ sung nếu cần.
(¿) Giới thiệu bài mới:
Có tứ giác nào vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi không? Mô hình này c có dạng hình gì mà em đã học? (HS trả lời: hình vuông). Vậy hình vuông là tứ giác như thế nào, có tính chất gì hôm nay các em tìm hiểu qua bài học mới §12.
3.NỘI DUNG
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung bài học
7ph
Hoạt động 1: Phát hiện định nghĩa hình vuông
1. Hình vẽ trên, tứ giác ABCD vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi, có: 
 và
AB=BC=CD=DA ,ta nói tứ giác ABCD là hình vuông.
2. Vậy hình vuông là tứ giác như thế nào?
3. Nêu định nghĩa như SGK/Tr 107.(yêu cầu HS đọc to, về nhà học thuộc).
4Hướng dẫn HS vẽ hình vào vở( bằng thước ê ke)
Kí hiệu hình học.
4. Tứ giác có 4 cạnh nhau và 4 góc vuông gọi là hình vuông.
? Cho ví dụ thực tế hình ảnh của hình vuông.
Hình vuông là trường hợp đặt biệt của hình nào?
<Vậy hình vuông cũng là hình chữ nhật, cũng là hình thoi.
Vậy hình vuông có tính chất gì?(tìm hiểu mục 2)
1. Theo dõi, phát hiện định nghĩa.
2.Hình vuông là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và có 4 góc vuông.
3. Đọc định nghĩa SGK/Tr 107.
* Vẽ hình vào vở, tóm tắt định nghĩa bằng ký hiệu.
4. 
Lấy ví dụ: khung ảnh hình vuông, chiếc gương hình vuông, 
Hình vuông là trường hợp đặc biệt của hình chữ nhật, của hình thoi.
1. Định nghĩa
 (học thuộc theo SGK/Tr 107)
A
B
O
D
C
 Tứ giác ABCD là hình vuông
20ph
Hoạt động2: Tìm hiểu tính chất của hình vuông.
1. Hình vuông cũng là hình chữ nhật, cũng là hình thoi. Vậy nó có tính chất gì?
2. Đường chéo của hình vuông có những tính chất gì?
Yêu cầu thảo luận nhóm câu ?1. SGK/Tr 107.
3. Nhận xét câu trả lời của HS, chốt và giới thiệu tính chất của hình vuông.(có tất cả các t.c của hình chữ nhật, của hình thoi),tóm tắt bằng kí hiệu.
4. Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất đó(đưa bảng phụ ghi sẵn).
XHọc thuộc, hiểu các tính chất của hình chữ nhật để vận dụng giải bài tập.
? Dựa vào đâu để c/m một hình là 1 hình vuông.(mục 3)
1. Nó có tính chất như t/c của hình chữ nhật, của hình thoi.
2. Thảo luận nhóm, đại diện trả lời:
-Có 4 cạnh bằng nhau.
-Có 4 góc vuông bằng nhau.
-Các cạnh đối song song.
-Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
-Hai đường chéo vuông góc.
-Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình vuông.
3. Bổ sung hình vẽ, tóm tắt.
4. Đại diện đọc các tính chất của hình vuông có:
-Bốn cạnh bằng nhau.
-Bốn góc vuông.
-Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- Hai đường chéo vuông góc với nhau.
-Hai đường chéo bằng nhau.
-Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình vuông.
2. Tính chất
ABCD là hình vuông 
20ph
Hoạt động 3: Phát hiện dấu hiệu nhận biết hình vuông
1. Theo định nghĩa, tứ giác có 4 cạnh bằng nhau, có 4 góc vuông là hình vuông.
XHình vuông cũng là hình chữ nhật, cũng là hình thoi vậy hình chữ nhật, hình thoi thỏa mãn điều kiện gì thì nó là hình vuông?
2. Nhận xét câu trả lời của HS, chốt nêu các dấu hiệu nhận biết như SGK/Tr 107.
( Yêu cầu HS đọc lại theo SGK, về nhà học thuộc), tự chứng minh.
3. Nhấn mạnh các dấu hiệu nhận biết hình vuông.
Tổ chức HĐN(1,2) làm bài ?2. SGK/Tr 108.
B
<Đưa bảng phụ hình 105. SGK/Tr 108. Yêu cầu HS nhận biết hình vuông.(giải thích)
O
A
C
F
D
G
E
N
I
O
P
M
H
R
Q
S
U
T
Nhận xét, bổ sung nếu cần, cho HS khắc sâu dấu hiệu nhận biết hình vuông.
<Hướng dẫn HS làm bài 82 SGK/Tr 108.( hướng dẫn HS vẽ hình bằng thước và com pa)
?
EF=FG=GH=HE?
EFGH là h.thoi? có 1 góc vuông?
EFGH là h.vuông?
Cùng HS hoàn chỉnh bài giải.
Vậy tứ giác nào vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi?
Hình vuông là trường hợp đặc biệt của hình chũ nhật, của hình thoi.
1. Đại diện nêu:.....
2. Đại diện đọc lại các dấu hiệu nhận biết theo SGK, về nhà học thuộc:
-H.chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau là h.vuông
-H.chữ nhật có 2 đường chéo vuông góc với nhau là h.vuông
-H.chữ nhật có 1 đường chéo là đường phân giác của 1 góc là h.vuông
-H.thoi có 1 góc vuông là h.vuông.
-H.thoi có 2 đường chéo bằng nhau là hình vuông.
3. 
Các nhóm thảo luận , nhận biết hình vuông, đại diện trả lời:
ØABCD là hình vuông, vì OA=OC=OB=OD và AB=BC.(d.h.1)
ØEFGH không phải là h.vuông, vì EGFH
ØMNPQ là h.vuông, vì OM=OP=ON=OQ và MPNQ(d.h.2)
ØURST là hình vuông, vì UR=RS=ST=TU và (d.h.4)
èTheo dõi vẽ hình vào vở. Tham gia xây dựng bài:
=
=(c.g.c)
HE=EF=FG=GH
EFGH là h.thoi
Lại có: 
Và 
EFGH là h.vuông(d.h4)
ØĐó là hình vuông.
3. Dấu hiệu nhận biết:
(học thuộc theo SGK/Tr 107)
Bài 82 SGK/Tr 108.
Giải:
H
G
F
E
C
D
B
A
Ta có ABCD là hình vuông(gt)
Vì AE=BF=CG=DH(gt) nên 
EB=FC=GD=HA.
Xét và :
AE=BF; ; HA=EB
 = (c.g.c)
EH=FE(1); (*)
C/minh tương tự ta được:
FE=GF; GF=HG(2)
Từ (1), (2) EH=FE=GF=HG
 EFGH là h.thoi(3)
Mặt khác, ta có: (**)
(vì vuông tại A)
Từ (*),(**)
(4)
Từ (3),(4) EFGH là hình vuông(d.h.4).
Vậy tứ giác EFGH là hình vuông.
 4.Hướng dẫn về nhà: (2ph) 
 -Học thuộc, hiểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông. 
-Xem , tự c/m lại các bài tập đã luyện tập c/m một tứ giác là hình vuông, rèn kỷ năng trình bày bài giải, vẽ hình.
-Làm bài tập về nhà: 79; 80; 81. SGK/Tr 108.
Hướng dẫn bài 81: c/m tứ giác EDFA là hình vuông theo dấu hiệu 4.(c/m EDFA là hình bình hành có AD là phân giác của góc A nên nó là hình thoi, có 1 góc vuông A)
-Nghiên cứu trước các bài luyện tập chuẩn bị tiết 22 luyện tập. Mang đủ dụng cụ vẽ hình. 
 IV.RÚT KINH NGHIỆM:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn 13/11/2008 :
 Tiết 22 Tuần 11 
§LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: HS củng cố kiến thức về hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông (tính chất, dấu hiệu nhận biết) qua một số bài tập cụ thể.
 2.Kỹ năng: HS rèn luyện kĩ năng vẽ hình, lập luận chứng minh, vận dụng định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình trên để chứng minh, tính toán cụ thể qua bài tập.
3. Thái độ: Hình thành cho HS tính tự giác, tính cẩn thận, có thái độ học tập nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo, ứng xử lể phép.
 II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo Viên: Ê ke, nghiên cứu chuẩn kiến thức chọn dạng bài tập, bảng phụ ghi :dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông; bài tập trắc nghiệm, phấn màu, STK.
2.Học Sinh: Dụng cụ vẽ hình, làm bài tập, ôn lý thuyết, đọc nghiên cứu trước bài tập mới, SGK, vở nháp.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Ổn định tổ chức:(1ph) ổn định tổ chức lớp, chấn chỉnh tác phong HS, kiểm tra số lượng.
 2.Kiểm tra bài cũ: (6ph) 
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
1. Nêu dấu hiệu nhận biết hình vuông.
2. Hình vuông có tâm đối xứng không? Có trục đối xứng không? Chỉ rõ(nếu có).
1. Các dấu hiệu nhận biết hình vuông:
-H.chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau là h.vuông
-H.chữ nhật có 2 đường chéo vuông góc với nhau là h.vuông
-H.chữ nhật có 1 đường chéo là đường phân giác của 1 góc là h.vuông
-H.thoi có 1 góc vuông là h.vuông.
-H.thoi có 2 đường chéo bằng nhau là hình vuông.
2. Hình vuông có tâm đối xứng là giao điểm của 2 đường chéo. 
Hình vuông có 4 trục đối xứng là 2 đường chéo và 2 đường trung bình.
6,0
2,0
2,0
e.Kiểm tra, nhận xét, ghi điểm, bổ sung: Hình vuông cũng là hình thoi, nên có tâm đối xứng là giao điểm của 2 đường chéo, có 2 trục đối xứng là 2 đường chéo và 2 trục đối xứng nữa là 2 đường thẳng nối trung điểm các cạnh đối của hình vuông (vì hình vuông cũng là hình thang cân).
(¿) Giới thiệu bài mới:
Tiết học này các em tiếp tục củng cố kiến thức đã học về hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, qua các bài tập cụ thể.
3.NỘI DUNG
TL
Hoạt động của Giáo viên
 ... thống lại các dấu hiệu nhận biết các tứ giác.
Đọc đề bài, phân tích, vẽ tứ giác ABCD.
Tứ giác EFGH là hình bình hành ,vì EF là đường trung bình của tam giác ABC nên EF//AC và EF=.
HG là đường trung bình của tam giác ACD nên HG//AC và HG=.
Do đó EF//HG và EF=HG
Suy ra tứ giác EFGH là hình bình hành.
a/ØEFGH là hình chữ nhật khi 
Vậy điều kiện phải tìm là .
b/ ØEFGH là hình thoi khi có 2 cạnh kề bằng nhau.
EF=FHAC=BD
c/ Các nhóm hoạt động nhóm đại diện trả lời:
ØEFGH là hình vuông khi nó vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi.
Tức là 
AC=BD và .
Bài 88 SGK/Tr 111.
Giải
	Trong 
 :
 AE=EB,
 BF=FC
 EF là 
Đường trung bình của .
(1)
C/m tương tự ta có: HG là đường trung bình của (2)
Từ (1),(2)
Tứ giác EFGH là hình bình hành.
a/ Tứ giác EFGH là hình chữ nhật hình bình hành EFGH có 
Vậy EFGH là hình chữ nhật .
b/ Tứ giác EFGH là hình thoi hình bình hành EFGH có EF=FHAC=BD
 Vậy EFGH là hình thoi AC=BD.
c/ Tứ giác EFGH là hình vuông
hình bình hành EFGH vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi và AC=BD.
 Vậy tứ giác EFGH là hình vuông và AC=BD.
21ph
Hoạt động2:Luyện tập tổng hợp
1. Bài tập trắc nghiệm
(bảng phụ)
 Cần xây một trạm bơm M trên bờ sông m ở vị trí nào để tổng khoảng cách từ M đến hai làng E và F là ngắn nhất
( hình 1)
(h.1)
A. M thuộc đoạn EF. B. M là trung điểm của đoạn HH’.
C. M là giao điểm của m với FH’. 
D. M là giao điểm của m với E’F.
Gợi ý:Điểm E’ đối xứng với E qua đường thẳng m. 
Chọn phương án đúng nhất?
 XNhận xét, giải thích thêm cho HS hiểu.
2. Tổ chức làm bài 89 SGK/Tr 111.
 Cho HS đọc đề phân tích,vẽ hình.
a/ Chứng minh điểm E đối xứng với điểm M qua AB?
? điểm E đối xứng với điểm M qua AB khi AB là đường gì của đoạn EM.
? C/m AB là đường trung trực của đoạn EM.
b/ Tứ giác AEMC, AEBM là hình gì ? vì sao?
4C/m tứ giác AEMC là hình bình hành?
*Nếu bài toán yêu cầu c/m AE=MC thì ta c/m thế nào?
4C/m tứ giác AEBM là hình thoi?
Nhận xét, cùng HS hoàn chỉnh bài giải.
c/ Tính chu vi tứ giác AEBM ta làm thế nào?
(về nhà giải)
d/ Tam giác ABC có điều kiện gì thì AEBM là hình vuông?
AEBM là hình thoi thỏa mãn điều kiện gì(có liên quan đến tam giác ABC) thì AEBM là hình vuông (áp dụng dấu hiệu nhận biết gì).
XNhận xét bổ sung nếu cần. Yêu cầu HS về nhà giải.
1. Đọc đề thảo luận nhóm, đại diện trả lời.
D. M là giao điểm của m với E’F.
2. Đọc đề phân tích: 
DA=DB; DE=DM.
vẽ hình.
a/ E đối xứng với điểm M qua AB khi AB là đường trung trực của đoạn EM.
ØEMAB tại D, ED=DM AB là đường trung trực của đoạn EM.
b/© AEMC là hình bình hành:
vì EM//AC; EM=AC.
ØTa cũng phải c/m AEMC là hình bình hành.
©AEBM là hình thoi, vì AEBM là hình bình hành( vì ED=DM, DB=DA) có AM=BM(t/c đường trung tuyến trong tam giác vuông)
ØCùng GV hoàn chỉnh bài giải.
c/ Ta tính: CAEBM=AE+EB+BM+MA
 =4.BM=4.
 =4..4=8cm
d/ Hình thoi AEBM là hình vuông khi hai đường chéo EM và AB bằng nhau
AC=AB
 vuông cân tại A.
Bài 89 SGK/Tr 111.
Giải
a/ Chứng minh điểm E đối xứng với điểm M qua AB?
Ta có: CM=MB; CD=DA(gt)
DM là đường trung bình của 
DM=,DM//ACEM//AC
Lại có: (gt)
 tại D
Và ED=DM( gt)
 AB là đường trung trực của đoạn EM.
b/ Tứ giác AEMC, AEBM là hình gì ? vì sao?
*Ta có: ED=DM (gt)DM=(1)
Lại có DM=(2)
Từ (1),(2)EM=AC(*)
Mà EM//AC (cmt)(**)
Từ (*),(**)tứ giác AEMC là hình bình hành.
*Trong tứ giác AMBE có: ED=DM, DA=DB(gt)
tứ giác AMBE là hình bình hành(1’)
Mặt khác MB=MC(gt) (2’)
Từ (1’),(2’) tứ giác AMBE là hình thoi.
 4.Hướng dẫn về nhà: (3ph) 
- Ôn tập kỹ lí thuyết theo hệ thống câu hỏi, sơ đồ nhận biết đã hệ thống, xem và tự rèn luyện thêm kỷ năng trình bày bài giải các dạng đã luyện tập.
- Làm bài tập còn lại ở SGK: 89c,d; 90/Tr 111; 112.
Hướng dẫn: Bài 89c,d (như trên)
- Chuẩn bị kỹ tiết 25 kiểm tra 45 phút( tự luận 6 điểm, trắc nghiệm 4 điểm). Mang đủ dụng cụ vẽ hình, chú ý hình vẽ phải đúng, chính xác mới chấm bài giải. 
 IV.RÚT KINH NGHIỆM:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn 24/11/2008 :
 Tiết 25 Tuần 12
KIỂM TRA CHƯƠNG I
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS sau khi học xong chương I.
II. MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: Kiểm tra kiến thức cơ bản trong chương:tứ giác, hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, đối xứng trục, đối xứng tâm. 
 2.Kỹ năng: Kiểm tra kỷ năng vận dụng kiến thức vào bài tập, kỷ năng trình bày bài giải của HS.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính trung thực, tự giác cao, có thái độ đúng đắn, nghiêm túc trong kiểm tra, cẩn thận, thẩm mỹ.
III. MA TRẬN KIỂM TRA:
 Cấp độ 
 Nhận 
biết
 Thông 
hiểu
 Vận
dụng
Tổng
Chuẩn kiến thức
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.Đối xứng tâm, đối xứng trục. 
1
	0,5
1 
 0,5	
1
 0,5
3
 1,5
2. Tứ giác lồi
1
 0,5
1
 0,5
3.Các hình: hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
2
 1,0
1
 0,5
2
 3,5
1
 0,5
1
 2,5
7
 8,0
Tổng
3
 1,5 
5
 5,0
3
 3,5
11
 10,0 
IV. ĐỀ KIỂM TRA:
TRƯỜNG THCS MỸ ĐỨC
Lớp : 
Họ và tên:--------------------
==@== ĐIỂM
==&== BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT
Môn Hình học 8 (tiết 25)
Ngày kiểm tra: 25/11/2008.
õTRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4,0 điểm)
Em hãy chọn và khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng, trong các câu sau trừ câu 5.
Câu 1. Khẳng định nào sau đây là sai? 
 A. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân. 
 B. Tứ giác có hai cạnh đối song song là hình thang. 
 C. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật. 
 D. Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là hình vuông.
Câu 2. Hình nào sau đây không có tâm đối xứng?
 A. Hình vuông ; B. Hình bình hành ; C. Hình thoi ; D. Hình thang cân .
Câu 3. Hình vuông có đường chéo bằng 2dm, thì độ dài cạnh hình vuông đó bằng:
 A. cm ; B. 1cm ; C. 2cm ; D . 2cm .
Câu 4 Cần xây một trạm bơm M trên bờ sông m ở vị trí nào để tổng khoảng cách từ M đến hai làng E và F là ngắn nhất( hình 1)
(h.1)
 A. M thuộc đoạn EF. B. M là trung điểm của đoạn HH’.
 C. M là giao điểm của m với FH’. D. M là giao điểm của m với E’F.
 Câu 5 Em chọn và ghép mỗi câu ở cột A với một câu ở cột B để được khẳng định đúng: 
A
B
1. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
2. Tứ giác có hai cạnh đối song song và hai góc đối bằng nhau( bằng 900) 
a/ là hình chữ nhật. 
b/ là hình thoi.
c/ là hình bình hành.
 1+.. ; 2+
Câu 6 Hình vuông có số trục đối xứng là:
 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 
Câu 7 Cho tứ giác ABCD là hình thang vuông, tam giác ABM đều (hình 2) số đo của góc ABM bằng:
(h.2)
 A. 1200 B. 1000 C. 600 D. 400
Câu 8 Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi E, F lần lược là trung điểm của AB và BC , gọi G là điểm đối xứng với F qua E(hình 3) . Tứ giác BGAF là hình vuông khi tam giác ABC thỏa mãn điều kiện:
 A. Không cần điều kiện gì. B. Tam giác ABC vuông cân tại A.
 C. D. .
 Q TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
 Cho tam giác ABC cân tại A, có đường trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AC, K là điểm đối xứng với M qua điểm I. 
a/ Chứng minh KM=AB.
b/ Chứng minh tứ giác AKCM là hình chữ nhật.
c*/ Tam giác ABC thỏa mãn điều kiện gì thì tứ giác AKCM là hình vuông?
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
õTRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4,0 điểm)
Câu
1
2
3
4
51
52
6
7
8
Đ.A
A
D
A
D
c
a
 D
A
B
ïTỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Hình vẽ đúng chính xác.
a/ Trong tứ giác AKCM có: AI=IC, KI=IM 
tứ giác AKCM là hình bình hành.
MC//AK;MC=AK(1)
Lại có: MC=MB(gt)(2)
Từ (1),(2)AK=MB, AK//MB(vì MBC)
 tứ giác AKMB là hình bình hành
 KM=AB.
b/Ta có cân tại A(gt) nên AM là đường trung tuyến cũng là đường cao(3)
Theo câu a, tứ giác AKCM là hình bình hành(4)
Từ (3),(4)tứ giác AKCM là hình chữ nhật.
c*/ Hình chữ nhật AKCM là hình vuông AC
 (vì AB=KM)
 Hay vuông cân tại A.
(Mọi cách chứng minh khác, chặc chẽ, đúng vẫn ghi điểm tối đa.)
Mỗi câu đúng ghi 0,5 điểm. Riêng câu 5 mỗi ý đúng ghi 0,25 điểm.
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
2THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO:
Lớp
SL
GIỎI
KHÁ
TB
YẾU
KÉM
TB&
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
8A1
43
8A2
44
8A3
46
8A4
47
8A5
44
K.8
224
ØHướng dẫn về nhà:
 -Tự ôn tập, khắc sâu lại kiến thức trọng tâm của chương I như đã ôn tập, chỗ nào nắm chưa chắc thì học lại, làm lại bài kiểm tra 15 phút vào vở bài tập.
 -Đọc nghiên cứu trước bài mới ĐA GIÁC, ĐA GIÁC ĐỀU chương II/ Tr 113115, chuẩn bị tiết 26 học. Ôn lại khái niệm tam giác, tứ giác lồi. Mang đủ dụng cụ vẽ hình.
ÉNHẬN XÉT,RÚT KINH NGHIỆM:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGAHH82125.doc