A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + HS hiểu định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết một hình thoi.
+ Biết vẽ một hình thoi, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi.
+ Biết vận dụng các kiến thức về hình thoi trong tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế.
- Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng trên.
- Thái độ : Rèn ý thức học cho HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Thước thẳng, com pa, ê ke, bảng phụ, mô hình tứ giác động
- HS : Thước thẳng, com pa, ê ke.
Giảng:06/11/2009 Tiết 21: Đ 11. hình thoi A. mục tiêu: - Kiến thức: + HS hiểu định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết một hình thoi. + Biết vẽ một hình thoi, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi. + Biết vận dụng các kiến thức về hình thoi trong tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế. - Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng trên. - Thái độ : Rèn ý thức học cho HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, com pa, ê ke, bảng phụ, mô hình tứ giác động - HS : Thước thẳng, com pa, ê ke. C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: 8A........................................................................................... 8B........................................................................................... 2. Kiểm tra: Phát biểu đ/n hình bình hành? 3. Bài mới : Hoạt động của GV - GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng. Hỏi: Tứ giác ABCD có gì đặc biệt? GV giới thiệu đó là hình thoi. - GV yêu cầu HS làm ?1 - GV nhấn mạnh: Vậy hình thoi là một hình bình hành đặc biệt. GV y/c HS làm ?2 - Hình thoi có những tính chất gì? Hãy nêu những tính chất đó. - Hãy phát hiện thêm tính chất khác của hình thoi về hai đường chéo? - Cho biết GT, KL của định lí. GT ABCD là hình thoi KL AC ^ BD = ; = ; = ; = - Chứng minh định lí. - GV yêu cầu HS phát biểu lại định lí. - Hãy phát biểu tính chất đối xứng của hình thoi? Hoạt động của GV 1. Định nghĩa: B A C D Tg ABCD là hình thoi Û AB = BC = CD = DA ?1. SGK tr104: Tg ABCD có AB = BC = CD = DA ị ABCD cũng là hình bình hành vì có các cạnh đối bằng nhau. 2. Tính chất: - Hình thoi có đầy đủ các tính chất của hình bình hành. Chứng minh: D ABC có AB = BC (định nghĩa hình thoi) ị D ABC cân. Có OA = OB (tính chất hình bình hành) ị BO là trung tuyến ị BO cũng là đường phân giác, đường cao (tính chất D cân) Vậy BD ^ AC và = Chứng minh tương tự ị = , = , = HS phát biểu định lí + Giao điểm hai đường chéo của hình thoi là tâm đối xứng của hình thoi. + BD, AC là trục đối xứng của hình thoi. - Hình bình hành cần có điều kiện gì sẽ trở thành hình thoi? - GV đưa dấu hiệu nhân biết hình thoi lên bảng phụ, - yêu cầu HS chứng minh dấu hiệu 2, 3. - Yêu cầu HS làm ?3 Chứng minh:(d.h nhận biết 3) - Cho biết GT, KL của bài toán. GT ABCD là hình bình hành, AC ^ BD KL ABCD là hình thoi * Dấu hiệu nhận biết: SGK- tr105 Chứng minh:(d.h nhận biết 3) ABCD là hình bình hành nên AO = OC (tính chất hình bình hành) ị D ABC cân tại B vì có BO vừa là đường cao vừa là trung tuyến ị AB = BC. Vậy hình bình hành ABCD là hình thoi vì có hai cạnh kề bằng nhau.(d.h2 Củng cố , luyện tập - Yêu cầu HS làm bài 73 SGKtr105 GV đưa đầu bài lên bảng phụ - Yêu cầu HS trả lời miệng. - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bài 74 SGK- tr106 - Hãy so sánh tính chất hai đường chéo của hình chữ nhật và hình thoi. Bài 73 SGKtr105 - Hình 102a: tứ giác ABCD là hình thoi (theo định nghĩa) - Hình 102b: E FGH là hình bình hành vì có các cạnh đối bằng nhau. Lại có EG là đường phân giác góc E ị E FGH là hình thoi. - Hình 103c: KINM là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Lại có IM ^ KN ị KINM là hình thoi. - Hình 102e: Nối AB ị AC = AB = AD = BC = BD = R ị ADBC là hình thoi (theo định nghĩa) Đáp án : B HS : Hai đường chéo của hình chữ nhật và hình thoi đều cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường Khác nhau: Hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau, còn hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau và là các đường phân giác của các góc hình thoi 4.Hướng dẫn về nhà : - Làm bài 75, 76, 77,78 tr 106 SGK. - Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành, hình chữ nhật hình thoi. ------------------------------------------------- Soạn : 07/11/2009 Giảng; Tiết 22: luyện tập A. mục tiêu: - Kiến thức: + Luyện tập các kiến thức về hình thoi (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết) . - Kỹ năng: Rèn kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kỹ năng vẽ hình, chứng minh suy luận hợp lý. - Thái độ : Rèn ý thức học cho HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ. - HS : Thước thẳng, com pa, ê ke. C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 8A..................................................................................... 8B..................................................................................... 2. Kiểm tra: 15 phút Đề bài : 1) Phát biểu định nghĩa hình thoi? 2) Cho hình thang cân ABCD , M,N,P,Q lần lượt là trung điểm của AB,BC,CD,DA. Tứ giác MNPQ là hình gì ? vì sao? Đáp án : 1) Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau. (2 điểm) 2) Vẽ hình, gt,kl (3 điểm ) MN là đường TB của tam giác ABC MN//AC và MN =AC CMT2 : PQ//AC và PQ = AC MN // PQ và MN =PQ MNPQ là hình bình hành (d.h 3) (3 điểm) CMT2 : QM = BD mà BD = AC (t/c hình thang cân ) QM = MN MNPQ là hình thoi (d.h 2) (2 điểm) 3. Bài mới : - Y/c HS lên làm bài 76 SGK- tr106 - Dựa vào đâu để chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật? - Yêu cầu HS khác nhận xét bài của bạn. GV nhận xét, chốt lại. - GV cho HS làm bài 135 SBT tr 74. - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình,ghi gt,kl một HS khác lên chứng minh. GT Tg ABCD có toạ độ các đỉnh A(0;2), B(3;0), C(0;-2), D(-3;0) KL Tg ABCD là hình gì? Tính chu vi tứ giác đó. GV HD HS làm bài 77- SGK tr106 Bài 76 1 HS lên bảng c/m GT Hthoi ABCD, E,F,G,H là trung điểm của các cạnh AB,BC,CD,DA KL EFGH là hình chữ nhật Chứng minh: EF là đường trung bình của D ABC ị EF // AC. HG là đường trung bình của D ADC ị HG // AC ị EF // HG Chứng minh tương tự EH // FG. Do đó EFGH là hình bình hành. EF // AC và BD ^ AC nên BD ^ EF EH // BD và EF ^ BD nên EF ^ EH. Hình bình hành EFGH có = 900 nên là hình chữ nhật. Bài 135 SBT. Chứng minh Tứ giác ABCD có các đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên là hình bình hành, lại có hai đường chéo vuông góc nên là hình thoi. Cạnh của hình thoi bằng AB = = Chu vi của hình thoi bằng 4 HS tự làm 4. Hướng dẫn về nhà Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài 137, 138, 140 tr 74 SBT. - Xem trước bài ''Hình vuông''.
Tài liệu đính kèm: