Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 19: Luyện tập - Trần Văn Diễm

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 19: Luyện tập - Trần Văn Diễm

A.MỤC TIÊU:

- Củng cố, luyện tập cho HS nắm chắc được định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi, thấy được hình thoi là một hình bình hành đặc biệt.

- Rèn kỹ chứng minh tứ giác là thoi, vận dụng các vấn đề liên quan đến hình thoi để giải toán, sử dụng tính chất của hình thoi để chứng minh các loại toán liên quan, các điểm thăng hàng.

- Giáo dục tính cẩn thận chính xác, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, óc thẩm mỹ, yêu thích cái đẹp và biết tạo ra cái đẹp

B. CHUẨN BỊ:

GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, thước.

HS: Vở, SGK, học kỹ bài cũ, thước, bảng hoạt động nhóm, bút lông.

C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP:

I. ỔN ĐỊNH LỚP: GV: Kiểm tra viêc chuẩn bị dụng cụ theo yêu cầu.

II. KIỂM TRA BÀI CŨ: Nêu các dấu hiệu nhận biết hình thoi: 3

III. TỔ CHỨC LUYỆN TẬP:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 269Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 19: Luyện tập - Trần Văn Diễm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS 16/10/2011	Tiết CT: 19
MÔN HÌNH HỌC LỚP 8
LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU:
Củng cố, luyện tập cho HS nắm chắc được định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi, thấy được hình thoi là một hình bình hành đặc biệt.
Rèn kỹ chứng minh tứ giác là thoi, vận dụng các vấn đề liên quan đến hình thoi để giải toán, sử dụng tính chất của hình thoi để chứng minh các loại toán liên quan, các điểm thăûng hàng...
Giáo dục tính cẩn thận chính xác, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, óc thẩm mỹ, yêu thích cái đẹp và biết tạo ra cái đẹp
B. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, thước. 
HS: Vở, SGK, học kỹ bài cũ, thước, bảng hoạt động nhóm, bút lông.
C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP:
I. ỔN ĐỊNH LỚP: GV: Kiểm tra viêïc chuẩn bị dụng cụ theo yêu cầu.
II. KIỂM TRA BÀI CŨ:	Nêu các dấu hiệu nhận biết hình thoi:	3’	
III. TỔ CHỨC LUYỆN TẬP:
HĐ CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
TG
BT 73: Tìm các hình thoi.
GV: Treo bảng phụ và yêu cầu HS tìm các hình thoi dựa vào các dấu hiệu nhận biết.
BT 73: Tìm các hình thoi.
HS: Quan sát kỹ và xác định các hình thoi.
H a: là hình thoi vì: AB=BC=CD=DA (định nghĩa).
H b: là hình thoi vì: là hình bình hành có một đường chéo là phân giác.
H c: là hình thoi vì: là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc.
H d: Không là hình thoi vì hai cạnh kề không bằng nhau.
H e:là hình thoi vì AC = CB = BD = DA = R.
7’
BT 74: Chọn đáp án đúng.
GV: Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT, KL, nêu hướng tìm AB và chọn đáp án đúng.
Gợi ý: Tìm OA; OB Þ AB.
A
B
C
D
O
GT
KL
Hình thoi ABCD.
AC = 8cm; BD =10cm
AB = ?
Giải: Ta có: 
OA = OC = 8: 2= 4cm (tính chất đường chéo của hình thoi).
OB = OD =10: 2= 5cm (tính chất đường chéo của hình thoi).
Mặt khác AC ^ BD (tính chất đường chéo của hình thoi).
Þ D AOB vuông tại O. áp dụng định lý Pitago ta có:
AB2 = OA2 +OB2 = 42 + 52 = 16 +25 = 41 Þ AB =.
Vậy chọn đáp án B.
5’
BT 75: GV: Phân tổ hoạt động nhóm.
GV: Yêu cầu mỗi nhóm của đại diện lên vẽ hình, ghi GT, KL.
GV: Yêu cầu các tổ lên treo bảng phụ của tổ, gọi HS tổ khác nhận xét, sửa chữa.
BT 75: HS: Thảo luận theo nhóm.
Mỗi nhóm cử đại diện lên vẽ hình, ghi GT, KL, số còn lại tiếp tục thảo luận, sau đó lên treo bảng phụ của nhóm.
Các nhóm nhận xét đúng sai cho nhau để thống nhất.
A
B
C
D
M
N
P
Q
GT
KL
ABCD là hình chữ nhật.
MA = MB; PD = PC;
NB =NC; QA = QD
MNPQ là hình thoi.
Giải: Vì ABCD là hình thoi 
Þ MA = MB = PD = PC; NB = NC = QD = QA. 
Þ DAMQ =DBMN =D CPN =DDPQ (c.g.c).
Þ MN = NP = PQ = QM.
Þ Tứ giác MNPQ là hình thoi.
10’
BT 76: GV: Phân tổ hoạt động nhóm.
GV: Yêu cầu mỗi nhóm của đại diện lên vẽ hình, ghi GT, KL.
GV: Yêu cầu các tổ lên treo bảng phụ của tổ, gọi HS tổ khác nhận xét, sửa chữa.
Gợi ý:
Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác.
Sử dụng tính chất về đường chéocủahình thoi.
BT 76: HS: Thảo luận theo nhóm.
Mỗi nhóm cử đại diện lên vẽ hình, ghi GT, KL, số còn lại tiếp tục thảo luận, sau đó lên treo bảng phụ của nhóm.
A
B
C
D
M
N
P
Q
GT
KL
Hình thoi ABCD; MA=MB;
NB=NC; PC = PD; QA =QA
MNPQ là hình chữ nhật
Các nhóm nhận xét đúng sai cho nhau để thống nhất.
Giải:
ABCD là hình thoi Þ AB = BC = CD = DA.
Kết hợp với giả thiết Þ MA = MB = NC = NB =PD = PC = QA = QD
Vậy: QM là đường trung bình của DABD Þ QM // BD (1).
PN là đường trung bình của D CBD Þ PN // BD (2).
QP là đường trung bình của D ACD Þ QP // AC (3).
MN là đường trung bình của D ACB Þ MN // AC (4).
Từ (1) và (2) Þ QM // NP (5).
Từ (3) và (4) Þ QP // MN (6).
Từ (5)và (6) Þ MNPQ là hình bình hành (7)
Mặt khác AC ^ BD (tính chất đường chéo của hình thoi) mà AC // MN; BD // MQ Þ MN ^ MQ (8)
Từ (7) và (8) Þ MNPQ là hình chữ nhật.
15’
IV. CỦNG CỐ: 
Định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi. Cách vẽ hình thoi nhanh và chính xác.	5’.
V. NHẮC NHỞ VỀ NHÀ: Học kỹ bài, làm BT 77, 78 SGK –Tr105:Chuẩn bị bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_19_luyen_tap_tran_van_diem.doc