Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tuần 26

Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tuần 26

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nắm vững: Khái niệm điều kiện xác định của một phương trình, cách tìm điều kiện xác định (viết tắt là ĐKXĐ) của phương trình.

 HS nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, cách trình bày bài chính xác, đặc biệt là bước tìm ĐKXĐ của phương trình và bước đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm điều kiện xác định của phương trình, cách giải phương trình và bước đối chiếu với điều kiện để xác định tập nghiệm của phương trình.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.

II. CHUẨN BỊ:

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Ổn định lớp: (1)

 Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh.

2. Kiểm tra bài cũ: (5)

HS: Phát biểu định nghĩa hai phương trình tương đương?

 Giải phương trình: x3 + 1 = x(x+1).

3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài: 1

b) Tiến trình bài dạy:

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 606Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
TIẾT 47 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (tiết 1)
NS:10/2/2011.ND:15/2/2011
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:	- HS nắm vững: Khái niệm điều kiện xác định của một phương trình, cách tìm điều kiện xác định (viết tắt là ĐKXĐ) của phương trình.
- HS nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, cách trình bày bài chính xác, đặc biệt là bước tìm ĐKXĐ của phương trình và bước đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm.
2. Kĩ năng:	- Rèn luyện kĩ năng tìm điều kiện xác định của phương trình, cách giải phương trình và bước đối chiếu với điều kiện để xác định tập nghiệm của phương trình.
3. Thái độ:	- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. CHUẨN BỊ:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
1. Ổn định lớp: 	(1’)	
	Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: 	(5’)
HS:	- Phát biểu định nghĩa hai phương trình tương đương?
- Giải phương trình: x3 + 1 = x(x+1).
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 1’
b) Tiến trình bài dạy:
TG
PHƯƠNG PHÁP
Nội dung
7’
HĐ 1: Ví dụ mở đầu
1. Ví dụ mở đầu:
Giải phương trình:
x+
Û x+
Thu gọn ta được: x = 1
- Giá trị x = 1 không phải là nghiệm của phương trình trên vì tại x = 1 phân thức không xác định.
- Vậy: Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta phải chú ý đến một yếu tố đặc biệt, đó là điều kiện xác định của phương trình. 
GV: Đưa ra phương trình:
x+
GV nói: Ta chưa biết cách giải phương trình dạng này, vậy ta thử giải bằng phương pháp đã biết xem có được không?
H: Ta biến đổi như thế nào?
H: x = 1 có phải là nghiệm của phương trình hay không vì sao?
H: Vậy phương trình đã cho và phương trình x = 1 có tương đương không?
10’
HĐ 2: Tìm điều kiện xác định của một phương trình
2. Tìm điều kiện xác định của phương trình
Điều kiện xác định của phương trình (viết tắt là ĐKXĐ) là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0.
Ví dụ 1: Tìm ĐKXĐ của mỗi phương trình sau: 
a) 
Vì x - 2 = 0 Þ x = 2
Nên ĐKXĐ của phương trình (a) là x ¹ 2
b) 
Vì x - 1 ¹ 0 khi x ¹ 1
Và x + 2 ¹ 0 khi x ¹ -2
Vậy, ĐKXĐ của phương trình (b) là x ¹ 1 và x ¹ -2.
GV: PT: x+ 
Hãy tìm điều kiện của x để giá trị phân thức được xác định.
Hỏi: Vậy điều kiện xác định của phương trình là gì?
GV: Đưa ra ví dụ 1:
a) . 
GV hướng dẫn HS: ĐKXĐ của phương trình là x - 2 ¹ 0. 
Þ x ¹ 2
b) 
Hỏi: ĐKXĐ của phương trình là gì?
GV: Yêu cầu HS làm bài ?2 
Tìm ĐKXĐ của mỗi phương trình?
12’
HĐ 3: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
Ví dụ 2: Giải phương trình:
 (1)
KQ: 
Vậy tập nghiệm của phương trình (1) là: 
S = 
Ø Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
(SGK)
GV: Đưa ra Ví dụ 2: 
H: Hãy tìm ĐKXĐ phương trình?
GV: Hãy quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
Hỏi: Phương trình có chứa ẩn ở mẫu và phương trình đã khử ẩn mẫu có tương đương không?
GV nói: Vậy ở bước này ta dùng ký hiệu suy ra (Þ) chứ không dùng ký hiệu tương đương (Û).
GV: Yêu cầu HS sau khi khử mẫu, tiếp tục giải phương trình theo các bước đã biết.
GV: Vậy để giải một phương trình có chứa ẩn ở mẫu ta phải làm qua những bước nào ?
GV: Cho HS đọc lại “Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu”. 
8’
HĐ 4: Luỵện tập, củng cố
Ä Bài 27 tr.22 SGK
 = 
Þ 2x - 5 = 3x + 15
Û 2x - 3x =15 + 5
Û x = 20 Û x = - 20. 
(thỏa mãn). 
Vậy tập nghiệm của phương trình: S = {- 20}. 
Ä Bài 27 tr.22 SGK 
H: Cho biết ĐKXĐ của phương trình?
GV: Yêu cầu HS tiếp tục giải phương trình.
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau: (2’)
- Nắm vững ĐKXĐ của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu của phương trình khác 0.
- Nắm vững các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, chú trọng bước 1 (tìm ĐKXĐ) và bước 4 (đối chiếu ĐKXĐ, kết luận) Bài tập về nhà số 27(b, c, d), 28 (a, b) tr 22 SGK.
-------------------------------------------------------------
TIẾT 48 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (tiết 2) 
NS:10/2/2011.ND:15/2/2011
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 	- Củng cố cho học sinh phương pháp tìm DDKXDD và cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.	
2. Kĩ năng:	- Củng cố cho HS kỹ năng tìm ĐKXĐ của phương trình, kĩ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu.
- Nâng cao kỹ năng: Tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình và đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm.
3. Thái độ:	- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác cho học sinh khi tính toán cũng như khi trình bày lới giải.
II. CHUẨN BỊ:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
1. Ổn định lớp: 	(1’)	
	Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: 	(7’)
HS:	- ĐKXĐ của phương trình là gì ?
(là giá trị của ẩn để tất cả các mẫu thức trong phương trình đều khác 0)
- Sửa bài 27 (b) tr 22 SGK.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: (1’)
b) Tiến trình bài dạy:
TG
PHƯƠNG PHÁP
Nội dung
20’
HĐ 1: Áp dụng
4. Áp dụng:
Ví dụ 3: Giải phương trình:
- ĐKXĐ : x ¹ -1 và x ¹ 3
- Quy đồng mẫu ta có:
Suy ra : x2+ x+ x2-3x = 4x
 Û 2x2-2x-4x = 0 
 Û 2x2 - 6x = 0
 Û 2x(x-3) = 0
 Û x = 0 hoặc x = 3
 x = 0 (thỏa mãn ĐKXĐ)
x = 3(không thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy : S = {0}
?3 Giải:
a) 
ĐKXĐ : x ¹ ± 1
Û 
Þ x(x+1)=(x-1)(x+4)
Û - 2x = - 4
Û x = 2 (TM ĐKXĐ)
Vậy: S = {2} 
b) - x
ĐKXĐ : x ¹ 2
Û 
Þ 3 = 2x - 1 - x2 + 2x 
Û (x - 2)2 = 0 Û x - 2 = 0
Û x =2 (không TM ĐKXĐ)
Vậy: S = Ỉ
GV: Đưa ra ví dụ 3: giải phương trình:
H: Tìm ĐKXĐ của phương trình?
H: Quy đồng mẫu hai vế của pt và khử mẫu?
GV: Gọi 1HS lên bảng tiếp tục giải phương trình nhận được.
- Trong các giá trị tìm được của ẩn, giá trị nào thỏa mãn ĐKXĐ của phương trình thì là nghiệm của phương trình.
- Giá trị nào không thỏa mãn ĐKXĐ là nghiệm ngoại lai, phải loại.
GV: Yêu cầu HS làm bài ?3: Giải phương trình trong bài ?2 
a) 
b) - x
GV: Nhận xét và sửa sai (nếu có).
15’
HĐ 2: Luyện tập, củng cố
Bài 36 tr 9 SBT
Bài giải đúng :
ĐKXĐ: -2x-3 ¹ 0 và 2x +1 ¹ 0
 x ¹ - và x ¹ - 
Þ (2-3x)(2x+1) = (3x+2)(-x-3)
Û - 6x2+x+2= -6x2 - 13x - 6
Û 14x = -8 Û x = - 
(thỏa mãn ĐKXĐ) 
Vậy tập nghiệm của phương trình là: 
S = {-}
Bài 36 tr 9 SBT 
Đề bài đưa lên bảng phụ:
H: Em hãy cho biết ý kiến về lời giải của bạn Hà.
GV: Trong bài giảng trên, khi khử mẫu hai vế của phương trình, bạn Hà dùng dấu “Û” có đúng không
GV chốt lại: Trong nhiều trường hợp, khi khử mẫu ta có thể được phương trình mới không tương đương, nói chung nên dùng ký hiệu “Þ” hoặc “Suy ra”.
Bài 28 (c, d) tr 22 SGK
Giải phương trình: 
c) x + 
d) = 2 
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm.
GV: Gọi đại diện hai nhóm trình bày. GV nhận xét và bổ sung chỗ sai. 
Bài 28 (c, d) tr 22 SGK
HS: Hoạt động theo nhóm. Đại diện hai nhóm trình bày bài giải.
c) x + 
ĐKXĐ : x ¹ 0
Suy ra : x3 + x = x4 + 1
Û x4 - x3 - x + 1 = 0
Û x3(x -1) - (x-1) = 0
Û (x-1)(x3 -1) = 0
Û(x - 1)2(x2 + x +1) = 0
Û x = 1 (thỏa mãn ĐKXĐ)
(x2 + x+1 > 0)
Vậy S = {1}. 
d) = 2
ĐKXĐ : x +1 ¹ 0 và x ¹ 0
 Þ x ¹ - 1 và x ¹ 0
Û 
Þ x2 + 3x + x2 - 2x + x - 2 = 2x2 + 2x
Û 2x2 + 2x - 2x2- 2x = 2 Û 0x = 2. 
Vậy phương trình vô nghiệm.
S = Ỉ
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau: (1’)
- Nắm vững 4 bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Bài tập về nhà số 29, 30, 31 tr 23 SGK,bài số 35, 37 tr 8, 9 SBT. Tiết sau luyện tập.
====================================

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_khoi_8_tuan_26.doc