A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố:
-Khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song cách đều
-Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước
-Định lý về các đường thẳng song song cách đều
2. Kỷ năng: Rèn luyện cho học sinh các kỷ năng:
-Vận dụng định lý về các đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau
-Tìm quỹ tích của một điểm thoả mãn một điều kiện cho trước
3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh các thao tác tư duy:
-Phân tích, so sánh, tổng hợp
B. Phương pháp: Luyện tập
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Hệ thống bài tập
HS: Sgk, dụng cụ học tập
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ:(5')
Câu hỏi: Tập hợp các điểm cách đường thẳng a cho trước một khoảng bằng h nằm trên đường nào ?
Đáp án: Nằm trên 2 đường thẳng song song với a và cách a một khoảng là h
III. Luyện tập : (35')
Tiết 19 Ngày soạn: ...../....... LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố: -Khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song cách đều -Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước -Định lý về các đường thẳng song song cách đều 2. Kỷ năng: Rèn luyện cho học sinh các kỷ năng: -Vận dụng định lý về các đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau -Tìm quỹ tích của một điểm thoả mãn một điều kiện cho trước 3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh các thao tác tư duy: -Phân tích, so sánh, tổng hợp B. Phương pháp: Luyện tập C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Hệ thống bài tập HS: Sgk, dụng cụ học tập D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi: Tập hợp các điểm cách đường thẳng a cho trước một khoảng bằng h nằm trên đường nào ? Đáp án: Nằm trên 2 đường thẳng song song với a và cách a một khoảng là h III. Luyện tập : (35') Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Bài 1 (10’) GV:Yêu cầu học sinh vẽ hình, nêu gt, kl HS: Thực hiện GV: Kẻ CH vuông góc với OB. CH ? OA HS: CH là đường trung bình của tam giác OAB nên CH bằng một nửa OA hay CH = 1 cm GV: Khi B di chuyển độ dài CH có thay đổi không ? HS: Khi B di chuyển nhưng CH vẫn là đường trung bình của tam giác AOB nên CH vẫn bằng 1 cm GV: Suy ra khi B di chuyển thì C di chuyển trên đường nào ? HS: C luôn cách Ox một khoảng bằng 1 cm với mọi B nên C di chuyển trên tia song song với Ox và cách Ox một khoảng bằng 1cm. Bài 1: (70sgk/103) O C x A B y Cho góc vuông xOy. AÎOy, OA=2cm, BÎOx, C là trung điểm của AB. Khi B di chuyển trên BA thì điểm C di chuyển trên đường nào ? HĐ2: Bài 2 (10’) GV:Yêu cầu học sinh vẽ hình, nêu gt, kl HS: Thực hiện GV: Kẻ đường thẳng a qua I song song với BC ? HS: Thực hiện GV: Gọi P, Q lần lượt là giao điểm của a với AB và AC. P, Q có phải là trung điểm của AB, AC không ? Vì sao ? HS: Do IQ//BM và AI=IM nên trong tam giác ABM, P là trung điểm của AB, tương tự Q là trung điểm của AC GV: Suy ra khi M di chuyển trên BC thì I nằm trên đường nào ? HS: I nằm trên PQ GV: Suy ra khi M di chuyển trên BC khoảng cách từ I đến BC có thay đổi không ? HS: Không thay đổi Bài 2: Cho tam giác ABC và 1 điểm M di chuyển trên cạnh BC. Gọi I là trung điểm của AM. Chứng minh khoảng cách từ I đến BC không dổi. HĐ3: Bài 3 (15’) GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình, nêu gt, kl HS: Thực hiện GV: Gọi C là giao điểm của AD và BC. Tam giác ABC là tam giác gì ? Vì sao ? HS: Tam giác ABC có góc A, góc B bằng 900 nên nó là tam giác đều GV: Tứ giác DCEM là hình gì ? Vì sao ? HS: Tứ giác DCEM có hai góc đối D, E bằng 1200 , hai góc đối M, C bằng 600 nên nó là hình bình hành GV: Suy ra I như thế nào với đoạn CM ? HS: I là trung điểm của đường chéo DE nên nó cũng là trung điểm của đường chéo CM GV: P, Q lần lượt là giao điểm của đường thẳng a qua I song song với AB. PQ đường gì của tam giác ABC ? Vì sao ? HS: Do I là trung điểm của CM và ID //AM nên P là trung điểm của CA, tương tự Q là trung điểm của CB. Do đó PQ là đường trung bình của tam giác ABC GV: Suy ra khi M di chuyển trên BC thì I di chuyển trên đường nào ?HS: Do khi M di chuyển, A, B, C cố định mà I là trung điểm CM nên I nằm trên đường trung bình PQ Bài 3:Cho đoạn thẳng AB, điểm M di chuyển trên đoạn thẳng ấy. Vẽ về một phía của AB các tam giác đều AMD, BME. Trung điểm I của DE di chuyển trên đường nào ? D E A M B IV. Củng cố:(3') GV: Qua các bài toán trên thuộc dạng bài toán quỹ tích, hãy rút ra phương pháp chung để giải quyết loại toán này ? HS: Phương pháp chung đó là: 1. Xác định được các yếu tố (điểm, đoạn thẳng, tam giác) cố định, bằng cách: Kéo dài hoặc vẽ các đường thẳng, đoạn thẳng, xác định các điểm, các đoạn thẳng, đường thẳng cố định 2. Tìm mối liên hệ giữa các yếu tố cố định và yếu tố di chuyển 3. Dựa vào mối liên hệ đó để đưa ra kết luận và chứng minh kết luận V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà(1') Làm bài tập: 71 sgk/103 Làm thêm: Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng d. Điểm M di chuyển trên đường thẳng d. Gọi B là điểm đối xứng với A qua M. Điểm B di chuyển trên đường nào ?
Tài liệu đính kèm: