Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 20: Hình thoi - Trường THCS Hòa Thạnh

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 20: Hình thoi - Trường THCS Hòa Thạnh

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức:

HS hiểu được định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết tư giác là hình thoi.

b. Kỹ năng:

HS biết vẽ một hình thoi, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi.

c. Thái độ:

HS biết vận dụng các kiến thức về hình thoi trong tính toán, chứng minh

2. Chuẩn bị:

GV: Thước kẻ, compa, êke, phấn màu.

HS: Ôn tập về tam giác cân , hình bình hành, hình chữ nhật ,thước kẻ, compa, êke, bảng nhóm.

3. Phương pháp:

Gợi mở vấn đáp, giải quyết vần đề và hợp tác nhóm nhỏ.

4. Tiến trình:

4.1 Ổn định:

Kiểm diện học sinh.

4.2 Kiểm tra bài cũ:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 259Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 20: Hình thoi - Trường THCS Hòa Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§11 HÌNH THOI
Tiết: 20
Ngày dạy:23/10/2009 
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
HS hiểu được định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết tư giác là hình thoi.
b. Kỹ năng: 
HS biết vẽ một hình thoi, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi.
c. Thái độ:
HS biết vận dụng các kiến thức về hình thoi trong tính toán, chứng minh 
2. Chuẩn bị:
GV: Thước kẻ, compa, êke, phấn màu.
HS: Ôn tập về tam giác cân , hình bình hành, hình chữ nhật ,thước kẻ, compa, êke, bảng nhóm.
3. Phương pháp: 
Gợi mở vấn đáp, giải quyết vần đề và hợp tác nhóm nhỏ.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định:
Kiểm diện học sinh.
4.2 Kiểm tra bài cũ:
HS: Phát biểu tính chất và các dấu hiệu nhận biết: Hình bình hành, hình chữ nhật.(10 điểm )
GV:Nhận xét đánh giá và ghi điểm .
-Hình bình hành: SGK/91,92
-Hình chữ nhật: SGK/97`
4.3 Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1: 
GV: Cho HS quan sát hình 100/SGK/104
GV Giới thiệu hình thoi và yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK/104.
HS:Đọc định nghĩa
GV: ghi tóm tắt định nghĩa hình thoi 
1. Định nghĩa:SGK/104
ABCD là hình thoi AB = BC = CD = DA 
GV: Yêu cầu HS làm ? 1 (Theo nhóm nhỏ)
HS: Trả lời ABCD có :
AB = BC = CD = DA
 ABCD cũng là hình bình hành vì có các cạnh đối bằng nhau. 
GV:Nhấn mạnh : Vậy hình thoi là một hình bình hành đặc biệt,
* Hình thoi là một hình bình hành
Hoạt động 2: 
GV: Căn cứ vào hình bình hành , em cho biết hình thoi có những tính chất gì? Hãy nêu cụ thể.
HS: Hình thoi có tất cả tính chất của hình bình hành là:
+ Các cạnh đối song song
+ Các góc đối bằng nhau
+ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
2.Tính chất :
Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành.
GV:Cho HS làm ? 2 
Vẽ thêm vào hình hai đường chéo AC và DB cắt nhau tại O
GV: Hãy phát hiện thêm các tính chất khác của hai đường chéo AC và BD.
HS: Trong hình thoi hai đường chéo vuông góc với nhau và là hai phân giác các góc của hình thoi.
GV : Đây là nội dung của định lý /SGK/104
GV :Yêu cầu HS cho biết GT, KL .
HS:Ghi GT,KL 
* Định lý: (SGK/T104)
GT ABCD là hình thoi
KL ACBD
 , 
 , 
GV :Cùng HS chứng minh định lý 
Chứng minh:
 ABC có AB = BC (Đ/n hình thoi)
 ABC cân
Có OA = OC ( T/c hình bình hành) 
GV: Trong hình thoi ABCD : AC, BD là hai trục đối xứng
 BO là trung tuyến.
 BO cũng là đường cao và phân giác ( T/c tam giác cân)
Vậy BDAC và 
Chứng minh tương tự
 , , 
Hoạt động 3:
3. Dấu hiệu nhận biết
GV: Ngoài cách chứng minh một tứ giác là hình thoi theo định nghĩa , em cho biết hình bình hành cần thêm điều kiện gì sẽ trở thành hình thoi?
HS:Trả lời.
GV:Vậy hình thoi có những dấu hiệu biết nào?
HS:Nêu dấu hiệu
 *Dấu hiệu nhận biết : (SGK/ T105)
GV Yêu cầu HS làm ? 3 
 HS: Làm bài theo nhóm nhỏ( hai em)
GV:Gọi HS chứng minh miệng ? 3 
HS: Đứng tại chỗ chứng minh
? 3 
Chứng minh:
Vì ABCD là hình bình hành 
 AO = OC (T/c hình bình hành)
 OB là trung tuyến của ABC. 
 và có BO là đường cao ( Do ACBD)
 Do đó ABC cân tại B 
 AB = BC 	(1)
Mà AB = DC , BC = AD ( Do ABCD là hình bìhn hành) (2)
Từ (1) và (2) AB =BC =CD =DA
Hay tứ giác ABCD là hình thoi
4.4 Củng cố và luyện tập
GV: Tìm các hình thoi trên hình 102.
Bài 73/SGK/105-106
Hình 102a: Tứ giác ABCD là hình thoi (vì có bốn cạnh bằng nhau).
Hình 102b :EFGH là hình thoi (theo dấu hiệu 4)
Hình 102c : KINM là hình thoi ( theo dấu hiệu 3)
Hình 102d : PQRS không phải là hình thoi.
Hình 102e : Nối AB AB =AC = AD = BD= BC = R ADBC là hình thoi ( theo định nghĩa)
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành, hình chữ nhật , hình thoi.
Bài tập về nhà: 74, 75, 76 /SGK/106
Hướng dẫn
 Bài 74: Cạnh của hình thoi bằng cm , vì thế (B) đúng
Bài 75: Chứng minh bốn tam giác vuông AEH, BEF, CGF, DGH bằng nhau ( c-g-c) suy ra EH = EF = GF =GH 
Đọc trước bài “ Hình vuông”
5. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_20_hinh_thoi_truong_thcs_hoa_tha.doc