Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 18, Bài 10: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước - Năm học 2010-2011

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 18, Bài 10: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức.

- Học sinh nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, định lý về các đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước.

 2. Về kĩ năng.

- Biết vận dụng định lý về đường thẳng song song cách đến để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, biết cách chứng tỏ một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.

 3. Về tư tưởng.

 - Yêu thích môn học. Hệ thống lại bốn tập hợp điểm đã học

 

doc 5 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1161Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 18, Bài 10: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 18 
Đ10. đường thẳng song song
với một đường thẳng cho trước
Ngày soạn: 11/10/2010 
Lớp
Ngày dạy
HS vắng mặt
Ghi chú
i. mục tiêu
 1. Về kiến thức.
- Học sinh nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, định lý về các đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước.
 2. Về kĩ năng.
- Biết vận dụng định lý về đường thẳng song song cách đến để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, biết cách chứng tỏ một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
 3. Về tư tưởng.
	- Yêu thích môn học. Hệ thống lại bốn tập hợp điểm đã học 
ii. phương pháp.
Tớch cực húa hoạt động học của HS.
iii. đồ dùng dạy học.
- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh: Thước thẳng, com pa, ê ke. Ôn tập 3 tập hợp điểm đã học (đường tròn tia phân giác của một góc, đường trung trực của một đường thẳng), khái niệm khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, hai đường thẳng song song.
iv. tiến trình bài dạy.
 1. ổn định tổ chức lớp. 
 2 . Kiểm tra bài cũ 	 
 3. Nội dung bài mới.
Phần khởi động : Như SGK
- Phần nội dung kiến thức:
Tg
(1)
Hoạt động của thầy và trò
(2)
Nội dung kiến thức cần khắc sâu
(3)
8’
Gv : Yêu cầu HS làm 
Hs: Đọc
Gv : Vẽ hình lên bảng
Hs: Vẽ hình vào vở 
Gv: Tứ giác ABKH là hình gì? Tại sao?
1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song 
 Giải
Tứ giác ABKH có :
12’
Gv: Vậy độ dài BK bằng bao nhiêu ?
Gv: AHb và AH = h A cách đường thẳng b một khoảng bằng h
 BKb và BK = h B cách đường thẳng b một khoảng bằng h
Gv: Vậy mọi điểm thuộc đường thẳng a có tính chất gì?
Hs: Mọi điểm thuộc đường thẳng a đều cách đường thẳng b một khoảng bằng h
Gv: N.vậy, nếu a // b, A , A cách b một khoảng h thì mọi điểm B cũng cách b một khoảng cách bằng h. Ta nói h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b
Gv: Vậy thế nào là khoảng cách giữa hai đường thẳng song?
Hs: Trả lời
Gv: Gọi 2 hs đọc đn
Hs: Đọc 
Gv: Đưa bp có hình vẽ lên bảng 
Gv: Hướng dẫn hs vẽ hình 
Hs: Vẽ hình vào vở.
Gv: Nối AM, tứ giác AMKH, là hình gì? Tại sao?
Gv: Hướng dẫn hs c/m
Tương tự M’ ∈ a’ 
Gv: Các điểm cách b một khoảng nằm ở đâu? 
Hấ : Tl, Gv : nx cà cl đưa ra t/c
 AB // HK (gt), AH // BK (cùngb)
 ABKH là hình bình hành có = 900 ABKH là hình chữ nhật 
 BK = AH = h (theo tính chất hình chữ nhật) 
* Nhận xét : Mọi điểm thuộc đường thẳng a cách đường thẳng b một khoảng bằng h, Mọi điểm thuộc đường thẳng b cũng cách đường thẳng a một khoảng cách bằng h, ta nói h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b.
* Định nghĩa : (Sgk – 101) 
2. Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước.
 Chứng minh 
 Tứ giác AMKH là hình bình hành vì có AH // KH (cùngb) 
 AH = KM (= h)
 MA // b
 M ∈ a (theo tiên đề Ơclít)
Tương tự M’ ∈ a’ 
* Tính chất (SGK – 101)
(1)
(2)
(3)
15’
Hs: Đọc 
Gv: Đưa bp có hình vẽ lên bảng 
Gv: Hướng dẫn hs vẽ hình 
Hs: Vẽ hình vào vở.
HS Đọc quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
Gv: Các đỉnh A có tính chất gì ?
Hs: Các đỉnh A có tính chất cách đều đường thẳng BC một khoảng cách không đổi bằng 2cm.
Gv: ∆ABC, AH BC, AH = 2cm. A nằm trên đường thẳng nào ?
Gv: Vẽ thêm vào hình hai đường thẳng // với BC đi qua A và A’ (phấn mầu)
Gv: Chỉ vào hình 99 và nêu phần nhận xét tr101 – SGK
Hs: Đọc nx
Gv: Nêu rõ hai ý của khái niệm tập hợp này : 
- Bất kì điểm nào trên hai đường thẳng a và a’ cùng cách b một khoảng bằng h.
- Ngược lại bất kì điểm nào cách b một khoảng bằng h thì cũng nằm trên đường thẳng a hoặc a’.
GV Đưa hình 96 (SGK - 102) lên bảng phụ và giới thiệu định nghĩa đường thẳng song song cách đều. 
Gv: Lưu ý HS kí hiệu trên hình vẽ để thoả mãn hai điều kiện
+ a // b // c // d
+ AB = BC = CD 
Các đỉnh A, A’, A”  cách đều đường thẳng BC một khoảng không đổi bằng 2cm. 
=> Các đỉnh A nằm trên hai đường thẳng song song với BC và cách BC một koảng bằng 2cm 
* Nhận xét (SGK – 101)
3. Đường thẳng song song cách đều
* a, b, c, d là các đường thẳng song song cách đều ú a // b // c // d.
 AB = BC = CD
Gv: Yêu cầu HS làm 
Gv: Hãy nêu GT và KL của bài ?
Gv: Hãy chứng minh bài toán ?
Hs: Chứng minh 
Gv Gợi ý : Dựa vào tính chất đường trung bình của hình thang.
Gv: Hãy phát biểu kết luận ở câu a) thành định lý?
Hs: Trả lời
Gv: Hãy phát biểu kết luận ở câu b) thành định lý?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét và cl
Hs: Đọc nd đlý
Gv: Hãy tìm các đường thẳng song song trong thực tế ?
Gv Lưu ý : Các định lí về đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang là các trường hợp đặc biệt của định lí về hai đường thẳng song song cách đều.
GT
Cho a // b // c // d
KL
a) Nếu AB = BC = CD thì EF = FG = GH
b) Nếu EF = FG = GH thì AB = BC = CD
 Chứng minh 
a) Hình thang AEGC có AB = BC (gt)
AE // BF // CG (gt) EF= GH (định lí
đường trung bình của hình thang)
 Tương tự FG = GH
 Vậy EF = EG = GH
b) Hình thang AEGC có EF = FG (gt)
 AE // BF // CG (gt) 
 AB = BC (định lí đường trung bình của hình thang)
 Tương tự BC = CD 
 Vậy AB = BC = CD
* Định lí (SGK – 102)
4. Củng cố (6’)
 * Bài 69 (SGK – 103) (các tổ thảo luận ghép đôi các ý => đưa ra kq)
+ (1) với (7);	+ (3) với (8);	
+ (2) với (5);	+ (4) với (6).
GV vẽ hình minh hoạ lên bảng phụ :
5 : Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà. (1’)
- Ôn tập lại tập hợp điểm đã học, định lí về các đường thẳng song song và cách đều. 
- BTVN : Bài 67, 68; 70; 71; 72 (SGK – 102), Bài 126, 128 (SBT – 73; 74)
v. rút kinh nghiệm 
....

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 18.doc