Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Tiết 8: Luyện tập - Năm học 2019-2020

Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Tiết 8: Luyện tập - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

a) Kiến thức: HS được củng cố và ghi nhớ 7 HĐT một cách có hệ thống.

b) Kĩ năng: HS vận dụng các HĐT vào giải bài tập.

c) Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích môn học.

2. Định hướng phát triển năng lực:

 - Học sinh phát huy được năng lực: tự hoc, nhận biết, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.

3. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:

- Đàm thọai, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, luyện tập và thực hành.

- Tia chớp, động não

II. Chuẩn bị của GV và HS:

* Chuẩn bị của GV: Giáo án, Sgk, sgv.

* Chuẩn bị của HS :

 

doc 3 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 88Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Tiết 8: Luyện tập - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 8 . LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 12 – 9 - 2019.
Giảng ở các lớp: 
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
 / /2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Kiến thức: HS được củng cố và ghi nhớ 7 HĐT một cách có hệ thống.
b) Kĩ năng: HS vận dụng các HĐT vào giải bài tập.
c) Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích môn học.
2. Định hướng phát triển năng lực:
 - Học sinh phát huy được năng lực: tự hoc, nhận biết, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
3. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: 
- Đàm thọai, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, luyện tập và thực hành.
- Tia chớp, động não 
II. Chuẩn bị của GV và HS:
* Chuẩn bị của GV: Giáo án, Sgk, sgv.
* Chuẩn bị của HS : ChuÈn bÞ bµi ë nhµ vµ ®äc bµi míi. 
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động
1) Ổn định tổ chức lớp học (1 phút)
2)Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 - Viết tổng quát 7 HĐT dáng nhớ 
 - Áp dụng rút gọn biểu thức sau : 
 a, (x + 3)(x2 – 3x + 9) + (x + 2)(x2 + 2x + 4) = kq’: = 2x3 + 19
 b, (2x – y)(4x2 + 2xy + y2) – (2x + y)(4x2 – 2xy + y2) = kq’: = -2y3
GV: Nhận xét cho điểm
3) Khởi động: (1’) giờ trước chúng ta dã học xong 7 HĐT đáng nhớ, hôm nay cô trò chúng ta sẽ đi củng cố, luyện tập các dạng bài phần này. Ta vào bài hôm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của gv & hs
Nội dung chính
Hoạt động 1 (30 phút)
- Cho HS giải bài 31 (SGK – 16)
? Nêu cách CM bài 31
? Hãy biến đổi vế trái bằng vế phải
- Hãy nhận dạng HĐT biến đổi 
? Áp dụng tính biểu thức 
Với ab = 6 , a + b = - 5
HS giải tiếp bài 33(SGK – 16)
GV: Treo bảng phụ bài 33 (SGK – 16)
HS: hoạt động nhóm
- Gọi lần lượt từng nhóm đại diện biến đổi tính bằng cách nhận dạng HĐT
Giải tiếp bài 34 (SGK- 17)
Nêu cách rút gọn biểu thức
?(a + b)3 ; (a – b)3 thuộc dạng HĐT nào
- Lưu ý : Đằng trước biểu thức có dấu ( - )
? Ý c, thuộc dạng HĐT nào 
?Hãy biến đổi
Giải Bài 35(SGK- 17)
? Nêu cách tính nhanh các phéptính ntn 
Gv : Gợi ý tách nhận dạng HĐT
(HĐT thứ 1 , 2 )
Giải bài 36 (SGK – 17)
? Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức
? x2 + 4x + 4 được biến đổi ntn
? Hãy thay x = 98 vào biểu thức tính
? Tương tự ý b được biến đổi ntn
- Gọi 1 HS lên bảng giải
HS giải bài 19 (SBT – 5)
GV hãy biến đổi BT về dạng bình phương của 1 số dương
(tách số 5 đưa biểu thức về HĐT 2)
? GTNN là ? Tại x = ?
Bài 31: (SGK- 16) CMR: 
a, a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b)
VP = (a + b)3 – 3ab (a + b)
 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3- 3a2b – 3ab2
 = a3 + b3 = VT
Áp dụng : Với ab = 6 , a + b = - 5
Ta có : 
a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b)
 = (- 5)3 – 3.6(- 5) = - 35
Bài 33: (SGK – 16) Tính
a, (2 + xy)2 = 4 + 4xy + x2y2
b, (5 – 3x)2 = 25 – 30x + 9x2
c, (5 – x2)(5 + x2) = 52 – (x2)2 = 25 – x4
d, (5x – 1)3 = 125x3 – 75x + 15x – 1
e, (2x – y)(4x2 + 2xy + y2) = 8x3 – y3
f, (x + 3) (x2 – 3x + 9) = x3 + 27
Bài 34: (SGK -- 16) Rút gọn biểu thức 
b, (a + b)3 – (a – b)3 – 2b3 
= a3 +3a2b 16) + 3ab2 + b3 – (a3 – 3a2b + 3ab2 – b3) – 2b3
= 6a2b
c, (x + y + z)2 – 2(x + y + z)(x + y)+(x+y)2
= x2 + y2 + z2 + 2xy + 2xz +2yz – 2x2 – 2xy – 2xz – 2xy – 2y2 – 2yz + x2 +2xy + y2 = z2
Bài 35: (SGK – 17) Tính nhanh 
a, 342 + 662 + 68.66
 = 342 + 2.34.66 + 662
 = (34 + 66)2 = 1002 = 10 000
b, 742 + 242 – 48.74
 = 242 – 2.24.74 + 742
 = (24 – 74)2 = (- 50)2 = 2500
Bài 36: (SGK- 17) Tính giá trị biểu thức
a, x2 + 4x + 4 Tại x = 98
Ta có : x2 + 4x + 4 = (x + 4)2
Thay x = 98 vào biểu thức ta có
(98 + 2)2 = 1002 = 10 000
b, x3 + 3x2 + 3x + 1 = (x + 1)3
Thay x = 99 vào biểu thức ta có : 
(99 + 1)3 = 1003 = 1 000 000
Bài 20: (SBT – 5) Tìm giá trị nhỏ nhất của đa thức
P = x2 – 2x + 5 = (x – 1)2 + 4
Ta có: (x – 1)2 + 4 4
Vậy GTNN là 4 tại x = 1
C. Hoạt động luyện tập, vận dụng: ( 9 phút)
 HS giải bài 37(SGK – 17) bài bảng phụ - HS hoạt động nhóm
 - Đại diện nhóm lên bảng nối
 Bài 12 (SBT – 4) Viết các biểu thức sau đưới dạng một tổng
 a, ( x – 1) = 
 b, = 
 c, = 
 Bài 14 (SBT – 4) Rút gọn biểu thức:
 a, (x + y) + (x – y) = = 
 b, (x – y + z)+(z – y) + 2(x – y + z)(y – z) = (x –y + z + y - z ) = x
 c, 2(x – y) (x + y) + (x + y)+ (x – y) = (x + y + x – y) = (2x) = 4x.
 Bài 19 (SBT – 5) Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức sau
 a, P = x- 2x +5 = x- 2x + 1 + 4 = (x -1)+ 4 
 Ta thấy x -1)+ 4 4 
 Min P = 4 x – 1 = 0 x = 1
 b, M = x+ y - x + 6y + 10 = x- x + + + y + 6y + 9 = (x - )+ (y + 3) + 
 Ta thấy: (x - )+ (y + 3) + 
 Vậy Min M = x = ; y = -3.
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: (1phút)
 - Xem lại các bài tập đã chữa
 - BTV bài 17; 18 ;19; 20 (SBT – 5)
 - Ghi nhớ 7 HĐT, Hướng dẫn HS cách tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức.
IV. Rút kinh nghiệm giờ day:
Ngày . tháng 9 năm 2019
 Xác nhận của BGH 
Kí duyệt của Tổ chuyên môn
Tổ trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_dai_so_lop_8_tiet_8_luyen_tap_nam_hoc_2019.doc