Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 17 đến 20 - Nguyễn Thị Cẩm Hương (Bản 3 cột)

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 17 đến 20 - Nguyễn Thị Cẩm Hương (Bản 3 cột)

A/ MỤC TIÊU

 1/ Kiến thức: HS nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, định lý về các đường thẳng song song cách đều, tính chất các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cách cho trước.

 2/ Kỹ năng: HS biết vận dụng định lý về đường thẳng cách đều để chứng tỏ các đoạn thẳng bằng nhau. Biết chứng tỏ một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.

3/ GDHS: HS vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế.

B / PHƯƠNG PHÁP: phương pháp vấn đáp, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề, phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm.

 C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 1>Giáo viên: Bài soạn SGK SGV Bảng phụ vẽ hai đường thẳng với một đường thẳng cho trước

2>Học sinh: Học bài và làm bài đầy đủ dụng cụ học tập đầy đủ

 Thực hiện hướng dẫn tiết trước Tấm hình bìa hình thang cân

 D / TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc 18 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 334Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 17 đến 20 - Nguyễn Thị Cẩm Hương (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ: 17	TUẦN:01
Ngày soạn:19/10/08	
LUYỆN TẬP
A/ MỤC TIÊU
 1/ Kiến thức: - Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. Bổ sung tính chất đối xứng của hình chữ nhât thông qua bài tập.
2/ Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích đề bài, vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh các bài toán thực tế.
 3/ GDHS: - Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho HS
B / PHƯƠNG PHÁP: phương pháp vấn đáp, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề, phương pháp luyện tập, phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm.
 C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1>Giáo viên: Bảng phụ - Thước thẳng chia khoảng - Compa
2>Học sinh: Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ
 - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
 D / TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I / Ổn định: ( 1phút)
 II / Kiểm tra bài cũ: (10’)
HS1 :	- Vẽ hình chữ nhật
- Chữa bài tập 58 tr 99 SGK
a
5
2
b
12
6
a
13
7
HS2 : 	- Phát biểu định nghĩa hình chữ nhật
- Nêu các tính chất về cạnh và đường chéo của hình chữ nhật
- Chữa bài tập 59 tr 99 SGK.	Trả lời :
Hình bình hành nhận giao điểm hai đường chéo làm tâm đối xứng. Hình chữ nhật là một hình bình hành nên giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật là tâm đối xứng của nó.
Hình thang nhận đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy làm trục đối xứng. Hình chữ nhật là một hình thang cân, có đáy là hai cạnh đối của nó. Do đó hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối của hình chữ nhật là hai trục đối xứng
III / Bài mới : 
 1/ Đặt vấn đề: 
 2/ Triển khai bài: 	
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
HĐ Luyện tập : (29’)
t Bài 62 tr 99 SGK :
GV treo bảng phụ có sẵn đề bài 62 tr 99
GV yêu cầu HS giải thích
t Bài 62 tr 99 SGK :
 HS : đọc đề bài
1HS trả lời miệng
a) Câu a đúng
Giải thích : gọi trung điểm của cạnh huyền AB là M Þ CM là trung tuyến ứng với cạnh huyền AB của D vuông ABC Þ CM = 
Þ C Ỵ (M ; )
b) Câu b đúng :
Giải thích : 
Có 0A = 0B = 0C = R 
Þ C0 là trung tuyến của D ACB. Mà : C0 = 
Þ DABC vuông tại C.
HS vẽ thêm đường trung tuyến, rồi giải thích
1 vài HS khác nhận xét và sửa sai
t Bài 63 tr 100 SGK
GV treo bảng phụ có hình vẽ sẵn Hình 90
GV Yêu cầu 1HS lên bảng trình bày cách giải
GV Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV chốt lại phương pháp: 
+ Vẽ đường thẳng BH ^ DC
+ Tính HC
+ Tính BH Þ AD
t Bài 63 tr 100 SGK
HS quan sát hình 90 trên bảng phụ.
1HS lên bảng làm
Chứng minh : 
Kẻ BH ^ DC (H Ỵ DC)
Ta có Â = = 900
Nên : ABHD là hình chữ nhật Þ AD = BH
	 AB = DH = 10
Lại có : HC = DC - HD
	 HC = 15 - 10 = 5
Áp dụng định lý Pytago vào D vuông BHC ta có :
BH2 = BC2 - HC2
BH2 = 132 - 52 = 122
BH = 12 Þ AD = 12	
1 vài HS khác nhận xét bài làm
t Bài 64 tr 100 SGK 
GV gọi HS đọc đề bài
GV hướng dẫn HS vẽ hình bằng thước và compa
 Hỏi : Hãy chứng minh tứ giác EFGH là hình chữ nhật ?
GV gợi ý nhận xét về DDEC
 Hỏi : Các góc khác của tứ giác EFGH thì sao ?
Bài 64 tr 100 SGK
1HS đọc to đề bài
 HS làm theo dưới sự hướng dẫn của GV
1HS lên bảng làm dưới sự hướng dẫn của GV
c/m : DDEC có :
; = 1800 (góc trong cùng phía của AD // BC)
Þ ()
 1800 = 900
Þ Ê1 = 900
c/m : Tương tự 
Þ = 900. Tứ giác EFGH là hình chữ nhật vì có 3 góc vuông
t Bài 65 tr 100 SGK :
GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài 65
GV yêu cầu HS vẽ hình theo đề bài
Hỏi : Cho biết GT, KL của bài toán
Hỏi : Theo em thì tứ giác EFGH là hình gì ? 
GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót.
t Bài 65 tr 100 SGK :
 HS đọc đề bài
1HS đọc to trước lớp
1HS lên bảng vẽ hình
HS : nêu GT, KL
	 ABCD, AC ^ BD
GT	AE = EB ; BF = FC
	CG = GD;DH = HA
KL	EFGH là hình gì ? 
	Vì sao ?
Chứng minh
Ta có : AE = EB (gt)
	 BF = FC (gt)
Þ EF là đường trung bình của D ABC 
Þ EF = và EF // AC (1)
Ta có : AH = HD (gt)
	 CG = GD (gt)
Þ HG là đường trung bình của DDAC 
Þ HG = và HG // AC (2)
từ (1) và (2) Þ
EF = HG và EF // HG nên EFGH là hình bình hành.
EF // AC và BD ^ AC
Nên : DB ^ EF. 
c / minh tương tự ta có:
EH // BD và EF ^ BD. Nên : EH ^ EF. Hình bình hành có Ê = 900 nên là hình chữ nhật
1 Vài HS khác nhận xét
t Bài tập 60 tr 99 SGK :
GV treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài 60 
 GV cho HS hoạt động theo nhóm
 GV theo dõi sự hoạt động của nhóm
 GV gợi ý các em có thể vẽ hình DABC vuông tại A và kẻ đường trung tuyến AM
Áp dụng định lý Pytago để tính BC 
Þ AM = ?
GV gọi đại diện nhóm lên trình bày bài làm
GV kiểm tra thêm bài làm của 3 nhóm còn lại
t Bài tập 60 tr 99 SGK :
 HS : đọc đề bài 60
 HS : hoạt động theo nhóm
 Nhóm 1, 2, 3, 4 nghe sự hướng dẫn của GV. Sau đó trình bày bài làm vào bảng nhóm của mình
Áp dụng định lý Pytago vào D vuông ABC ta có : 
	BC2 = AB2 + AC2
	BC2 = 72 + 242 
	BC2 = 625
	BC = 25 (cm)
Theo tính chất của D vuông ta có : 
AM = 
Þ AM = 12,5cm
Sau 5phút. Đại diện nhóm lên trình bày bài làm
Các HS khác nhận xét và góp ý 
IV/ Củng cố : (3’)
GV yêu cầu HS nhắc lại phương pháp giải của bài 64 ; 65 tr 100 SGK
V/ Hướng dẫn học ở nhà : (2’)
- Ôn lại định nghĩa đường tròn. Định lý thuận và đảo của tính chất tìm phân giác của một góc.
- Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
- Làm các bài tập : 66 tr 100 SGK, bài 114 ; 115 ; 117 ; 121 tr 72 - 73 SGK
- Xem trước bài “Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước”
Tiết thứ: 18	TUẦN:01
Ngày soạn: 22/10/08	
§10. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI
 MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC 
A/ MỤC TIÊU
 1/ Kiến thức: - HS nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, định lý về các đường thẳng song song cách đều, tính chất các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cách cho trước.
 2/ Kỹ năng: - HS biết vận dụng định lý về đường thẳng cách đều để chứng tỏ các đoạn thẳng bằng nhau. Biết chứng tỏ một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
3/ GDHS: -HS vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế.
B / PHƯƠNG PHÁP: phương pháp vấn đáp, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề, phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm.
 C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 1>Giáo viên: - Bài soạn - SGK - SGV - Bảng phụ vẽ hai đường thẳng với 	một đường thẳng cho trước 
2>Học sinh: - Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ
 - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Tấm hình bìa hình thang cân
 D / TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I / Ổn định: ( 1phút)
 II / Kiểm tra bài cũ: (3’)
 Kiểm tra một số vở của học sinh yếu
 III. Bài mới :
1.Đặt vấn đề:
2.Triển khai bài:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
HĐ 1 : Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song :(10’)
 GV yêu cầu HS làm bài ?1 
GV vẽ hình lên bảng cho a // b. Tính BK ?
Hỏi : Tứ giác ABKH là hình gì ?
Hỏi : Vậy độ dài BK bằng bao nhiêu ?
GV nói AH ^ b và AH = h Þ A cách b một khoảng bằng h.
BK ^ b. Và BK = h
Þ B cách đường thẳng b một khoảng bằng h
Hỏi : Vậy mọi điểm thuộc đường thẳng a có tính chất chung gì ?
GV nói : có a // b, AH ^ b thì AH ^ a. Vậy mọi điểm thuộc đường thẳng b cũng cách đường thẳng a một khoảng bằng h. Ta nói h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b.
Hỏi : Vậy thế nào là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song ?
1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song :
1 HS đọc ?1 SGK
A 
B 
H 
K 
a 
b 
h 
HS : Tứ giác ABKH có :
AB // HK (gt)
AH // BK (cùng ^ b)
Þ ABKH là hình bình hành có = 900
Þ ABKH là hình chữ nhật nên BK = AH = h
 HS : Nghe GV trình bày
HS : Mọi điểm thuộc đường thẳng a đều cách đường thẳng b một khoảng bằng h
HS nghe GV trình bày tiếp
HS : Nêu định nghĩa khoảng cách giữa hai đường thẳng song song tr 101 SGK
t Định nghĩa :
Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách từ một điểm tùy ý trên đường thẳng này đến đường thẳng kia
HĐ 2 : Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước :(12’)
GV yêu cầu HS làm ?2
GV vẽ hình 94 lên bảng
t c/m : M Ỵ a ; M’ Ỵ a’
GV dùng phấn màu nối AM và hỏi:tứ giác AMKH là hình gì ? tại sao ?
Hỏi : Tại sao M Ỵ a ? 
 GV : Tương tự c/m được M’ Ỵ a’
 GV yêu cầu HS nên tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước
 GV yêu cầu HS làm bài ?3 
 GV đưa bài ?3 lên bảng phụ (ghi sẵn)
Hỏi : Các đỉnh A có tính chất gì ?
Hỏi : Vậy các đỉnh A nằm trên đường thẳng nào ?
GV vẽ thêm vào hình hai đường thẳng song song với BC đi qua A và A’’ và nêu phần nhận xét tr 101 
2. Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước
(I)
1 HS : đọc ?2 SGK
a
b
a’
A 
H 
H’
h
A’
h
K 
M 
K’
h
M’
(II)
 HS vẽ hình vào vở
 HS : Vì AH // MK (^ b)
và AH = MK (= h)
Nên : AMKH là hình bình hành. 
Lại có := 900 Þ AMKH là hình chữ nhật 
Þ AM // b Þ M Ỵ a (theo tiên đề Ơclit)
HS đọc tính chất tr 101 SGK
Tính chất :
Các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h nằm trên hai đường thẳng song song với b và cách b một khoảng bằng h
 HS đọc ?3 
- Quan sát hình vẽ 
Trả lời : có tính chất cách đều đường thẳng BC cố định một đoạn không đổi bằng 2cm.
Trả lời : Nằm trên hai đường thẳng song song với BC và cách BC một khoảng bằng 2cm
HS nêu phần nhận xét tr 101 SGK
t Nhận xét :
Tập hợp các điểm cách một đường thẳng cố định một khoảng bằng h không đổi là hai đường thẳng / / với đường thẳng đó và cách đường thẳng đó một khoảng bằng h.
HĐ 3 : Đường thẳng song song cách đều :(12’)
GV đưa hình 96a SGK lên bảng phụ và giới thiệu định nghĩa các đường thẳng song song cách đều
(lưu ý HS ký hiệu trên hình vẽ phải thỏa mãn hai điều kiện :
+ a // b // c // d
+AB = BC = CD )
GV yêu cầu HS làm ?4 
 GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ
GV yêu cầu nêu GT, KL của đề bài
GV yêu cầu HS chứng minh bài toán.
 ... ø : (2’)
- Ôn lại bốn tập hợp điểm đã học ; định lý về các đường thẳng song song cách đều
- Làm bài tập số 67 ; 68 ; 71 ; 72 (102 ; 103 SGK)	
Tiết thứ: 19	TUẦN:01
Ngày soạn:25/10/08	
LUYỆN TẬP
A/ MỤC TIÊU
 1/ Kiến thức: - Củng cố cho HS tính chất các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước, định lý về đường thẳng song song cách đều.
2/ Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán : tìm được đường thẳng cố định, điểm cố định, điểm di động và tính chất không đổi của điểm, từ đó tìm ra điểm di động trên đường nào
 3/ GDHS: - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế.
B / PHƯƠNG PHÁP: phương pháp vấn đáp, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề, phương pháp luyện tập, phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm.
 C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1>Giáo viên: Bảng phụ - Thước thẳng chia khoảng - Compa
2>Học sinh: Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ
 - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
 D / TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I / Ổn định: ( 1phút)
 II / Kiểm tra bài cũ: (6’)
HS1 :	- Phát biểu định lý về các đường thẳng song song cách đều
- Chữa bài tập 67 (102) SGK
Cách 1
Xét DADD’ có AC = CD (gt) ; CC’ // DD’
Þ AC’ = C’D’ (định l1y đường TB của D)
Xét hình thang CC’BE có :
DD’ // EB // CC’ (gt) CD = DE (gt)
Þ C’D’ = D’B (định lý đường trung bình hthang)
III / Bài mới : 
 1/ Đặt vấn đề: 
 2/ Triển khai bài: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ : Luyện tập (33’)
I. Sửa bài tập về nhà :
t Bài 68 tr 102 SGK
GV treo bảng phụ có sẵn đề bài 68
GV yêu cầu HS vẽ hình trên bảng và nêu GT, KL
Gọi HS lên bảng trình bày bài làm
 Gọi HS nhận xét và bổ sung sai sót
I Sửa bài tập về nhà :
t Bài 68 tr 102 SGK
 HS đọc đề bài
 1 HS đọc to đề bài
Vì đây là bài cho về nhà nên 1 HS lên bảng vẽ lại hình và nêu GT, KL
GT	A Ỵ d ; AH = 2cm
	AB = BC
KL	Khi B di chuyển 
	trên d Þ C di 
	chuyển trên ?
1HS lên bảng trình bày bài làm
 Kẽ AH ^ d ; CK ^ d 
 DAHB = DCKB (ch-gn)
Þ CK = AH = 2cm.
 Điểm C cách đường thẳng d không đổi 2cm nên C di chuyển trên đường thẳng m // d và cách d 1 khoảng bằng 2cm.
HS nhận xét và sửa sai
HS cả lớp đối chiếu bài làm của mình và sửa sai (nếu có)
t Bài 71 tr 103 SGK : 
GV treo bảng bảng phụ ghi sẵn đề bài 71.
 Gọi 1 em lên bảng vẽ hình
 Gọi : 1HS nêu GT, KL của bài
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải 
t Bài 71 tr 103 SGK :
1 HS đọc to đề bài trước lớp 
 1 em lên bảng vẽ hình
1 HS nêu miệng GT, KL
	DABC, Â = 900 ; 
GT	M Ỵ BC, MD ^ AB
	ME ^ AC. 0D = 0E
KL	a) A, 0, M thẳg hàng
	b) Khi M di chuyển
	 trên BC thì 0 di chuyển trên ?
	c) M nhỏ nhất khi 	nào ?
- 1HS lên bảng trình bày bài giải.
a/ Xét tứ giác AEMD có :
 = Ê = = 900 (gt)
Þ AEMD là hình chữ nhật có 0 là trung điểm của đường chéo DE. Nên 0 cũng là trung điểm của đường chéo AM (t/c hcn)
b) Kẻ AH ^ BC, OK ^ BC.
=> OK là đường trung bình của tam giác DAHM
=> OK = (khơng đổi)
Nếu M º B => O (P là trung điểm của AB)
Nếu M º C => O º Q (Q là trung điểm của AC)
Vậy khi M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường trung bình PQ của DABC.
c) Nếu M º H thì AM = AH, khi đĩ AM cĩ độ dài nhỏ nhất (vì đường vuơng gĩc ngắn hơn mọi đường xiên)
- 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn
- HS cả lớp đối chiếu với bài làm ở nhà của mình và sửa sai (nếu có)
II. Luyện tập tại lớp :
t Bài 70 tr 103 SGK 
GV treo bảng phụ có ghi đề bài 70
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
- GV gọi đại diện nhóm lên trình bày cách chứng minh.
- GV kiểm tra cả nhóm còn lại
- GV chốt lại : Bài toán này có thể làm theo hai cách :
1. Áp dụng tính chất đường trung tuyến của D vuông
2. Áp dụng tính chất đường trung tuyến của tam giác vuông.
t Bài 70 tr 103 SGK 
1HS đọc to đề trước lớp. Sau đó HS hoạt động theo nhóm.
HS thảo luận sau đó trình bày vào bảng nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày bài làm.
(có thể gọi 2 nhóm trình bày hai cách chứng minh)
Kẻ CH ^ 0x. DA0B có :
AC = 0B (gt)
CH // A0 (cùng ^ 0x)
Þ CH là đường trung bình của D
Þ CH = = 1 (cm)
Nếu 0 º 0 Þ C º E
(E là trung điểm A0) khi B di chuyển trên tia 0x thì C di chuyển trên tia Em // 0x, cách 0x một khoảng bằng 1cm
IV/ Củng cố: (3’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại hai tập hợp điểm
+ Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
+ Đường trung trực của 1 đoạn thẳng
- HS1 : Nhắc lại
- HS2 : Nhắc lại
V/ Hướng dẫn học ở nhà : (2’)
- Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành và hình chữ nhật, tính chất tam giác cân.
- Bài tập về nhà : 127 ; 130 (73 - 74) SBT
Tiết thứ: 20	TUẦN:01
Ngày soạn:27/10/08 
HÌNH THOI
A/ MỤC TIÊU
 1/ Kiến thức: - HS hiểu định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi
 2/ Kỹ năng : - HS vẽ một hình thoi, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi
3/ GDHS: - Biết vận dụng kiến thức về hình thoi trong tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế.
B / PHƯƠNG PHÁP: phương pháp vấn đáp, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề, phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm.
 C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 1>Giáo viên: - Bảng phụ - thước thẳng - compa - êke
 2>Học sinh: - Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ
 - Thực hiện hướng dẫn tiết trước 
 D / TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I / Ổn định: ( 1phút)
 II / Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành
 III. Bài mới :
1.Đặt vấn đề:
2.Triển khai bài:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
HĐ : Định nghĩa : (10’)
- GV chúng ta đã biết tứ giác có 4 góc bằng nhau đó là hình chữ nhật. Hôm nay chúng ta được biết một tứ giác có 4 cạnh bằng nhau, đó là hình thoi.
- GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng
- GV yêu cầu HS nêu định nghĩa hình thoi
- GV ghi bảng :
Tứ giác ABCD là hình thoi Û AB = BC = CD = DA
- GV yêu cầu HS làm bài ?1 SGK
- GV nhấn mạnh : Vậy hình thoi là một hình bình hành đặc biệt.
1. Định nghĩa ;
- HS nghe GV giới thiệu về hình thoi
- HS : vẽ hình thoi vào vở
- 1 HS nêu định nghĩa hình thoi SGK
- Hinh thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. Tứ giác ABCD là hình thoi
 Û AB = BC = CD = DA
- HS ghi vào vở
HS Trả lời : Tứ giác ABCD có : AB = BC = CD = DA Þ ABCD cũng là hình bình hành vì có các cạnh đối bằng nhau
- 1 vài HS nhắc lại
t Hình thoi cũng là một hình bình hành
HĐ 2 : Tính chất : (10’)
GV căn cứ vào định nghĩa hình thoi, em cho biết hình thoi có những tính chất gì ?
Hỏi : Hãy nêu cụ thể
 GV vẽ thêm vào hình vẽ hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại 0.
Hỏi : Hai đường chéo của hình thoi có tính chất gì ?
Hỏi : Hãy phát hiện thêm các tính chất khác của hai đường chéo AC và BD ?
Hỏi : Cho biết GT, KL của định lý ?
GV yêu cầu HS chứng minh định lý.
GV yêu cầu HS nhắc lại định lý
Hỏi : Về tính chất đối xứng của hình thoi, bạn nào phát hiện được ?
2. Tính chất :
Trả lời : Vì hình thoi là một hình bình hành đặc biệt nên hình thoi có đủ tính chất của hình bình hành.
HS Trả lời : Trong hình thoi :
˜ Các cạnh đối song song
˜ Các góc đối bằng nhau
˜ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
 HS : vẽ thêm hai đường chéo.
-Trả lời : Hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- HS : Phát biểu định lý SGK tr 104
- 1 vài HS nhắc lại định lý
- Định lý : Trong hình thoi
a) Hai đường chéo vuông góc với nhau
b) Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc hình thoi
- HS nêu GT - KL
GT 	ABCD là hình thoi
	AC ^ BD
KL ;Â1=Â2 
1 HS lên bảng chứng minh định lý
Chứng minh :
DABC có AB = BC (gt)
Þ DABC cân tại B có :
0A = 0B (t/c hbhành)
Þ B0 là trung tuyến
Þ B0 cũng là đường cao và phân giác (t/c D cân)
Vậy : BD ^ AC ; 
- Chứng minh tương tự :
Suy ra : 
	 Â1 = Â2
HS : nhắc lại định lý
HS : hình thoi là một hình bình hành nên giao điểm hai đường chéo của hình thoi là tâm đối xứng
+ Trong hình thoi ABCD có BD, AC là trục đối xứng của hình thoi
HĐ 3 : Dấu hiệu nhận biết :(9’)
GV : Ngoài cách chứng minh một tứ giác là hình thoi theo định nghĩa, em cho biết hình bình hành cần thêm những điều kiện gì sẽ trở thành hình thoi ?
GV chốt lại và đưa “Dấu hiệu nhận biết hình thoi” lên bảng phụ” (ghi sẵn) và yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu
GV yêu cầu HS chứng minh dấu hiệu 3
- GV vẽ hình ? 3 
- GV yêu cầu Hs nêu GT, KL
GV gọi 1HS lên bảng chứng minh
I. Dấu hiệu nhận biết :
HS : Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau
Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau ?
Hình bình hành có 1 đường chéo là phân giác của một góc
 HS : ghi bài
1 vài HS nhắc lại dấu hiệu
HS : vẽ hình vào vở
HS : nêu GT, KL
GT ABCD hibhAC ^ BD
KL ABCD là hình thoi 
- 1HS chứng minh :
ABCD là hình bình hành nên A0 = 0C
Mà 0B ^ AC (BD ^ AC)
Þ DABC cân tại B
Þ AB = BC. Vậy ABCD là hình thoi. (hai cạnh kề bằng nhau)
IV/ Củng cố: (10’)
t Bài 73 tr 105 SGK
- Các hình vẽ được vẽ sẵn trên bảng phụ
GV lần lượt gọi HS trả lời miệng từng hình vẽ và giải thích vì sao là hình thoi.
t Bài 747 tr 106 SGK
Hai đường chéo của hình thoi bằng 8cm và 10 cm.
Vậy cạnh hình thoi bằng bao nhiêu ?
 Bài 73 tr 105 SGK
HS : quan sát hình vẽ trên bảng phụ hoặc SGK tr 105 - 106
HS1 : Hình 102a
ABCD là hình thoi theo định nghĩa.
HS2 : Hình 102b
EFGH là hình thoi theo dấu hiệu 4
HS3 : Hình 102c
KIMN là hình thoi theo dấu hiệu 3
HS4 : Hình 102d
PQRS không phải là hình thoi.
HS5 : Hình 102e
ADBC là hình thoi vì AD = DB = BC = CA (cũng bằng bán kính AB)
- HS vẽ hình tính toán và cho biết kết quả đúng là B
- Câu B đúng cm
V/. Hướng dẫn học ở nhà :(2’)
- Ôn lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi.
- Làm bài tập : 75 ; 76 ; 77 tr 106 SGK
- Bài tập cho HS khá giỏi : 138 ; 139 ; 140 SBT tr 74

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_17_den_20_nguyen_thi_cam_huong_b.doc