Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 11: Luyện tập (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 11: Luyện tập (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

I Mục tiêu:

-Củng cố cho học sinh hiểu sâu hơn về các khái niệm cơ bản về đối xứng trục (Hai điểm đối xứng qua trục, hai hình đối xứng qua trục, trục đối xứng của một hình, hình có trục đối xứng)

- Rèn kĩ năng vẽ hình đối xứng của 1 điểm của 1 đoạn thẳng qua trục đối xứng, vận dụng tính chất 2 đoạn thẳng đối xứng qua một đường thẳng thì bằng nhau để giải các bài toàn thực tế.

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ, compa, thước thẳng.

III.Tiến trình bài giảng:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 465Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 11: Luyện tập (Chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 11
Ngày soạn
25 / 9 /2008
Ngày giảng
 26 / 9 /2008
Luyện tập 
I Mục tiêu:
-Củng cố cho học sinh hiểu sâu hơn về các khái niệm cơ bản về đối xứng trục (Hai điểm đối xứng qua trục, hai hình đối xứng qua trục, trục đối xứng của một hình, hình có trục đối xứng)
- Rèn kĩ năng vẽ hình đối xứng của 1 điểm của 1 đoạn thẳng qua trục đối xứng, vận dụng tính chất 2 đoạn thẳng đối xứng qua một đường thẳng thì bằng nhau để giải các bài toàn thực tế.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, compa, thước thẳng...
III.Tiến trình bài giảng: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1 Kiểm tra
Phát biểu định nghĩa về 2 điểm đối xứng qua 1 đường thẳng d.
HĐ2 Luyện tập
Bài tập 36 (SGK)
Gv cho Hs đọc bài
- 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải với nội dung công việc như sau:
+ Dùng thước đo góc vẽ góc 
 xOy=500
+ Vẽ các điểm B, C đối xứng với A qua Ox, Oy
+ Trả lời câu hỏi a, b
- Lớp nhận xét về các trình bày và kết quả làm bài của bạn
- Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại lời giải
Bài tập 39 (SGK)
Gv cho Hs đọc đầu bài
 cho cả lớp nghiên cứu rồi làm
- Cho học sinh trả lời miệng bài tập 41
HĐ 3 Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập đã làm
- Đọc trước bài 7.hình bình hành
Hs trả lời
Hs đọc 
Bài tập 36 (SGK) (10')
Hs vẽ hình
a) Ta có:
- Ox là đường trung trực của AB do đó tam giác AOB cân tại
OA = OB (1)
- Oy là đường trung trục của AC, do đó tam giác OAC cân tại O (2)
 OA = OC(2)
- Từ 1, 2 OB = OC
b) Xét 2 tam giác cân OAB và OAC:
 O1 = O2 ;O3 =O4
 O1 + O4 = O2 +O3=500
Vậy: O1 + O4 +O2 +O3=100100
Hay góc BOC = 1000
Bài tập 39 (SGK) 
a) Gọi C là điểm đối xứng với A qua d, D là giao điểm của d và BC, d là đường TT của AC, ta có:
AD=CD (vì D d), AE=CE (vì E d)
AD + DB = CD + DB = CB (1)
 AE + EB = CE +EB (2) 
mà CB < CE + EB (bất đẳng thức tam giác)
nên từ các hệ thức 1,2 AD + DB < AE + EB
b) AD + DB < AE + EB với mọi vị trí của E thuộc d. (E D)
Vậy con đường ngắn nhất mà bạn Tú đi từ A đến bờ sông d rồi về B là con đường từ A đến D rồi từ D về B (con đường ADB)
Bài tập 41 (SGK) (5')
a) Đ
b) Đ
c) Đ
c) S

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_11_luyen_tap_chuan_kien_thuc_ki.doc