Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 23 - Trịnh Văn Thương

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 23 - Trịnh Văn Thương

A/- MỤC TIÊU

- Củng cố cách giải phương trình tích.

- Rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải phương trình tích.

B/- CHUẨN BỊ

GV: Thước thẳng, bảng phụ.

HS: Ôn tập các qui tắc biến đổi phương trình và các bước giải pt đưa được về dạng bậc nhất.

C/- PHƯƠNG PHÁP

Nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm.

D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 223Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 23 - Trịnh Văn Thương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Tiết 46
 LUYỆN TẬP (Bài 4)
A/- MỤC TIÊU 
- Củng cố cách giải phương trình tích. 
- Rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải phương trình tích. 
B/- CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Ôn tập các qui tắc biến đổi phương trình và các bước giải pt đưa được về dạng bậc nhất.
C/- PHƯƠNG PHÁP
Nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm.
D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Treo bảng phụ ghi đề bài 
- HS đọc đề bài 
- HS làm bài 
Trắc nghiệm
Câu 1 : Trong các phương trình sau, phương trình bậc nhất một ẩn là: 
 a) 3x + x2 = x2 + 1 
 b) x + x2 = 0 
 c) 3 – 2x = 5 – 2x 
 d) 2x + y = 3 
Câu 3 : Phương trình 
(x-1)(x-2) = 0 có nghiệm : 
 a) x = 1 ; x = 2 
 b) x = -1; x = -2 
 c) x = -1; x = 2 
 d) x = 1 ; x = -2 
Tự luận : Giải các phương trình : 
a) x(2x –9) = 3x(x –5)=0
b.(x –1) – x(x –1) =0
Hoạt động 2: Luyện tập (38’)
Bài 24 trang 17 SGK 
- Treo bảng phụ ghi đề 
- Yêu cầu HS giải 
- Dùng hằng đẳng thức (A – B)2
- Sau đó áp dụng A2 – B2
- Nhóm hạng tử 
- Đặt nhân tử chung 
- Vế trái là hằng đẳng thức 
(A + B)2
- Sau đó áp dụng A2 – B2
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm
Bài 25 trang 17 SGK 
- Ghi bảng bài tập 25, cho HS nhận xét. 
- Yêu cầu HS hợp tác làm bài theo nhóm 
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài 
- Cho HS lớp nhận xét cách làm 
- GV đánh giá, cho điểm
- HS đọc đề bài 
- HS lên bảng làm bài 
a) (x2 –2x + 1) – 4 = 0 
Û (x –1)2 –22 = 0 
Û (x – 1 + 2) (x – 1 – 2) = 0 
Û (x –3)(x + 1) = 0 
Û x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 
* x – 3 = 0 Û x = 3 
* x + 1 = 0 Û x = -1 
S = {3; -1}
b) x2 – x = -2x + 2 
Û x2 – x + 2x – 2 = 0 
Û x(x – 1) + 2(x – 1) = 0 
Û (x – 1) (x + 2) = 0 
Û x – 1 = 0 hoặc x + 2 = 0
* x – 1 = 0 Û x = 1 
* x + 2 = 0 Û x = -2 
S = {-2; 1}
c) 4x2 + 4x + 1 = x2 
Û 4x2 + 4x + 1 = x2
Û (2x + 1)2 – x2 = 0 
Û (2x + 1 + x)(2x + 1 – x) = 0
Û (3x + 1)(x + 1) = 0 
Û 3x + 1 = 0 hoặc x + 1 = 0 
3x + 1 = 0 Û x = -1/3
x + 1 = 0 Û x = -1
S = {-1/3; -1}
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập 
- HS nhận xét  
- HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia các nhóm làm bài : 
a) 2x3 + 6x2 = x2+ 3x 
Û 2x2(x +3) – x(x +3) = 0 
Û (x + 3) ( 2x2 – x) = 0 
Û x(x +3)(2x –1) = 0
Û x =0 hoặc x + 3 =0 
hoặc 2x – 1= 0 
Û x = 0 hoặc x = -3 
hoặc x = ½ 
S = {0; -3; ½ }
b)
(3x –1)(x2 +2)=(3x –1)(7x –10)
Û(3x–1)(x2+2)–(3x-1)(7x-10)= 0
Û (3x –1)(x2 +2 – 7x +10) = 0 
Û (3x –1)(x2 –7x +12) = 0 
Û (3x –1)(x2 –3x –4x +12) = 0 
Û (3x-1)[x(x-3) –4(x-3)] = 0 
Û (3x –1)(x –3)(x –4) = 0 
Û3x–1 = 0hoặc x –3 =0 hoặc x–4= 0 
Û x = 1/3 hoặc x = 3 
hoặc x = 4 
S = {1/3; 3; 4}
- HS nhận xét, sửa bài 
- HS sửa bài vào tập 
Bài 24 trang 17 SGK 
Giải các phương trình : 
a) (x2 –2x + 1) – 4 = 0 
b) x2 – x = -2x + 2 
c) 4x2 + 4x + 1 = x2 
Bài 25 trang 17 SGK 
Giải các phương trình : 
a) 2x3 + 6x2 = x2+ 3x 
b) (3x –1)(x2 +2) =(3x –1) (7x –10)
Hoạt động 3: Dặn dò (2’)
- Xem lại các bài đã giải. 
- Xem trước bài mới : 
§5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
Tiết 47
 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC
A/- MỤC TIÊU 
- HS nắm vững khái niệm điều kiện xác định của một pt, cách tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ) của pt
- HS nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, cách trình bày chính xác, đặc biệt là bước tìm ĐKXĐ của phương trình và bước đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm. 
B/- CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Ôn tập cách giải ptrình đưa được về dạng bậc nhất; điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định.
C/- PHƯƠNG PHÁP
Nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm.
D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6’)
- Treo bảng phụ ghi đề 
- Gọi 1 HS lên bảng 
- Cả lớp cùng làm bài 
- Kiểm tra bài tập về của HS 
- Cho HS khác nhận xét 
- GV đánh giá và cho điểm 
- HS đọc đề 
- HS lên bảng làm bài 
1/ (x –7).(5x + 2) = 0 
Û x – 7 = 0 hoặc 5x + 2 = 0
* x – 7 = 0 Û x = 7
* 5x + 2 = 0 Û 5x = -2 Û x = -2/5
S = {-2/5; 7}
2/ 2.(x –1) + 1 = x –1 
Û 2x – 2 + 1 – x + 1 = 0
Û x = 0
S = {0}
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập 
Giải các phương trình sau : 
1/ (x –7).(5x + 2) = 0 (5đ) 
2/ 2.(x –1) + 1 = x –1 (5đ) 
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới (1’)
Có một loại phương trình mà giá trị tìm được của ẩn chưa phải là nghiệm của phương trình. Vì sao lại như vậy để biết được điều đó chúng ta vào bài học hôm nay 
HS ghi vào vở tựa bài mới. 
§5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU 
Hoạt động 3: Ví dụ mở đầu (7’)
-GV đặt vấn đề như SGK 
- Đưa ra ví dụ 
- Gọi HS giải bằng phương pháp đã học, cho biết nghiệm của phương trình 
- Hỏi x = 1 có là nghiệm của phương trình không? Vì sao? 
- Phương trình đã cho và x = 1 có tương đương không? 
- Vậy khi biến đổi từ phương trình chứa ẩn ở mẫu đến pt không chứa ẩn ở mẫu có thể được pt mới không tương đương –> Ta phải chú ý đến điều kiện xác định của phương trình. 
- Cả lớp giải  
-Đứng tại chỗ nói kết quả: x= 1 
- Trả lời : x = 1 không phải là nghiệm của phương trình, vì tại x = 1 giátrị phân thức không xác định. 
- Phtrình đã cho và x = 1 không tương đương vì không có cùng tập nghiệm 
- HS nghe GV trình bày. 
1/ Ví dụ mở đầu: 
Ví dụ : Giải phương trình : 
x = 1 không là nghiệm của phương trình vì tại x = 1 thì giá trị của phân thức không xác định 
Hoạt động 4: Điều kiện xác định phương trình (8’)
- Phân thức có giá trị xác định khi nào ? 
- Điều kiện xác định của ptrình là điều kiện cho tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0. 
- Cho HS xem ví dụ sgk 
- Nêu ?2 yêu cầu HS thực hiện 
- Cho HS trao đổi nhóm 
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh và ghi bảng 
- Phân thức có giá trị xác định khi mẫu thức khác 0
- Đọc ví dụ 1 sgk 
- Thực hiện ?2 : HS suy nghĩ cá nhân sau đó trao đổi nhóm cùng bàn 
a) ĐKXĐ là x ¹1 và x ¹ -1
b) ĐKXĐ là x ¹ 2
- HS khác nhận xét 
- HS ghi bài vào tập 
2/ Tìm điều kiện xác định của một phương trình: 
- Viết tắt ĐKXĐ 
- Ví dụ : Tìm ĐKXĐ của mỗi phương trình sau : 
a) 
ĐKXĐ là x ¹1 và x ¹ -1
b) 
ĐKXĐ là x ¹ 2
Hoạt động 5: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu (15’)
- Ghi bảng ví dụ 2 
+ Hãy tìm ĐKXĐ của ptrình? 
+ Hãy qui đồng mẫu 2 vế rồi khử mẫu 
Pt (1) và pt đã khử mẫu có tương đương không? Vậy ta phải dùng kí hiệu gì? 
x = có thoả mãn ĐKXĐ không? Tập nghiệm của pt ? 
- Để giải một pt chứa ẩn ở mẫu ta phải làm ntn? 
- Cho HS đọc lại cách giải ở SGK trang 21 
- HS lên bảng làm 
ĐKXĐ: x ¹ 0; x ¹ 2 
Û 
Suy ra: 2(x+2)(x–2) =x(2x + 3) 
Û 2(x2 – 4) = x(2x + 3) 
Û 2x2 – 8 = 2x2 + 3x 
Û 2x2– 2x2 – 3x = 8
Û – 3x = 8
Û x = (thoả mãn ĐKXĐ) 
Vậy S = {} 
-HS nêu các bước giải
- HS đọc ở SGK trang 21 
3/ Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: 
Ví dụ 2 : Giải phương trình 
Û 
Suy ra:
 2(x + 2)(x – 2) = x(2x + 3) 
Û 2(x2 – 4) = x(2x + 3) 
Û 2x2 – 8 = 2x2 + 3x 
Û 2x2– 2x2 – 3x = 8
Û – 3x = 8
Û x = (thoả mãn ĐKXĐ) 
Vậy S = {} 
Cách giải phtrình chứa ẩn ở mẫu : (SGK trang 21) 
Hoạt động 6: Củng cố (6’)
- Treo bảng phụ gọi HS đọc đề
- Gọi HS lên bảng làm bài 
- Cả lớp cùng làm bài 
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm
- HS đọc đề 
- HS lên bảng làm bài 
ĐKXĐ: 
Khi đó (1) 
Û 
Û 2x + 5 = 3x + 15 
Û 2x – 3x = 15 – 5 
Û -x = 10 Û x = -10 
Vậy : S = {-10}
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập
Bài 27 trang 22 SGK
Giải phương trình sau : 
Hoạt động 7: Dặn dò (2’)
- BTVN. Bài 27 trang 22 SGK 
 Bài 28 trang 22 SGK
- Học bài : Nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu chú trọng bước 1 và bước 4.
Ký Duyệt
Tổ duyệt
Ban giám hiệu duyệt
Ngày 22 tháng 01 năm 2011
Leâ Ñöùc Maäu
Ngày . tháng . năm 2011

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tuan_23_trinh_van_thuong.doc