A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố về hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng (một trục), về hình có trục đối xứng.
- Kĩ năng: Vẽ hình đối xứng của một hình qua trục đối xứng, kĩ năng nhận biết hai hình đối xứng nhau qua một trục, hình có trục đối xưng trong thực tế.
- Thái độ: Nghiêm túc trong các hoạt động.
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, compa, thước thẳng.
- HS: Compa, thước thẳng.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp gợi mở vấn đáp.
D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
Ngày soạn: 19/09/2010 Ngày giảng: 22/09/2010 Tiết 11 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Củng cố về hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng (một trục), về hình có trục đối xứng. - Kĩ năng: Vẽ hình đối xứng của một hình qua trục đối xứng, kĩ năng nhận biết hai hình đối xứng nhau qua một trục, hình có trục đối xưng trong thực tế. - Thái độ: Nghiêm túc trong các hoạt động. B. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, compa, thước thẳng. - HS: Compa, thước thẳng. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp quan sát. - Phương pháp gợi mở vấn đáp. D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án và biểu điểm + Phát biểu định nghĩa về hai điểm đối xứng qua một đường thẳng d. + Cho một đường thẳng d và một đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng A’B’ đối xứng với đoạn thẳng AB qua d. + Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó. (4đ) + Vẽ đúng (6đ) III. Giảng bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng GV cho HS làm bài tập 36 SGK GV nhận xét bài làm của bạn ? GV: Nêu bài 37 SGK Tìm các hình có trục đối xứng trên hình 59. (Hình vẽ trên bảng phụ) GV nêu bài 39. GV đọc to đè bài, ngắt từng ý, yêu cầu HS vẽ hình theo lời GV đọc. GV ghi kết luân: AD+DB<AE+BE GV: Phát hiện những cặp đoạn thẳng bằng nhau? GV: Tính tổng: AD + BD = AE + EB = GV: Tại sao AD + DB lại nhỏ hơn AE + EB? GV áp dụng kết quả câu a hãy trả lời câu hỏi b? GV nêu bài 41 SGK. HS lên bảng trình bày. HS nêu nhận xét. Hai HS lên bảng vẽ trục đối xứng của các hình. HS đọc đề bài. Một HS vẽ hình trên bảng theo hướng dẫn của GV. HS: AD = CD và AE = CE HS: AD + DB = CD + DB = CB AE + EB = CE + EB HS: Vì CB < CE + EB (bất đẳng thức tam giác) HS trả lời. Lần lượt trả lời. Bài tập 36 (SGK tr87): a) Theo dề bài ta có: Ox là trung trực của AB Oy là trung trực của AC OB = OC (=OA) b) Xét hai tam giác cân OAB và OAC, ta có: ; = 500 Vậy = 2.50 = 1000 Hay Bài 37(SGK tr87) Hình 59a có hai trục đối xứng. Hình 59b, c, d, e, i mỗi hình có một trục đối xứng. Hình 59g có năm trục đối xứng. Hình 59h không có trục đối xứng. Bài tập 39 (SGK tr88): a) AD + DB = CD + DB = CB (1) AE + EB = CE + EB (2) Mà CB < CE + EB (bất đẳng thức tam giác) (3) Từ (1), (2), (3) b) Vậy con đường ngắn nhất mà bạn Tú nên đi là con đường ADB. Bài tập 41 (SGK tr88) a) Đúng. b) Đúng. c) Đúng. d) Sai. IV. Củng cố: - Định nghĩa hai điểm đối xứng qua một đường thẳng. - Định nghĩa hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng. - Định nghĩa hình có trục đối xứng. V. Hướng dẫn về nhà: - Bài tập 40, 42 (SGK – tr88,89). - Bài tập cho HS khá: Bài 63,67, 71, 72 SBT tr66,67). E. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................
Tài liệu đính kèm: