Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 56 (Bản đẹp)

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 56 (Bản đẹp)

?3

a/ Tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800

b/ Vẽ đường chéo AC

 Tam giác ABC có :

 Â1+1 = 1800

 Tam giác ACD có :

 Â2+2 = 1800

 (Â1+Â2 )+1+2) = 3600

 +

 Phát biểu định lý.

?4

a/ Góc thứ tư của tứ giác có số đo bằng : 1450, 650

b/ Bốn góc của một tứ giác không thể đều là góc nhọn vì tổng số đo 4 góc nhọn có số đo nhỏ hơn 3600.

Bốn góc của một tứ giác không thể đều là góc tù vì tổng số đo 4 góc tù có số đo lớn hơn 3600.

Bốn góc của một tứ giác có thể đều là góc vuông vì tổng số đo 4 góc vuông có số đo bằng 3600.

 Từ đó suy ra: Trong một tứ giác có nhiều nhất 3 góc nhọn, nhiều nhất 2 góc tù. 2/ Tổng các góc của một tứ giác.

Định lý:

Tổng bốn góc của một tứ giác bằng 3600.

 

doc 128 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 578Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 56 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§ § CHƯƠNG I - TỨ GIÁC
§ 1. TỨ GIÁC
Mục tiêu
Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
Phương tiện dạy học
	SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ hình 1 và 2 trang 64, hình 11 trang 67.
Quá trình hoạt động trên lớp
Ổn định lớp
Hướng dẫn phương pháp học bộ môn hình học ở lớp cũng như ở nhà.
Chia nhóm học tập. 
Bài mới
Ở lớp 7, học sinh đã được học về tam giác, các em đã biết tổng số đo các góc trong một tam giác là 1800. Còn tứ giác thì sao ?
Hoạt động 1 : Tứ giác
Cho học sinh quan sát hình 1 (đã được vẽ trên bảng phụ) và trả lời : hình 1 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng nên không là tứ giác.
®Định nghĩa : lưu ý
_ Gồm 4 đoạn “khép kín”.
_ Bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Giới thiệu đỉnh, cạnh tứ giác.
?1 
a/ Ở hình 1c có cạnh AD (chẳng hạn).
b/ Ở hình 1b có cạnh BC (chẳng hạn), ở hình 1a không có cạnh nào mà tứ giác nằm cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác ® Định nghĩa tứ giác lồi.
·M MMM
·P
·Q
A
B
C
D
Hình 2
?2
	 Học sinh trả lời các 
	 câu hỏi ở hình 2 :
a/ B và C, C và D.
·N
A và C, B và D.
b/ BD
c/ BC và CD, CD và DA, AD và BC
d/ Góc : Â,. Hai góc đối nhau và .
e/ Điểm nằm trong tứ giác : M, P
 Điểm nằm ngoài tứ giác : N, Q
1/ Định nghĩa
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Tứ giác lồi là tứ giác luôn luôn trong một nửa mặt phẳng mà bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
A
B
C
D
Tứ giác ABCD là tứ giác lồi
Hoạt động 2 : Tổng các góc của một tứ giác
?3
a/ Tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800
b/ Vẽ đường chéo AC
A
B
C
D
1
1
2
2
Tam giác ABC có : 
Â1+1 = 1800
A
B
C
D
1
1
2
2
Tam giác ACD có : 
Â2+2 = 1800
(Â1+Â2 )+1+2) = 3600 
+ 
® Phát biểu định lý.
?4
a/ Góc thứ tư của tứ giác có số đo bằng : 1450, 650
b/ Bốn góc của một tứ giác không thể đều là góc nhọn vì tổng số đo 4 góc nhọn có số đo nhỏ hơn 3600.
Bốn góc của một tứ giác không thể đều là góc tù vì tổng số đo 4 góc tù có số đo lớn hơn 3600.
Bốn góc của một tứ giác có thể đều là góc vuông vì tổng số đo 4 góc vuông có số đo bằng 3600.
® Từ đó suy ra: Trong một tứ giác có nhiều nhất 3 góc nhọn, nhiều nhất 2 góc tù.	
2/ Tổng các góc của một tứ giác.
Định lý:
Tổng bốn góc của một tứ giác bằng 3600.
Hoạt động 3 : Bài tập
Bài 1 trang 66
Hình 5a: Tứ giác ABCD có : Â+ 3600
 1100 + 1200 + 800 + x = 3600
 x = 3600 – (1100 +1200 + 800)
	x = 500
Hình 5b : x= 3600 – (900 + 900 + 900) = 900
Hình 5c : x= 3600 – (650 +900 + 900) = 1150
Hình 5d : x= 3600 – (750 + 900 +1200) = 950
Hình 6a : x= 3600 – (650 +900 + 900) = 1150
Hình 6a : x= 3600 – (950 + 1200 + 600) = 850
Hình 6b : Tứ giác MNPQ có : = 3600
 3x + 4x+ x + 2x = 3600 
	 10x = 3600 x = = 360
Bài 2 trang 66
Hình 7a : Góc trong còn lại 3600 – (750 + 1200 + 900) = 75
 Góc ngoài của tứ giác ABCD :
Â1 = 1800 - 750 = 1050
 	 	1 = 1800 - 900 = 900
 	1 = 1800 - 1200 = 600
 	 	1 = 1800 - 750 = 1050
Hình 7b :
Ta có : Â1 = 1800 - Â
	1 = 1800 - 
	1 = 1800 - 
	1 = 1800 - 
 Â1+1+1+1= (1800-Â)+(1800-)+(1800-)+(1800-) 
 Â1+1+1+1= 7200 - (Â+7200 - 3600 = 3600
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài.
Cho học sinh quan sát bảng phụ bài tập 5 trang 67, để học sinh xác định tọa độ.
Làm các bài tập 3, 4 trang 67.
Đọc “Có thể em chưa biết” trang 68.
Xem trước bài “Hình thang”. 
-------------- ' & '---------------
§2. HÌNH THANG
I/ Mục tiêu
Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông.
Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau (hai đáy nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hai đáy bằng nhau).
II/ Phương tiện dạy học
SGK, thước thẳng, Eke, bảng phụ hình 15 trang 69, hình 21 trang 71.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/Ổn định lớp
2/Kiểm tra bài cũ
Định nghĩa tứ giác EFGH, thế nào là tứ giác lồi ?
Phát biểu định lý về tổng số đo các góc trong một tứ giác.
Sửa bài tập 3 trang 67
a/ Do CB = CD C nằm trên đường trung trực đoạn BD
 AB = AD A nằm trên đường trung trực đoạn BD
A
B
C
D
 Vậy CA là trung trực của BD
b/ Nối AC
Hai tam giác CBA và CDA có :
CBA = CDA (c-g-c)
BC = DC (gt)
BA = DA (gt)
CA là cạnh chung
=
Ta có : += 3600 - (1000 + 600) = 2000
Vậy ==1000
Sửa bài tập 4 trang 67
Đây là bài tập vẽ tứ giác dựa theo cách vẽ tam giác đã được học ở lớp 7.
Ở hình 9 lần lượt vẽ hai tam giác với số đo như đã cho.
Ở hình 10 (vẽ đường chéo chia tứ giác thành hai tam giác) lần lượt vẽ tam giác thứ nhất với số đo góc 700, cạnh 2cm, 4cm, sau đó vẽ tam giác thứ hai với độ dài cạnh 1,5cm và 3cm.
3/ Bài mới
Cho học sinh quan sát hình 13 SGK, nhận xét vị trí hai cạnh đối AB và CD của tứ giác ABCD từ đó giới thiệu định nghĩa hình thang.
Hoạt động 1 : Hình thang
Giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đáy lớn, đáy nhỏ, đường cao.
?1 Cho học sinh quan sát bảng phụ hình 15 trang 69.
a/ Tứ giác ABCD là hình thang vì AD // BC, tứ giác EFGH là hình thang vì có GF // EH. Tứ giác INKM không là hình thang vì IN không song song MK.
b/ Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau (chúng là hai góc trong cùng phía tạo bởi hai đường thẳng song song với một cát tuyến)
A
B
C
D
1
1
2
2
?2
a/ Do AB // CD
 Â1=1 (so le trong)
 AD // BC
 Â2 =2 (so le trong)
 Do đó ABC = CDA (g-c-g)
 Suy ra : AD = BC; AB = DC ® Rút ra nhận xét
A
B
C
D
1
1
2
2
b/ Hình thang ABCD có
 AB // CD Â1=1
 Do đó ABC = CDA (c-g-c)
 Suy ra : AD = BC
	 Â2 =2
	Mà Â2 so le trong 2
 Vậy AD // BC ® Rút ra nhận xét
1/ Định nghĩa 
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
A
B
C
D
H
Cạnh đáy
Cạnh
bên
Cạnh
bên
Nhận xét: Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau.
Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau.
Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau. 
Hoạt động 2 : Hình thang vuông 
Xem hình 14 trang 69 cho biết tứ giác ABCH có phải là hình thang không ?
Cho học sinh quan sát hình 17. Tứ giác ABCD là hình thang vuông.
Cạnh trên AD của hình thang có vị trí gì đặc biệt ? ® giới thiệu định nghĩa hình thang vuông.
Yêu cầu một học sinh đọc dấu hiệu nhận biết hình thang vuông. Giải thích dấu hiệu đó.
2/ Hình thang vuông
A
B
C
D
Định nghĩa: Hình thang vuông là hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy.
Dấu hiệu nhận biết:
Hình thang có một góc vuông là hình thang vuông.
Hoạt động 3 : Bài tập
Bài 7 trang 71
	Hình a: Hình thang ABCD (AB // CD) có Â + = 1800
	 x+ 800 = 1800
	 x = 1800 – 800 = 1000
	Hình b: Â = (đồng vị) mà = 700 Vậy x=700
	 = (so le trong) mà = 500 Vậy y=500
	Hình c: x== 900
	 Â += 1800 mà Â=650 
	 = 1800 – Â = 1800 – 650 = 1150
Bài 8 trang 71
	Hình thang ABCD có : Â - = 200
	 Mà Â + = 1080
	 Â = = 1000; = 1800 – 1000 = 800
	+=1800 và =2
	Do đó : 2+= 1800 3= 1800
	Vậy == 600; =2 . 600 = 1200
Bài 9 trang 71
	Các tứ giác ABCD và EFGH là hình thang.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài.
Làm bài tập 10 trang 71.
Xem trước bài “Hình thang cân”.
---------------c d---------------
HÌNH THANG CÂN
I/ Mục tiêu
Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II/ Phương tiện dạy học
	SGK, thước chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ hình 23 trang 72, hình 30, 31, 32 trang 74, 75 (các bài tập 11, 14, 19)
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
Định nghĩa hình thang, vẽ hình thang CDEF và đường cao CK của nó.
Định nghĩa hình thang vuông, nêu dấu hiệu nhận biết hình thang vuông.
Sửa bài tập 10 trang 71 
1
1
2
A
B
C
D
Tam giác ABC có AB = AC (gt)
Nên ABC là tam giác cân
	 Â1 = 
Ta lại có : Â1 = Â2 (AC là phân giác Â)
 BC // AD
Do đó : = Â2 
Mà so le trong Â2	
Vậy ABCD là hình thang
3/Bài mới
Cho học sinh quan sát hình 23 SGK, nhận xét xem có gì đặc biệt. Sau đó giới thiệu hình thang cân.
Hoạt động 1 : Định nghĩa hình thang cân
?1 Hình thang ABCD ở hình bên có gì đặc biệt?
Hình 23 SGK là hình thang cân.
Thế nào là hình thang cân ?
?2 Cho học sinh quan sát bảng phụ hình 23 trang 72.
a/ Các hình thang cân là : ABCD, IKMN, PQST.
b/ Các góc còn lại := 1000, 
ABCD là hình thang cân
(đáy AB, CD)
= 1100, =700, = 900.
c/ Hai góc đối của hình thang cân thì bù nhau.
1/ Định nghĩa
Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
A
B
C
D
	AB // CD
	=(hoặc  =)
Hoạt động 2 : Các định lý
Chứng minh:
a/ AD cắt BC ở O (giả sử AB < CD)
A
B
C
D
1
1
2
2
O
Ta có : (ABCD là hình thang cân)
Nên cân, do đó : 
	OD = OC (1)
Ta có : 
(định nghĩa hình thang cân)
Nên cân
Do đó OA = OB (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
OD - OA = OC - OB
Vậy AD = BC
b/ Xét trường hợp AD // BC (không có giao điểm O)
Khi đó AD = BC (hình thang có 
hai cạnh bên song song thì hai 
cạnh bên bằng nhau)
Chứng minh định lý 2 :
Căn cứ vào định lý 1, ta có hai đoạn thẳng nào bằng nhau ?
Quan sát hình vẽ rồi dự đoa ... lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
GT	 và 
	 Â’= Â = 900
KL	
Hoạt động 3 :
Giả sử với tỉ số đồng dạng là k, hai đường cao tương ứng là A’H’ và AH.
Do nên 
Do đó 
3/ Áp dụng 
Định lý 1 : Tỷ số hai đường cao tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng.
Định lý 2 : Tỉ số hai diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng.
Bài tập 46 trang 84
(Â chung; 
 (BFC = DFE (đđ); 
 (chung; AEB = FCB)
 (chung; ACD = FED)
 (chung; 
 (chung; 
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài
Chuẩn bị các bài từ 48 đến 52 trang 84, 85. 
---------------ù---------------
Tiết 50
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
Học sinh biết áp dụng trường hợp đồng dạng của tam giác vuông vào giải bài tập.
Học sinh biết áp dụng các trường hợp đồng dạng vào giải bài tập.
II/ Phương tiện dạy học
	SGK, thước vẽ đoạn thẳng.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
Phát biểu các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
Sửa bài 48 trang 84
Giả sử AB là chiều cao của cột điện, DE = 2,1cm 
là chiều cao thanh sắt. Bóng của cột điện và thanh 
sắt trên mặt đất lần lượt là : BC = 4,5m và EF = 0,6m
Trong cùng một thời điểm và ở cùng một địa phương,
các tia sáng mặt trời coi như song song, nên chúng tạo 
với mặt đất những góc bằng nhau.
Ta có : (vì ; 
Vậy chiều cao cột điện bằng 15,75m
Hoạt động 1 :
Xem lại số đo của các cạnh
Tương tự bài 48 trang 85
Bài 49 trang 84
a/ Có 3 cặp tam giác đồng dạng là :
	 (g-g)
	 (g-g)
	 (g-g)
b/ Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông ABC, ta có :
	 BC = 
Hai tam giác ABC và HBA có :
	: góc chung
	BAC = BHA = 900
Vậy (g-g)
Vậy BH = HA=
	HC = BC – HB = 17,52cm
Bài 50 trang 84
- Giả sử AB là chiều của ống khói 
DE = 2,1m là chiều cao thanh sắt. 
Bóng của ống khói và thanh sắt 
trên mặt đất lần lượt là : 
BC = 3,69m và EF = 1,62m.
- Trong cùng một thời điểm và ở 
cùng một địa phương, các tia sáng 
mặt trời coi như song song, nên 
chúng tạo với mặt đất những góc bằng nhau.
Ta có : vì (vì ; 
Vậy chiều cao cột điện bằng 47,83m
Bài 51 trang 84
Hai tam giác ABH và CHA có :
	BAH = HCA (góc có cạnh vuông góc)
	AHB = CHA = 900 
Vậy (g-g)
Do đó AH = 
Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông ABH ta được :
	AB2 = AH2 + BH2 = 900 + 625 = 1525
	AB = 39,05cm
Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông ACH ta được :
	AC2 = AH2 + CH2 = 900 + 1296 = 2196
	AC = 46,9cm
Diện tích bằng : 
Chu vi bằng : AB + BC + AC = 46,9 + 61 + 39,05 = 146,95cm
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài
Xem trước bài “Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng”
Làm bài tập 52 trang 85
----------------ù----------------
Tiết 51
ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC 
ĐỒNG DẠNG
I/ Mục tiêu
Học sinh nắm được phương pháp đo chiều cao của một vật và đo khoảng cách đến các điểm không tới được nhờ ứng dụng các kiến thức về tam giác đồng dạng.
II/ Phương tiện dạy học
SGK, thước vẽ đoạn thẳng.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
Bài 52 trang 85
	Giả sử tam giác ABC vuông tại A 
có cạnh huyền BC = 20cm; AB = 12cm 
và đường cao AH
Khi đó HB, HC lần lượt là hình chiếu 
của AB và AC lên cạnh huyền BC.
Ta có : (Hai tam giác vuông có chung)
HC = BC – HB = 20 – 7,2 = 12,8cm
3/ Bài mới
Hoạt động 1 :
Giả sử chiều cao của cây là A’C’
Muốn xác định chiều cao của cây ở hình bên ta phải làm sao ?
Học sinh đọc phần ghi chú trong SGK.
Tam giác ABC và A’B’C’ đồng dạng theo trường hợp nào ? Vì sao ?
1/ Đo gián tiếp chiều cao của vật
Giả sử cần phải xác định chiều cao của một tòa nhà, của một ngọn tháp hay một cây nào đó, ta làm như sau :
- Đặt cọc AC thẳng đứng trên đó 
có gắn thước ngắm quay được 
quanh một cái chốt của cọc.
- Điều khiển thước ngắm hướng 
theo đỉnh C’ của cây, sau đó xác 
định giao điểm B của đường 
thẳng CC’ với AA’.
Ta được 
	Tỉ số đồng dạng k = 
	 A’C’ = k.AC
Như vậy để tính chiều cao của cây ta chỉ cần đo trực tiếp các khoảng cách A’B và AB còn độ dài cọc đứng AC xem như đã biết.
2/ Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một điểm không thể tới được.
Giả sử đo khoảng cách AB trong đó 
địa điểm A có ao hồ bao bọc không 
thể tới được.
Ta có thể làm như sau :
Vẽ trên một tờ giấy tam giác A’B’C’ 
có tỉ lệ xích nào đó (vd : 
Khi đó theo tỉ số đồng dạng k = (nghĩa là 
Chỉ cần đo đoạn A’B’ suy ra được AB
k = 
Bài tập 53 trang 87
Giả sử chiều cao của cây là AB, chiều cao của cọc là CD = 2cm
Khoảng cách từ mắt M đến cọc CD là MF = 0,8m
Khoảng cách từ mắt M đến cây AB là ME.
	ME = MF + FE = 0,8 + 15 = 15,8m
Chiều cao từ mắt đến chân là MN = 1,6m
Ta có : (hai tam giác vuông có chung)
AB = 
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài
Đọc phần “Có thể em chưa biết”
Làm bài tập 54, 55 trang 87.
---------------ù---------------
Tiết 52+53
THỰC HÀNH ĐO ĐẠC
I/ Mục tiêu
Học sinh biết đo chiều cao của một vật (tòa nhà hay cây cao ...)
Học sinh biết đo khoảng cách giữa hai địa điểm trên mặt đất.
II/ Phương tiện dạy học
	SGK, thước vẽ đoạn thẳng.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Bài mới
Nội dung thực hành
Bài 1 : Đo chiều cao của cột cờ đặt ở giữa sân trường.
Bài 2 : Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trên mặt đất trong đó có một địa điểm không thể tới được.
Chú ý : Bài 1 học sinh dựa vào bài tập 53 trang 87 SGK (giáo viên đã sửa trên lớp) để làm.
Tổ chức thực hành
- Thông báo cho học sinh biết vật cần đo là cột cờ đặt ở giữa sân trường.
- Chia lớp thành số nhóm đúng bằng số tổ trong lớp.
- Mỗi nhóm chuẩn bị các dụng cụ đo : giác kế ngang, giác kế đứng, thước dây, các cuộn dây đủ để đo chiều dài các khoảng cách cần thiết, giấy bút ghi các kết quả đo.
- Hướng dẫn các bước thực hành tính toán.
Bước 1 : Thực hành đo hiện trường và thu thập số liệu cần thiết.
Bước 2 : Tính toán và thông báo kết quả.
Tổ chức rút kinh nghiệm
a. Mỗi nhóm báo cáo kết quả thực hành.
b. So sánh các số liệu giữa các nhóm và đánh giá sự chính xác trong các cách đo của mỗi nhóm.
c. Động viên, khen thưởng, phê bình khi cần thiết, đánh giá, cho điểm thực hành theo từng nhóm.
d. Rút kinh nghiệm cho các lớp tiếp theo.
3/ Hướng dẫn học ở nhà.
Học ôn tất cả các bài học để tiết tới ôn tập.
Làm các bài tập 54, 55 trang 87.
---------------ù---------------
Tiết 54+55
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I/ Mục tiêu
Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tính chất của đoạn thẳng tỉ lệ, định lý Talet thuận và đảo, hệ quả của định lý Talet, tính chất của đường phân giác, các tính chất đồng dạng của hai tam giác.
Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế.
II/ Phương tiện dạy học
	SGK, thước vẽ đoạn thẳng.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Bài mới
Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết
1. Tính chất của đoạn thẳng tỉ lệ
a/ Định nghĩa
	AB, CD tỉ lệ với A’B’, C’D’ 
b/ Tính chất
2. Định lý Talet thuận và đảo
	; a // BC 
3. Hệ quả của định lý Talet
; a // BC 
4. Tính chất của đường phân giác trong tam giác
	AD là phân giác trong, AE là phân giác ngoài của tam giác ABC
5. Tam giác đồng dạng
a/ Định nghĩa
b/ Tính chất
(p’, p là chu vi của tam giác A’B’C’ và tam giác ABC. S, S’ là diện tích của tam giác A’B’C’ và tam giác ABC)
6. Liên hệ giữa các tam giác đồng dạng và các trường hợp bằng nhau của tam giác
 nếu :
 và 
Â’ = Â; 
 nếu :
A’B’ = AB; B’C’ = BC và (c-g-c)
Â’ = Â; và 
A’B’ = AB (g-c-g)
A’B’ = AB; B’C’ = BC và A’C’ = AC (c-c-c)
7. Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
	 nếu :
a/ 
b/ ; hoặc 
c/ 
Hoạt động 2 : Phần bài tập
Bài 56 trang 92
a/ 
b/ 
d/ AB = 5.CD 
Bài 58 trang 92
a/ Hai tam giác vuông BHC và CKB có :
	BC là cạnh chung
	HCB = KBC (2 góc kề đáy tam giác cân ABC)
 (cạnh huyền – góc nhọn)
Do đó : CH = BK
b/ Ta có : AB = AC (gt) 
	mà BK = CH (cmt)
	. Theo định lý đảo của định lý Talet ta được : KH // BC
	c/ Vẽ AI BC. Tam giác ABC cân tại A nên đường cao AI cũng là trung tuyến
	Ta có : (vì có 1 góc vuông và là góc chung)
	Ta có : AH = AC – HC = b - 
	Do KH // BC (cmt) nên : 
Bài 59 trang 92
Tam giác ADC có MO // DC nên :
Tam giác BDC có NO // DC nên :
Do AB // DC nên : 
Từ (1), (2) và (3) . Vậy OM = ON
Bài 60 trang 92
Tam giác ABC vuông tại A có nên là nửa tam giác đều
Do đó CB = 2AB (1)
Do BD là phân giác góc B nên : 
Từ (1) và (2) 
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài
Chuẩn bị tiết tới làm kiểm tra.
--------------ù--------------
Tiết 56
MỘT SỐ ĐỀ GỢI Ý KIỂM TRA CHƯƠNG III
Đề 1
1/ Hai tam giác có độ dài các cạnh là 3cm; 4cm; 6cm và 12cm; 18cm; 9cm có đồng dạng không ? Giải thích.
2/ Cho tam giác ABC và tam giác DEF có Â = ; ; AB = 3cm; BC = 8cm; DE = 6cm; DF = 7cm.
	a/ Chứng minh : 
	b/ Tính độ dài các cạnh AC, EF
3/ Cho tam giác ABC. Trên cạnh AC lấy một điểm E, qua E kẻ đường thẳng song song với BC cắt AB tại D. Qua C kẻ đường thẳng song song với AB cắt DE kéo dài tại F. Gọi S là giao điểm của BF và AC.
	a/ Chứng minh : 
	b/ Chứng minh : 
	c/ Chứng minh : 
Đề 2
1/ Tam giác ABC có Â = 520; có đồng dạng với tam giác DEF có ; không ? Giải thích. 
2/ Cho tam giác ABC có AB = 48mm; BC = 36mm; CA = 64mm. Trên AB lấy 
AD = 32mm và trên AC lấy AE = 24mm.
	a/ Chứng minh : 
	b/ Tính độ dài đoạn DE
3/ Cho tam giác ABC có AH là đường cao, AD là trung tuyến. Từ D vẽ DEAB (E) và DFAC (F)
	a/ Chứng minh : rồi suy ra AH . DC = DF . AC
 	b/ Chứng minh : rồi suy ra AH . DB = DE . AB
	c/ Chứng minh : 
-----------------//-----------------

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 8 HKI(1).doc