Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 50

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 50

+GV treo bảng phụ có vẽ sẵn các hình như SGK và giới thiệu hình 1 là tứ giác và hình 2 không là tứ giác

Từ đó HS phát biểu định nghĩa

(GV dẫn dắt dựa trên hình vẽ để HS đưa ra định nghĩa)

 Hình 1 Hình 2

+Cho HS trả lời câu hỏi ở ?1 Giới thiệu khái niệm tứ giác lồi.

+GV giới thiệu chú ý SGK/65: Khi nói đến tứ giác mà không nói gì thêm thì đó là tứ giác lồi.

+ Cho HS làm ?2 trang 65 SGK.

Yêu cầu HS làm bài theo nhóm Cử đại diện nhóm lên bảng trình bày.

Cho HS nhận xét, GV sửa bài.

+Qua bài tập này GV nhấn mạnh khái niệm đường chéo (là đoạn thẳng nối 2 đỉnh đối nhau), hai đỉnh kề nhau, đối nhau, hai cạnh kề nhau, đối nhau; góc, 2 góc đối nhau, điểm nằm trong, nằm ngoài tứ giác

Hoạt động 2: Tìm hiểu về tổng các góc của tứ giác

- Cho HS làm ?3

- Cho HS vẽ tứ giác ABCD tùy ý. Hướng dẫn HS tính tổng các góc dựa vào tổng 3 góc của một tam giác

+Cho HS rút ra định lí về tổng các góc của tứ giác

 

doc 96 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 50", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng: 8A: 8B:
Tuần1 - Tiết 1
CHƯƠNG 1: TỨ GIÁC
§1- TỨ GIÁC
MỤC TIÊU :
HS nắm định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi
HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ gíác lồi
HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản
CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
GV : Thước thẳng + bảng phu vẽ hình 1, hình 2 (SGK), BPï ghi ?2
HS : Thước thẳng
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A.............; 8B...............
Kiểm tra bài cũ :
Nêu định nghĩa tam giác, chỉ ra các cạnh và các đỉnh , góc của tam giác đó
Nội dung bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa
+GV treo bảng phụ có vẽ sẵn các hình như SGK và giới thiệu hình 1 là tứ giác và hình 2 không là tứ giác
Từ đó HS phát biểu định nghĩa
(GV dẫn dắt dựa trên hình vẽ để HS đưa ra định nghĩa)
D
C
B
A
B
C
D
A
B
C
D
A
B
D
A
C
a
b
c
 Hình 1 Hình 2
+Cho HS trả lời câu hỏi ở ?1® Giới thiệu khái niệm tứ giác lồi.
+GV giới thiệu chú ý SGK/65: Khi nói đến tứ giác mà không nói gì thêm thì đó là tứ giác lồi.
+ Cho HS làm ?2 trang 65 SGK.
Yêu cầu HS làm bài theo nhóm ® Cử đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Cho HS nhận xét, GV sửa bài.
+Qua bài tập này GV nhấn mạnh khái niệm đường chéo (là đoạn thẳng nối 2 đỉnh đối nhau), hai đỉnh kề nhau, đối nhau, hai cạnh kề nhau, đối nhau; góc, 2 góc đối nhau, điểm nằm trong, nằm ngoài tứ giác
1) Định nghĩa:
*Định nghĩa: (SGK/64)
A
D
C
B
A, B, C, D: các đỉnh
AB,BC,CD,DA: các cạnh
*Khái niệm tứ giác lồi: (SGK/65)
* Chú ý: (SGK/65)
- HS thực hiện ?2 theo nhóm. Sau đó đại diện một nhóm lên rình bày lồ giải.
- HS nhận xétbài làm của bạn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tổng các góc của tứ giác
- Cho HS làm ?3 
- Cho HS vẽ tứ giác ABCD tùy ý. Hướng dẫn HS tính tổng các góc dựa vào tổng 3 góc của một tam giác
ÐA1+ÐD+ÐC1=? Vì sao?
ÐA2+ÐB+ÐC2=? Vì sao?
ÐA+ÐB+ÐC+ÐD =? Vì sao?
A
D
C
1
2
2
1
B
+Cho HS rút ra định lí về tổng các góc của tứ giác
2) Tổng các góc của một tứ giác
* Định lí: (SGK/65)
A
D
C
B
ÐA+ÐB+ÐC+ÐD = 3600
Củng cố:
+ Cho HS làm Bài tập 1/66 (SGK)
Tổ 1+2 làm a,b (hình 5), b (hình 6)
Tổ 3+4 làm c,d (hình 5), a (hình 6)
Yêu cầu HS giải thích để đưa ra số đo của x.
GV hướng dẫn lại cách tính.
+ Cho HS làm Bài tập 2/66 (SGK)
Cho HS đọc đề, vẽ hình, ghi GT,KL
Hướng dẫn HS tính các góc và đưa ra nhận xét về tổng các góc ngoài của 1 tứ giác
A
B
C
D
1
1
1
1
750
1200
900
2
Bài tập 1/66:
Hình 5
a/ x = 3600-(1100+1200+800) = 500
b/ x = 3600-(900+900+900) = 900
c/ x = 3600-(650+900+900) = 1150
d/ x = 3600-(750+1200+900) = 750
Hình 6
a) 
b) 10x = 3600 Þ x=360
Bài tập 2/66 (SGK)
GT
Tứ giác ABCD, ÐB= 900; ÐC=1200; ÐA=750
KL
ÐA1+ÐB1+ÐC1+ÐD1 =?
Trong tứ giác ABCD : 
ÐD2= 3600 – ( 1200 + 750 + 900) = 750
Dựa vào tính chất 2 góc kề bù
ÞÐB1= 900; ÐA1= 1050; ÐC1= 600; ÐD1= 1050
ÞÐA1+ÐB1+ÐC1+ÐD1 = 3600
ÞTổng các góc ngoài của 1 tứ giác bằng 3600
Hướng dẫn về nhà :
Làm các bài tập 2b,3,4,5 SGK/66,67
Học định nghĩa tứ giác, đlí về tổng các góc của 1 tứ giác
+ Hãy nhắc lại định nghĩa đường trung trực, nêu các chứng minh đoạn thẳng AC là đường trung trực của đoạn thẳng BD. Em tính góc B,D như thế nào?(2 góc B, D có bằng nhau không, vì sao ?)
+ Nêu cách vẽ tam giáckhi biết 3 cạnh (Nêu cách vẽ bài 4)
+ GV giới thiệu tứ giác đơn, tứ giác không đơn, miền trong, miền ngoài
+ Cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết”
 Ngày soạn:
Ngày giảng: 8A: 8B:
Tuần1 - Tiết 2
	 §2. HÌNH THANG
MỤC TIÊU :
HS biết định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. 
Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết linh hoạt sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang (nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau)
Vận dụng chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
Vận dụng tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông.
CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
GV : Thước thẳng + êke + bảng phụ
HS : Thước thẳng+ êke
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
 Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A.............; 8B...............
 Kiểm tra bài cũ :
Nêu định nghĩa tứ giác, vẽ hình, chỉ ra các cạnh và các đỉnh , góc của tứ giác đó
 Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa
+ Cho HS nhận ra điểm đặc biệt ớ hình vẽ trong khung đầu bài
- AB và CD là hai cạnh đối, AB//CD
- Tứ giác như vậy gọi là hình thang. Thế nào là hình thang ?
D
C
A
B
1100
700
GV giới thiệu các yếu tố của hình thang
+ Cho HS trả lời câu hỏi ở ?1/69 SGK
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời
B
C
D
A
600
600
a)
F
E
G
H
1050
750
I
N
K
M
1150
750
b)
c)
1200
Cho HS làm ?2 /70 SGK
+ HS nêu cách làm
+ Cho HS lên bảng trình bày
+ Từ BT trên cho HS rút ra nhận xét:
- Nếu 1 hình thang có 2 cạnh bên song song thì 2 cạnh bên và 2 cạnh đáy có mối quan hệ như thế nào ?
- Nếu 1 hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau thì 2 cạnh bên có mối quan hệ như thế nào?
1) Định nghĩa:
*Định nghĩa: (SGK/69)
A
B
C
H
D
đcao
c bên
c đáy
c bên
c đáy
ABCD là hình thang
?2 /70 SGK
a)AB // CD Þ Ð A1 = Ð C1
AD // BC Þ Ð A2 = Ð C2
D ABC = D CDA (g.c.g)
Þ AD = BC, AB = CD.
b) AB //CD Þ Ð A1 = Ð C1
D ABC = D CDA (c.g.c)
Þ AD = BC, Ð A2 = Ð C2
* Nhận xét: (SGK/70)
- HS nhận xét
Hoạt động2: Tìm hiểu hình thang vuông
GV vẽ hình cho HS nhận xét điểm đặc biệt của hình vẽ (ÐA1 = 1v)
Þ Giới thiệu định nghĩa hình thang vuông.
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK sau đó phát biểu ĐN hình thang vuông.
2) Hình thang vuông
* Định nghĩa:(SGK/70)
B
C
D
A
ABCD là hình thang vuông
4. Củng cố – Luyện tập
+ Cho HS làm BT6/70 (SGK)
Cho HS nêu cách làm để kiểm tra tìm ra hình thang
+ Cho HS làm BT7/71 (SGK)
- Yêu cầu mỗi tổ thực hiện 1 câu
Gọi HS nêu cách tính của từng câu
+ Cho HS làm BT8/71 (SGK)
Gọi HS nêu cách tính
Gọi HS lên bảng trình bày
Gọi HS nhận xét bài làm
BT6/70 (SGK)
Hình 20 a, c là hình thang
BT7/71 (SGK)
Hình a: x = 1800 – 800 = 1000
 y = 1800 – 400 = 1400
Hình b: x = 700, y =500
Hình c: x = 900, y = 1150
BT8/71 (SGK)
ÐA - ÐD = 200, ÐA + ÐD = 1800 nên ÐA =1000, ÐD = 800.
ÐB = 2ÐC, ÐB + ÐC = 1800 nên ÐB =1200, ÐC = 600.
5. Hướng dẫn về nhà :
Làm các bài tập 9,10 SGK/71 ; 7b,c/71 ; 14,17/72 SBT
Học bài theo SGK
+ Hướng dẫn bài 9 : Để chứng minh ABCD là hình thang em phải chứng minh điều gì ?
+ Hướng dẫn bài 14 : ABCD là hình thang có 2 trường hợp xảy ra :
 AB//CDÞÐA + ÐD = ? ; ÐB + ÐC =?
AD//BC Þ ÐA + ÐB = ?; ÐD + ÐC = ?
Vậy có mấy kết quả ?
Ngày soạn:
Ngày giảng: 8A: 8B:
Tuần 2 - Tiết 3
HÌNH THANG CÂN
MỤC TIÊU :
HS nắm định nghĩa , các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân
HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân
Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học
CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
GV : Thước chia khoảng + thước đo góc + giấy kẻ ô vuông cho BT11,14,19
HS : Thước chia khoảng + thước đo góc + giấy kẻ ô vuông
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A.............; 8B...............
 Kiểm tra bài cũ :
+ Nêu định nghĩa hình thang, hình thang vuông. Vẽ hình
B
C
A
D
2
1
1
+ Làm BT9/71 SGK
BT9/71 SGK
GT
Tứ giác ABCD: AB=BC, 
ÐA1= ÐA2=ÐA
KL
ABCD là hình thang
AB=BC (gt) Þ DABC cân ở B
 ÞÐA1= ÐC1
Mà ÐA1= ÐA2
Þ ÐC1= ÐA2 mà chúng ở vị trí so le trong
Þ BC//AD Þ ABCD là hình thang
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Định nghĩa.
+ GV vẽ hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau
+ Em có nhận xét gì về hình thang vừa vẽ?
Hình thang có đặc điểm như vậy được gọi là hình thang cân . Vậy thế nào là hình thang cân ?
+ GV cho HS viết định nghĩa hình thang cân dưới dạng kí hiệu
* GV chú ý cho HS đáy của hình thang can để chỉ ra 2 góc kề một đáy bằng nhau
+ Cho HS làm ?2 /72
GV treo bảng phụ có sẵn các hình vẽ, hỏi HS đâu là hình thang. Vì sao ?
Cho HS tính góc còn lại của hình thang
+Qua câu hỏi trên hãy cho biết 2 góc đối của hình thang cân có mối quan hệ như thế nào ?
1) Định nghĩa:
*Định nghĩa: (SGK/72)
A
D
C
B
Tứ giác ABCD là hình thang cân 
Û AB//CD
 ÐA = ÐBhoặc ÐC = Ð D
* Chú ý: (SGK/72)
Hoạt động 2: Tính chất
+ Em có nhận xét gì về 2 cạnh bên của hthang cân ?
Để biết được 2 cạnh bên đócó bằng nhau không Þ Chứng minh
Hướng dẫn HS cách kéo dài ADÇBC ở O (AB< CD). Chứng minh theo sơ đồ ngược
AD=BC
Ý
OA=OB ; OC=OD
Ý
DOAB cân và DOCD cân
 Ý
ÐC=ÐD ÐA2=ÐB2 
 (gt) (doÐA1=ÐB1 ) 
A
O
B
C
D
1
1
2
2
A
B
C
D
+ Trường hợp AD và BC không cắt nhau Þ AD//BC dựa vào nhận xét ở bài 2 em có được điều gì ?
+ Qua BT này em rút ra nhận xét gì về cạnh bên của hình thang cân ? Þ Định lí 1
+ Cho HS đo độ dài hai đường chéo của hình thang cânÞ Rút ra nhận xét (2 đường chéo bằng nhau)
Để biết nhận xét đúng không Þ Chứng minh
AC=BD
Ý
DACD = DBCD (c-g-c)
Ý
 AD=BC ; ÐC=ÐD; CD chung
) Tính chất
A
D
C
B
a/ Định lí 1: (SGK/72)
Hình thang cân ABCD (AB//CD) Þ AD=BC
Chứng minh (SGK/73)
b/ Định lí 2: (SGK/73)
B
A
C
D
Hình thang cân ABCD (AB//CD) Þ AC=BD
Chứng minh (SGK/73)
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
Cho HS làm ?3 : HS thực hiện các bước làm. Từ dự đoán của HS Þ Định lí 3
Phần chứng minh về nhà làm xem như 1 BTập
Qua bài học trên hãy cho biết muốn chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân em cần chứng minh điều gì ?
3) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
Định lí 3: (SGK/73)
Hình thang 
 ABCD (AB//CD) có : AC=BD Þ ABCD là hình thang can
* Dấu hiệu nhận biết:
(SGK/74)
4.Củng cố – luyện tập
+ Nhắc lại định nghĩa hình thang cân, tính chất của hthang cân
+ Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
+ Cho HS làm BT12/74 SGK	
Gọi HS lên vẽ hình và ghi gt-kl
+ Để chứng minh DE = CF em cần chứng minh điều gì ?
+ Vì sao DA ... héo
- Yêu cầu HS làm BT20/122 SGK
- Hướng dẫn HS vẽ hình, chứng minh
- Gọi 1HS lên bảng vẽ hình, 1HS khác lên bảng làm bài tập.
- GV cho HS cả lớp thống nhất đáp án.
Bài tập 16/121 SGK
Các hình chữ nhật đều có 2 kích thước là h và a nên Shcn = a.h
Còn các tam giác đều có cạnh đáy bằng a với chiều cao tương ứng là h nên SD= 
Bài tập 20/122 SGK
A
B
C
D
K
E
M
N
H
Cho DABC với đường cao AH. Ta dựng hcn có 1 cạnh bằng một cạnh của DABC và có S = SDABC
Ta có: DEBM = DKAM và DDCN = DKAN
Þ SBCDE = SDABC = 
5. Hướng dẫn về nhà :
+ Học thuộc định lý.
+ Làm BT 17,18/121 SGK
* HD Bài 18 :	
CT tính SABM , SACM , chiều cao 2 tam giác có mối quan hệ như thế nào ? BM ?MC
Ngày soạn:
Ngày giảng: 8A: 8B:
Tuần 16 - Tiết 30
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
1. Kiếùn thức
- HS biết vận dụng công thức tính diện tích trong giải toán.
2. Kỹ năng:
	- HS rèn kỹ năng chứng minh và tính toán.
3. Thái độ:
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị :
	- GV: Thước thẳng, eke.
- HS : Thước thẳng, e ke.
III/ Các hoạt dộng dạy học :
1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A.......................8B.............................
2. Kiểm tra bài cũ : 
? Nêu công thức tính diện tích tam giác
Làm BT 17/121 SGK
- GV cho HS nhận xét, đánh giá. GV cho điểm HS.
Bài tập 17/121 SGK
Vì tam giác AOB vuông tại O nên ta có
SAOB= OA.OB
Lại có SAOB= AB.OM
Suy ra OA.OB = AB.OM
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
- Cho HS làm BT18/121SGK
- GV cho HS nhận xét và đánh giá
GV mở rộng :
, Tính 
GV chốt lại : Nếu 2 tam giác có các cạnh tỉ lệ và có cùngchiều cao tương ứng với cạnh đó thì diện tích chúng có cùng tỉ lệ như thế
Đặc biệt : Đườngtrung tuyến của tam giác chia tam giác đó thành 2 tam giác có diện tích bằng nhau
A
B
C
M
H
Bài tập 18/121 SGK
GT
DABC, MB=MC
AH^BC
KL
SAMB = SAMC
Chứng minh
Ta có
mà BM = MC (gt)
Þ SAMB = SAMC
Hoạt động 2
- Cho HS làm BT 21/122 SGK
- Gọi HS đọc công thức tính SAED
- Gọi HS đọc công thức tính SABCD
Mà chúng có mối quan hệ như thế nào về S ?
Þ Tính x
- GV cho cả lớp thống nhất đáp án.
A
D
C
B
H
E
2cm
x
x
Bài tập 21/122 SGK
SABCD = 3 SAED
Þ x.AD = 3AD
Þ x = 3 cm
Hoạt động 3
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
? Hãy so sánh SAMB + SBMC với SABC?
? So sánh SAMB + SBMC + SMAC với SABC?
? Từ đó so sánh: SMAC = ? SABC
Þ Vị trí M
Bài tập 23/123 SGK
Vì M là điểm nằm trong DABC sao cho :
SAMB + SBMC = SMAC
Nhưng SAMB + SBMC + SMAC = SABC
Þ 
DMAC và DABC có chung đáy AC nên
Vậy điểm M nằm trên đường trung bình EF của DABC
B
A
K
H
C
M
Hoạt động 4
- Cho HS làm BT 24/123 SGK
- Yêu cầu HS vẽ hình.
? Phát biểu nội dung định lý Pytago?
?Áp dụng định lí Pitago để tính h theo a,b?
Þ Tính S?
- GV cho cả lớp thống nhất đáp án và ghi vở.
Bài tập 24/123 SGK
b
 h
a
Gọi h là chiều cao của tam giác cân có đáy là a và cạnh bên là b
Theo định lí Pitago ta có:
4. Luyện tập – Củng cố
- Treo bảng phụ yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời bài tập.
- HS nêu đáp án và giải thích (s nêu đáp án và giải thích nếu cần )ùc chiatamgiác đó thành 2 tam giác có diện tích bằng nhau diện tích chúng cnếu cần)
Bài tập 19/122 SGK
a/ Các D số 1, 3, 6 có cùng S là 4 ô vuông
Các D số 2, 8 có cùng S là 3 ô vuông
b/ Các tam giác có S bằng nhau thì không nhất thiết bằng nhau
5. Hướng dẫn về nhà :
+ Xem lại các BT đã làm
+ Làm bài 25SGK/123
* HD BT25 : Tính chiều cao htheo cạnh a áp dụng đlí Pitago Þ S
* BT thêm : Cho hình thang ABCD (AB//CD). Chứngminh : SADC = SDBC
A
B
C
D
H
K
	AB//CD ÞAH ? BK
Ngày soạn:
Ngày giảng: 8A: 8B:
Tuần 17 - Tiết 31
ÔN TẬP
I. Mục tiêu :
1. Kiếùn thức
	- Hệ thống, ôn lại các kiến thức về tứ giác, thấy rõ mối liên quan ( từ định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết ) giữa các tứ giác với các hình tứ giác đặc biệt
	- Hệ thống các kiến thức về diện tích đa giác
	- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập
2. Kỹ năng:
	- HS Rèn luyện kỹ nằng phân tích, nhận biết, tư duy tổng hợp, chưng minh và tính toán
3. Thái độ:
- Rèn luyện đức tính cẩn thận khi quan sát
II. Chuẩn bị :
	- GV Đề cương ôn tập, bảng phụ hệ thống kiến thức
 - HS : Thước thẳng, thước đo góc.
III/ Các hoạt dộng dạy học :
1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A.......................8B.............................
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
- GV tổng hợp lý thuyết chương I và chương II trên bảng phụ và cho HS theo dõi
- HS theo dõi trên bảng phụ
Hoạt động 2: Ôn tập bài tập
Bài 1 : Cho tam giác ABC, M là điểm bất kì trên cạnh AB
Qua M kẻ ME // BC; 
MF // AC ; E AC; F AB
a, Chứng minh CEMF là hình bình hành
b, Với điều kiện nào của tam giác ABC và điểm M thì tứ giác CEMF là hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông
- Hãy vẽ hình và ghi GT, KL
- Phát biểu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành
- Để chứng minh CEMF là hình bình hành ta chứng minh như thế nào ? Có mấy cách để chứng minh một tứ giác là hình bình hành
- Ở bài toán này ta dùng cách nào ?
- Hình bình hành CEMF trở thành hình chữ nhật khi nào ?
Tam giác ABC phải có điều kiện gì ?
- Hình bình hành CEMF trở thành hình thoi khi nào ?
Vậy điều kiện của tam giác ABC hay điểm M phải như thế nào ?
- Tương tự, điều kiện của tam giác ABC và điểm M như thế nào thì hình bình hành CEMF là hình vuông ?
Bài 1 
GT
ABC ; M AB; 
ME // BC ; MF // AC;
E AC ; F BC
KL
a, CEMF là hình bình hành
b, Tìm điều kiện của ABC để CEMF là hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông
Chứng minh
a, ME // BC mà F BC ME // FC
MF // AC mà E AC MF // CE
Vậy CEMF là hình bình hành
b, + Nếu ABC vuông tại C thì hình bình hành CEMF là hình chữ nhật 
+ Nếu CM là tia phân giác của thì hình bình hành CEMF là hình thoi
Vậy điều kiện cần tìm là : M là giao điểm của đường phân giác CM và AB
+ Nếu ABC vuông tại C và CM là phân giác của góc thì CEMF là hình vuông
Bài 2 : Cho hình bình hành ABCD, gọi E và F lần lượt là trung điểm của AB và DC; M và N là giao điểm của BD với CE và AF. Chứng minh :
	AB // CD ; AD // BC
	AE = EB ; E AB
GT	DF = FC ; F CD
KL	BM = MN = ND
BM = MN = ND
- Vẽ hình và ghi GT, KL
- Xét mối liên quan giữa AE và CF ?
- AECF là hình gì ?
-AF như thế nào với CE ?
- Xét ABN có gì đặc biệt ?
 DCM có gì đặc biệt ?
Suy ra điều gì ?
Bài 2:
Chứng minh
Ta có :
 AB // = DC mà EA = EB , FD = FC
 AE // CF ; AE = CF ( = AB )
 AECF là hình bình hành
 AF // EC
Xét ABN có : EM // AN và EA = EB
 MB = MN 	(1)
Xét DCM có : FN // CM và FC = FD
 MN = ND	(2)
Từ (1) và (2) ta suy ra : BM = MN = ND
4. Luyện tập – Củng cố.
- Xét ABN có gì đặc biệt ?
	DCM có gì đặc biệt ?
Suy ra điều gì ?
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập kĩ phần lý thuỵết và bài tập
- Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra học kỳ I
Ngày soạn:
Ngày giảng: 8A: 8B:
Tuần 28 - Tiết 50
§ 9. ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
I. Mục tiêu :
1. Kiếùn thức
	- HS nắm vững nội dung 2 bài toán thực hành (đo gián tiếp chiều cao của vật và khoảng cách giữa 2 điểm), nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp, chuẩn bị cho các bước thực hành tiếp theo
2. Kỹ năng:
	- HS rèn luyện kỹ nằng phân tích, nhận biết, tư duy tổng hợp, và tính toán
3. Thái độ:
- Rèn luyện đức tính cẩn thận khi quan sát.
II. Chuẩn bị :
	- GV Đề cương ôn tập, bảng phụ hệ thống kiến thức
 - HS : Thước thẳng, thước đo góc.
III/ Các hoạt dộng dạy học :
1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A.......................8B.............................
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Đo gián tiếp chiều cao của vật
- Gv treo bảng phụ có hình 54 SGK.
? Muốn đo chiều cao của cây mà không cần phải leo lên cây em làm như thế nào ?
? Tại sao em phải đặt cọc AC thẳng đứng ?
? Dựa vào tính chất nào mà em làm như vậïy ?
C
A
A’
C’’
C’
- Gv cho hs áp dụng trong từng trường hợp cụ thể
1. Đo gián tiếp chiều cao của vật :
Tiến hành đo đạc :
- Đặt cọc AC thẳng đứng trên đó có gắn thước ngắm quay được quanh các chốt của cọc
- Điều khiển thước ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉng C’ của cây sau đó xác định giao điểm B của đường thẳng CC’ với AA’
- Đo BA và BA’
* Tính chiều cao của cây :
DA’B’C’ đồng dạng với DABC với tỉ số đồng dạng 
Hoạt động 2: Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một điểm không tới được
- GV ĐVĐ: Giả sử đo khoảng cách AB trong đó địa điểm A có ao hồ bao bọc khôngthể tới được em làm như thế nào ?
B
C
A
a 
b
a
- Gv cho hs áp dụng trong từng TH cụ thể
- Gv giới thiệu phần ghi chú
- Cho hs nhắc lại cách đo chiều cao của vật mà không phải leo lên, đo khoảng cách giữa 2 địa điểm mà có 1 điểm không thể tới được
2. Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một điểm không tới được : 
a) Tiến hành đo đạc.
- Chọn 1 khoảng đất phẳng rồi vạch 1 đoạn BC và đo độ dài của nó (BC=a)
 - Dùng thước đo góc (giác kế), đo các góc:b
b) Tính khoảng cách AB
Vẽ trên giấy DA’B’C’: B’C’=a, b
Þ DA’B’C’ đồng dạng với DABC theo tỉ số 
Đo A’B’ trên hình vẽ 
Luyện tập - Củng cố :
- Gọi 1HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn hs vẽ hình, đặt tên trong hình vẽ
BE
Ý
Ý
Ý
DBDD’ DBEE’
AC
Ý
Ý
DBEE’ DBAC
- Hs lên bảng trình bày
- GV cho HS nhận xét. GV kết luận, bổ sung.
Bài tập 53/ 87 SGK 
Gọi chiều cao của cây là AC, chiều cao cọc EE’ = 2cm, chiều cao từ mặt đất đến chân người DD’ = 1,6m; khoảng cách giữa cọc và cây AE=15m; khoảng cách giữa cọc và người đứng DE=0,8m
D’
 E
A
B
C
D
 E’
 15
 0,8
 2
 1,6
a) DBDD’ DBEE’ 
b) DBEE’ DBAC 
5. Hướng dẫn về nhà : 
- Xem lại phần bài học, bài tập đã làm
- Làm bài 54,55/87sgk
Chuẩn bị cho 2 tiết thực hành sau

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an hinh 8 chi tiet.doc