Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới
Giới thiệu tổng quát kiến thức lớp 8, chương I, bài mới
Hoạt động 2 : Định nghĩa
- Treo hình 1,2 (sgk) : Mỗi hình trên đều gồm 4 đoạn thẳng AB, BA, CD, DA. Hình nào có hai đoạn thẳng cùng thuộc một đường thẳng?
- Các hình 1a,b,c đều được gọi là tứ giác, hình 2 không được gọi là tứ giác. Vậy theo em, thế nào là tứ giác ?
- GV chốt lại (định nghĩa như SGK) và ghi bảng
- GV giải thích rõ nội dung định nghĩa bốn đoạn thẳng liên tiếp, khép kín, không cùng trên một đường thẳng
- Giới thiệu các yếu tố, cách gọi tên tứ giác.
- Thực hiện ?1 : đặt mép thước kẻ lên mỗi cạnh của tứ giác ở hình a, b, c rồi trả lời ?1
- GV chốt lại vấn đề và nêu định nghĩa tứ giác lồi
- GV nêu và giải thích chú ý (sgk)
- Treo bảng phụ hình 3. yêu cầu HS chia nhóm làm ?2
- GV quan sát nhắc nhở HS không tập trung
- Đại diện nhóm trình bày
Ngày soạn :. Cụm tiết :.............. Chương I : TỨ GIÁC Tiết 1 §1. TỨ GIÁC I. MỤC TIÊU : - HS nắm vững các đnghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tgiác lồi. - HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản. - Suy luận ra được tổng bốn góc noài của tứ giác bằng 360o. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV : Compa, eke, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình sẳn (H1, H5 sgk) - HS : Ôn định lí “tổng số đo các góc trong tam giác”. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/Ổn định tổ chức: Ổn định và nắm sĩ số lớp: 2/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS, nhắc nhở HS chưa có đủ 3/ Bài mới : a) Đặt vấn đề : b) Bài mới : Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới Giới thiệu tổng quát kiến thức lớp 8, chương I, bài mới Hoạt động 2 : Định nghĩa - Treo hình 1,2 (sgk) : Mỗi hình trên đều gồm 4 đoạn thẳng AB, BA, CD, DA. Hình nào có hai đoạn thẳng cùng thuộc một đường thẳng? - Các hình 1a,b,c đều được gọi là tứ giác, hình 2 không được gọi là tứ giác. Vậy theo em, thế nào là tứ giác ? - GV chốt lại (định nghĩa như SGK) và ghi bảng - GV giải thích rõ nội dung định nghĩa bốn đoạn thẳng liên tiếp, khép kín, không cùng trên một đường thẳng - Giới thiệu các yếu tố, cách gọi tên tứ giác. - Thực hiện ?1 : đặt mép thước kẻ lên mỗi cạnh của tứ giác ở hình a, b, c rồi trả lời ?1 - GV chốt lại vấn đề và nêu định nghĩa tứ giác lồi - GV nêu và giải thích chú ý (sgk) - Treo bảng phụ hình 3. yêu cầu HS chia nhóm làm ?2 - GV quan sát nhắc nhở HS không tập trung - Đại diện nhóm trình bày 1.Định nghĩa: ©Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng Tứ giác ABCD (hay ADCB, BCDA, ) - Các đỉnh: A, B, C, D - Các cạnh: AB, BC, CD, DA. @Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong 1 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác . ?2 Hoạt động 3: Tồng các góc của một tứ giác - Vẽ tứ giác ABCD : Không tính (đo) số đo mỗi góc, hãy tính xem tổng số đo bốn góc của tứ giác bằng bao nhiêu? - Cho HS thực hiện ?3 theo nhóm nhỏ - Theo dõi, giúp các nhóm làm bài - Cho đại diện vài nhóm báo cáo - GV chốt lại vấn đề (nêu phương hướng và cách làm, rồi trình bày cụ thể) 2. Tồng các góc của một tứ giác Kẻ đường chéo AC, ta có : A1 + B + C1 = 180o, A2 + D + C2 = 180o (A1+A2)+B+(C1+C2)+D = 360o vậy A + B + C + D = 360o Định lí : (Sgk) 4/ Củng cố : 1/ - Treo tranh vẽ 6 tứ giác như hình 5, 6 (sgk) gọi HS nhẩm tính câu d hình 5 sử dụng góc kề bù 2/ Ví dụ : (TLC/75) Tứ giác ABCD có . Tính số đo các góc C và D. GV đọc đề / HS viết GV hướng dẫn hs vẽ hình/ hs vẽ theo. Bt cho biết mấy góc? Muốn tìm tổng 2 góc còn lại ta làm như thế nào? Biết tổng 2 góc, biết hiệu 2 góc , em cho biết cách tìm mỗi góc? 1/ Bài 1 trang 66 Sgk a) x=500 (hình 5) b) x=900 c) x=1150 d) x=750 a) x=1000 (hình 6) b) x=360 2/ Giải 5/Hướng dẫn ở nhà: Bài tập 3 trang 67Sgk- Bài tập 4 trang 67 Sgk, Sử dụng cách vẽ tam giác Bài tập 5 trang 67 Sgk 6) Rút kinh nghiệm : . ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. Ngày soạn :. Cụm tiết :.............. Tiết 2 §2. HÌNH THANG I. MỤC TIÊU : - HS nắm được định nghiã hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông. - HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông; tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. - Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh song song, hai đáy bằng nhau) II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV : Thước thẳng, êke, bảng phụ ( ghi câu hỏi ktra, vẽ sẳn hình 13), phấn màu - HS : Học và làm bài ở nhà; vở ghi, sgk, thước, êke III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: (phút) Câu hỏi Đáp án - Định nghĩa tứ giác ABCD? - Đlí về tổng các góc cuả một tứ giác? - Cho tứ giác ABCD,biết = 65o, = 117o, = 75o + Tính góc D? + Số đo góc ngoài tại D? - Một HS lên bảng trả lời và làm bài lên bảng. Cả lớp làm bài vào vở . = 3600-650-1170-750= 1030 Góc ngoài tại D bằng 770 3/ Bài mới : (phút) a) Đặt vấn đề : b) Bài mới : Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Hình thành định nghĩa - Treo bảng phụ vẽ hình 13: Hai cạnh đối AB và CD có gì đặc biệt? - Ta gọi tứ giác này là hình thang. Vậy hình thang là hình như thế nào? - GV nêu lại định nghiã hình thang và tên gọi các cạnh. - Treo bảng phụ vẽ hình 15, cho HS làm bài tập ?1 - Nhận xét chung và chốt lại vđề - Cho HS làm ?2 (vẽ sẳn các hình 16, 17 sgk) - Cho HS nhận xét ở bảng - Từ b.tập trên hãy nêu kết luận? 1.Định nghĩa: (Sgk) Hình thang ABCD (AB//CD) AB, CD : cạnh đáy AD, BC : cạnh bên AH : đường cao * Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau. * Nhận xét: (sgk trang 70) Hoạt động 2 : Hình thang vuông Cho HS quan sát hình 18, tính ? Nói: ABCD là hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông? Hthang 2.Hình thang vuông: Hình thang vuông là hình thang có 1 goc vuông 4/ Củng cố : (phút) 1/Bài 7 trang 71 - Treo bảng phụ hình vẽ 21 (Sgk) Gọi HS trả lời tại chỗ từng trường hợp 2/ Ví dụ :(TLC/76) cho hình thang ABCD ( AB // CD ) có . Tính số đo các góc A và D. GV hướng dẫn hs vẽ hình/ hs vẽ theo. Trong hình thang , 2 góc kề 1 cạnh bên có t/c gì? 1 hs lên giải bảng 1/Bài 7 trang 71 a) x = 100o ; y = 140o b) x = 70o ; y = 50o c) x = 90o ; y = 115o 2/ Ví dụ :(TLC/76) Ta có (t/c hình thang) Mà (gt) nên 5/Hướng dẫn ở nhà: - Học bài: thuộc định nghĩa hình thang, hình thang vuông. - Bài tập 8 trang 71 Sgk 6) Rút kinh nghiệm : . ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. *********************** Ngày soạn :. Cụm tiết :.............. Tiết 3 §3. HÌNH THANG CÂN I. MỤC TIÊU : Kiến thức: Nắm chắc định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Biết vận dụng định nghĩa, các tính chất hình thang cân trong việc nhận dạng và chứng minh các bài tập có liên quan. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích giả thiết, kết luận của một định lí. Kĩ năng trình bày lời giải của một bài toán. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong lập luận và chứng minh. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV : Thước chia khoảng, thước đo góc, compa; bảng phụ - HS : Học bài cũ, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước chia khoảng thước đo góc III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ:(phút) Câu hỏi Đáp án 1- Định nghĩa hình thang (nêu rõ các yếu tố của nó) (10đ) 2/ Bt 8/71 1- HS làm theo yêu cầu của GV:(10đ) 2/ Bt 8/71 . (10đ) Ta có (t/c hình thang) Mà (gt) Nên =(1800 + 200) : 2 = 1000 = 1000 – 200 = 800 Mặt khác : (t/c hình thang) (gt) Vậy 3/ Bài mới : (phút) a) Đặt vấn đề : b) Bài mới : Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Hình thành định nghĩa - Có nhận xét gì về hình thang trên (trong đề ktra)? - Một hình thang như vậy gọi là hình thang cân. Vậy hình thang cân là hình như thế nào? - GV tóm tắt ý kiến và ghi bảng - Đưa ra ?2 trên bảng phụ (hoặc phim trong) - GV chốt lại bằng cách chỉ trên hình vẽ và giải thích từng trường hợp - Qua ba hình thang cân trên, có nhận xét chung là gì? 1.Định nghĩa: Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau Hình thang cân ABCD AB//CD Â= ; Hoạt động 2 : Tìm tính chất cạnh bên - Cho HS đo các cạnh bên của ba hình thang cân ở hình 24 - Có thể kết luận gì? - Ta chứng minh điều đó ? - GV vẽ hình, cho HS ghi GT, KL - Trường hợp cạnh bên AD và BC không song song, kéo dài cho chúng cắt nhau tại O các DODC và OAB là tam giác gì? - Thu vài phiếu học tập, cho HS nhận xét ở bảng - Trường hợp AD//BC ? - GV: hthang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau. Ngược lại, hình thang có hai cạnh bên bằng nhau có phải là hình thang cân không? - Treo hình 27 và nêu chú ý (sgk Cm: (sgk trang73) - Treo bảng phụ (hình 23sgk) - Theo định lí 1, hình thang cân ABCD có hai đoạn thẳng nào bằng nhau ? 2.Tính chất : a) Định lí 1: Trong hình thang cân , hai cạnh bên bằng nhau GT ABCD là hình thang cân KL AD = BC b) Định lí 2: Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau Hoạt động 3: Tìm dấu hiệu nhận biết hình thang cân - GV cho HS làm ?3 - Làm thế nào để vẽ được 2 điểm A, B thuộc m sao cho ABCD là hình thang có hai đường chéo AC = BD? (gợi ý: dùng compa) - Cho HS nhận xét và chốt lại: + Cách vẽ A, B thoã mãn đk + Phát biểu định lí 3 và ghi bảng - Dấu hiệu nhận biết hthang cân? - GV chốt lại, ghi bảng 3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: a) Định Lí 3: Sgk trang 74 b) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân : 1. Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hthang cân 2. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hthang can 4/ Củng cố : (phút) Ví dụ :(TLC/76) Cho hình thang cân ABCD ( AB // CD ; AB < CD ). Kẻ các đường cao AH, BK của hình thang. Chứng minh rằng DH = CK. GV đọc đề / hs chép đề. -GV hướng dẫn hs vẽ hình/ hs vẽ theo. Em có nhận xét gì về hai tam giác vuông? 1hs lên giải bảng. Hai vHAD và vKBC có AD = BC ( t/c hình thang cân ) ( t/c hình thang cân ) Nên vHAD = vKBC ( ch,gn ) Suy ra AH = BC ( đpcm ) 5/Hướng dẫn ở nhà: - Học bài : thuộc định nghĩa, các tính chất , dấu hiệu nhận biết - Bài tập 12,15,17,18 trang 74,75 Sgk 6) Rút kinh nghiệm : . ................................................................................................. ... hốt lại và vẽ vào hình cho HS thấy rõ hơn 2) Đa giác đều : Định nghiã: Đa giác đều là đa giác có tất cả cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau 4/ Củng cố :(phút) - Trong các lọai hình được học đa giác nào có các cạnh bằng nhau nhưng không phải là đa giác đều? - Đa giác có các góc bằng nhau nhưng không phải là đa giác đều? - Cho HS khác nhận xét - Treo bảng phụ vẽ sẵn bài 4 - Gọi HS lên bảng làm - Gv gợi ý cho hs cách tìm số đường chéo xuất phát từ một đỉnh, số tam giác tạo thành, tổng số đo các góc của đa giác n cạnh. Bài 2 trang 115 SGK Cho ví dụ về đa giác không đều trong mỗi trường hợp sau a) Có tất cả các cạnh bằng nhau b) Có tất cả các góc bằng nhau Bài 4 trang 115 SGK Đa giác n cạnh Số cạnh 4 5 6 n Số đường chéo xuất phát từ một đỉnh 1 2 3 n – 3 Số tam giác tạo thành 2 3 4 n– 2 Tổng số đo các góc của một đa giác 2.180 = 3600 3.1800 = 5400 4.1800 = 7200 (n – 2).1800 5/Hướng dẫn ở nhà: - Thuộc định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều - Giải bài tập 1, 3, 5 SGK - Xem trước bài “Diện tích hình chữ nhật” - Xem lại công thức tính số đo tổng các góc của một đa giác, số đo 1 góc của đa giác đều. 6) Rút kinh nghiệm : . ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. *********************** Ngày soạn :. Cụm tiết :.............. Tiết 26 §2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: HS nắm công thức tính diện tích: hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. Hiểu được: để chứng minh công thức tính diện tích, cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác. - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức đã học và các tính chất về diện tích để giải toán. - Thái độ: Thấy được tính thực tiễn của toán học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV : Thước, êke, bảng phụ - HS : Thước thẳng có chia khoảng chính xác đến mm; máy tính bỏ túi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/Ổn định tổ chức: 2Kiểm tra bài cũ:(phút) Câu hỏi Đáp án 1/ Viết công thức tính tổng số đo của các góc của hình n giác 2/ Tính số đo một góc của hình lục giác đều , ngũ giác đều ? - Gọi HS lên bảng làm bài - Cả lớp cùng làm bài - Kiểm tra bài tập về nhà của HS - Cho HS khác nhận xét - GV đánh giá , cho điểm 1/ Tổng số đo các góc n giác là: (n – 2) .1800 ( 4 đ ) 2/ Lục giác đều : ((6 – 2).180):6 = 1200 ( 3 đ ) Ngũ giác đều : ((5 – 2).180) :5 = 1080 ( 3 đ ) 3/ Bài mới : (phút) a) Đặt vấn đề : b) Bài mới : Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới - Làm thế nào để tính diện tích của môt đa giác bất kì ? Ta phải dựa vào diện tích của hình gì ? Để biết được điều đó chúng ta vào bài học hôm nay Hoạt động 2 : Khái niệm diện tích đa giác - Giới thiệu khái niệm như SGK - Treo hình vẽ 121 - Yêu cầu HS làm ?1 - Đa giác ở h.A giới hạn bởi 9 ô vuông gọi là diện tích của đa giác ở hình A? - Vậy diện tích đa giác ? - Quan hệ giữa diện tích của đa giác với một số thực - Giới thiệu tính chất , Kí hiệu 1/ Khái niệm diện tích đa giác : ?1 - Nhận xét: - Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác gọi là diện tích của đa giác đó - Mỗi đa giác có một diện tích xác định, diện tích đa giác là một số dương - Tính chất của diện tích đa giác : SGK trang 116 Kí hiệu : S Hoạt động 3: Công thức tính diện tích hình chữ nhật Tính diện tích hcn có chiều dài 5cm , chiều rộng là 3 cm - Nếu chiều dài là a chiều rộng là b thì S = ? - Vậy muốn tính diện tích hình chữ nhật làm như thế nào? 2/ Công thức tính diện tích hình chữ nhật : Diện tích hcn bằng tích hai kích thước của nó S = a. b Hoạt động 5 : Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông - Trong hình chữ nhật chia làm hai phần tính diện tích mỗi phần? - Mỗi phần là hình gì? - Hai tam giác vuông đó như thế nào với nhau? - Diện tích mỗi hình bằng mấy so với diện tích của hình chữ nhật? - Khi hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình gì? - Tính diện tích của hình chữ nhật khi hai cạnh kề bằng nhau? - Cho HS khác nhận xét - Tính chất của đa giác đã được vận dụng như thế nào để khi chứng minh diện tích tam giác vuông 3/ Công thức tính diện tích hình vuông,tam giác vuông a) Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó S = a2 b) Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông S = a.b 4/Củng cố :(phút) - Diện tích của một hình chữ nhật thay đổi như thế nào khi: Chiều dài tăng hai lần , chiều rộng không đổi? - Tương tự gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm Bài 6 trang 118 SGK a/ a) S2 = (2a). b = 2 (a.b) = 2S1 Vậy chiều dài tăng hai lần thì diện tích tăng hai lần. b) S2 = (3a). (3b) = =9 (a.b) = 9 S1 Vậy diện tích tăng chín lần c) S2 = a.4).(b:4) = ab = S1 Vậy diện tích không đổi 5/Hướng dẫn ở nhà: - Nắm vững khái niệm và đa giác, ba tính chất của đa giác, các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuơng, tam gic vuơng. - Bài tập về nhà: 7, 8, 9, 10, 11 (SGK/118 – 119) - Hướng dẫn bài 7. để biết gian phòng trên có đạt chuẩn về ánh sáng không thì ta phải biết được diện tích của gian phòng và diện tích của của sổ để ánh sáng chiếu vào. 6) Rút kinh nghiệm : . ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. *********************** Ngày soạn :. Cụm tiết :.............. Tiết 27 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : -Kiến thức: HS được củng cố những tính chất diện tích đa giác, những công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. -Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng các công thức trên vào bài tập ; rèn luyện kỹ năng tính toán tìm diện tích các hình đã học. -Thái độ: Tiếp tục giáo dục cho HS thao tác tư duy : phân tích, tổng hợp; tư duy logic. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình 123) - HS : Nắm vững các công thức tính diện tích đã học; làm bài tập về nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ:(phút) Câu hỏi Đáp án - Treo bảng phụ đưa ra đề - Gọi HS lên bảng - Kiểm tra vở bài tập vài HS - Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng - Đánh giá cho điểm Một mảnh đất hình chữ nhật dài 700m, rộng 400m. hãy tính diện tích mảnh đất đó theo đơn vị m2, km2, a, ha. S = 280000m2 = 0,28km2 = 2800a = 28ha ( 10 đ ) 3/ Bài mới : Đặt vấn đề : Bài mới : Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Luyện tập - Nêu bài tập 9 – treo hình 123 Hỏi: Đề bài cho biết gì? Cần tìm gì ? Tìm như thế nào ? Gợi ý: DABC là tam giác gì? - Tính SABC? Tính SABCD? Từ đó theo đề bài ta tìm x? - Gọi HS tính từng phần, HS khác nhận xét. - Cho HS khác nhận xét - GV ghi bảng tóm tắt. - GV phát cho mỗi nhóm 2 tam giác vuông bằng nhau, yêu cầu cắt ghép hình. - Có được nhiều hình khác nhau càng tốt - Cho các nhóm trính bày và góp ý - GV nhận xét, cho cả lớp xem hình GV đã chuẩn bị trước. - Nêu bài tập 13 SGK, vẽ hình 125 lên bảng. - Để cm hai hình chữ nhật EFBK và EGDH có cùng diện tích thì ta làm như thế nào? - So snh SABC v SCDA? - Tương tự, ta cịn suy ra được những cặp tam giác nào có S bằng nhau? Vậy tại sao GV: Yêu cầu HS làm vào vở , một HS lên bảng trình bày. - GV yêu cầu HS làm bài tập 15. GV: Vẽ hình chữ nhật ABCD cĩ AB = 5cm, BC = 3cm. GV: Vẽ hình lên bảng (vẽ theo đơn vị quy ước) a) Cho biết chu vi hình chữ nhật ABCD v diện tích của nĩ? H: Hy tìm một số hình chữ nhật cĩ diện tích nhỏ hơn nhưng có chu vi lớn hơn hình chữ nhật ABCD? b) Tìm hình vuơng cĩ chu vi bằng chu vi hình chữ nhật ABCD? H: Công thức tính chu vi hình vuông? Muốn tìm hình vuông ta phải tìm điều gì? H: So snh diện tích hình chữ nhật ABCD với diện tích hình vuơng cĩ cng chu vi? GV: Ta thấy trong hình chữ nhật cĩ cng chu vi thì hình vuơng cĩ diện tích lớn nhất. Hy chứng minh? GV gợi ý: Tìm hiệu: SHV – SHCN (Cho HS về nh) Bài 9 trang 119 SGK DABC vuông tại A SABC = x.12 = 6x (cm2) SABCD = AB2 = 122 = = 144 (cm2) Theo đề bài SABC = SABCD Û 6x =1/3.144 Þ x == 8(cm) Bài 11 trang 119 SGK a) Một tam giác cân b) Một hình chữ nhật c/ Một hình bình hành Bài 13 trang 119 SGK DABC = DCDA (cgc) =>(tính chất) Tương tự: V Do đó: Bi tập 15/119 (SGK) A B C 3cm B 5cm a) Ví dụ: + 1cm . 9cm, cĩ: S = 9cm2 v p = 20cm + 1cm . 10cm cĩ: S = 10cm2; p = 22cm + 1,2cm. 9cm, cĩ: S = 10,8 cm2; p = 20,4cm. b) Chu vi hình vuơng l 4a (với a l cạnh hình vuơng). Để chu vi hình vuơng bằng chu vi hình chữ nhật thì: 4a = 16 => a = 4 (cm) - Diện tích hình chữ nhật ABCD bằng 15cm2. Diện tích hình vuơng cĩ cng chu vi: a2 = 42 = 16 (cm2) => SHCN < SH. Vuơng chữ nhật l a, b (a, b > 0). SHCN = a . b Cạnh hình vuơng cĩ cng chu vi l: 4/Củng cố : Rút kinh nghiệm bài kiểm tra 5/Hướng dẫn ở nhà: - Ôn các công thức tính diện tích và tính chất diện tích đa giác. - Btập về nhà: 10, 12, 14 /119/sgk - Đọc trước bài số 3: Diện tích tam giác 6) Rút kinh nghiệm : . ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................***********************
Tài liệu đính kèm: