Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2008-2009 - Hồ Thị Xuân Huyền

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2008-2009 - Hồ Thị Xuân Huyền

3. Củng cố: (20)

- BT 1/66sgk Hoạt động nhóm (6 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu), đại diện nhóm lên thuyết trình, cả lớp nghe nhận xét bài làm của nhóm bạn (vẽ hình và trình bày vào bảng nhóm)

Hình 5a: Tứ giác ABCD có: Â+ 3600

 1100 + 1200 + 800 + x = 3600

 x = 3600 – (1100 +1200 + 800)

 x = 500

Hình 5b: x= 3600 – (900 + 900 + 900) = 900

Hình 5c: x= 3600 – (650 +900 + 900) = 1150

Hình 5d: x= 3600 – (750 + 900 +1200) = 950

Hình 6a: x= 3600 – (650 +900 + 900) = 1150

Hình 6a: x= 3600 – (950 + 1200 + 600) = 850

Hình 6b: Tứ giác MNPQ có: = 3600

 3x + 4x+ x + 2x = 3600

 10x = 3600 x = = 360

- Bt 3/67sgk gọi 1 hs lên viết giả thiết, kl, cả lớp suy nghĩ và nêu hướng giải quyết, nếu không có Hs nào biết, Gv nhắc lại kiến thức về đường trung trực

a) AB= AD=> A thuộc đường trung trực của BD

 CB= CD=> C thuộc đường trung trực của BD

=> AC là đường trung trực của BD

b) Gv hướng dẫn, Hs làm ở nhà

 

doc 20 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 452Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2008-2009 - Hồ Thị Xuân Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/08/2008
Tiết 1: 	TỨ GIÁC
I. Mục tiêu bài học:
Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản
II. Chuẩn bị của GV-HS:
Gv: bảng phụ, phấn màu 
Hs: kiến thức đã chuẩn bị
III. Tiến trình dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: trước đây các em đã biết và nhận diện được tứ giác. Trong chương này các em sẽ được biết cụ thể hơn về tính chất và các tứ giác đặc biệt
Hoạt động của gv- hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa (8’)
- Gv: các em đã biết tứ giác là hình có mấy cạnh?
- Hs: có 4 cạnh
- Gv: treo bảng phụ hình 1,2
- Hs: quan sát hình, nêu các hình vẽ có 4 cạnh
- Gv: giới thiệu các tứ giác trong hình 1. Hình 2 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng nên không là tứ giác.
® Định nghĩa: 
- Gồm 4 đoạn “khép kín”.
- Bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Hs: ?2 (bảng phụ)
- Gv: Giới thiệu đỉnh, cạnh tứ giác.
Giới thiệu tứ giác lồi
Hoạt động 2: hình thành định lí (12’)
- Hs: yêu cầu hs nhắc lại định lý ‘tổng 3 góc của một tam giác’
- Gv: dựa vào đl ấy tính tổng 4 góc trong tứ giác
Làm thế nào để xuất hiện tam giác ?
- Hs: vẽ đường chéo và tính
Tam giác ABC có: 
Â1+1 = 1800
Tam giác ACD có: 
Â2+2 = 1800
(Â1+Â2 )+1+2) = 3600 
® Phát biểu định lý.
Định nghĩa: sgk/64
Tứ giác ABCD (BCDA,CBAD..) có:
A,B,C,D là các đỉnh
AB,BC,CD,DA là các cạnh
Hai đỉnh kề nhau: A và B,B và C,C và D,D và A
Hai đỉnh đối nhau: A và C, B và D
Đường chéo: AC, BD
Hai cạnh kề nhau: AB và CD, BC và CD, CD và DA
Hai cạnh đối nhau: AB và CD, AD và BC
Góc: Â,. Hai góc đối nhau, Â và C, và .
Điểm nằm trong tứ giác: M
Điểm nằm ngoài tứ giác: N
2. Tổng các góc của một tứ giác:
Tam giác ABC có:Â1+1 = 1800
Tam giác ACD có:Â2+2 = 1800
=>(Â1+Â2)+1+2) = 3600 
 = 3600
Định lý: tổng các góc của tứ giác bằng 3600
3. Củng cố: (20’)
- BT 1/66sgk Hoạt động nhóm (6 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu), đại diện nhóm lên thuyết trình, cả lớp nghe nhận xét bài làm của nhóm bạn (vẽ hình và trình bày vào bảng nhóm)
Hình 5a: Tứ giác ABCD có: Â+ 3600
 1100 + 1200 + 800 + x = 3600
 x = 3600 – (1100 +1200 + 800)
	x = 500
Hình 5b: x= 3600 – (900 + 900 + 900) = 900
Hình 5c: x= 3600 – (650 +900 + 900) = 1150
Hình 5d: x= 3600 – (750 + 900 +1200) = 950
Hình 6a: x= 3600 – (650 +900 + 900) = 1150
Hình 6a: x= 3600 – (950 + 1200 + 600) = 850
Hình 6b: Tứ giác MNPQ có: = 3600
 3x + 4x+ x + 2x = 3600 
	 10x = 3600 x = = 360
- Bt 3/67sgk gọi 1 hs lên viết giả thiết, kl, cả lớp suy nghĩ và nêu hướng giải quyết, nếu không có Hs nào biết, Gv nhắc lại kiến thức về đường trung trực
a) AB= AD=> A thuộc đường trung trực của BD
 CB= CD=> C thuộc đường trung trực của BD
=> AC là đường trung trực của BD
b) Gv hướng dẫn, Hs làm ở nhà
4. Hướng dẫn về nhà: (5’)
Bt 4/67sgk (bảng phụ): sử dụng thước và compa, xem lại bài chứng minh 2 tam giác bằng nhau ở lớp7
Học bài và làm bt 2, 3/67sgk
Đọc “Có thể em chưa biết” trang 68.
Xem lại kiến thức liên quan đến hai đường thẳng song song, chuẩn bị bài “Hình thang”. 
Ngày soạn: 25/08/2008
Tiết 2: 	HÌNH THANG
I. Mục tiêu bài học:
Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang
Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
Linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau (hai đáy nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hai đáy bằng nhau).
II. Chuẩn bị của Gv- Hs:
Gv: phấn màu, bảng phụ ?1, bt7
Hs: kiến thức và bài tập đã chuẩn bị
III. Tiến trình dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Hs1: Cho a//b thì ta có thể suy ra những điều gì?
(2 góc slt bằng nhau, 2 góc đồng vị bằng nhau, 2 góc trong cùng phía bù nhau)
Hs 2: Nêu định nghĩa tứ giác, định lí về tổng các góc tứ giác?
- Cho hình vẽ: ABCD là hình gì? Nêu các cạnh, đỉnh
giới thiệu hình thang
2. Bài mới:
Hoạt động của gv- hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: hình thành định nghĩa (15’)
- Gv: giới thiệu đáy lớn đáy nhỏ, cạnh bên, đường cao
- Hs: làm ?1 (bảng phụ) giải thích từng hình 1 tại sao là hình thang và rút ra nhận xét 2 góc kề cạnh bên của hình thang thì bù nhau
?2
- Gv: Hình thang ABCD có đáy AB,CD tức là có 2 cạnh nào song song? yêu cầu hs viết giả thiết kết luận của từng câu
- Hs: chứng minh dựa vào 2 tam giác bằng nhau
Do AB // CD
 Â1=1 (so le trong)
 AD // BC
 Â2 =2 (so le trong)
 Do đó ABC = CDA (g-c-g)
 Suy ra: AD = BC; AB = DC ® Rút ra nhận xét
b/ Hình thang ABCD có
 AB // CD Â1=1
 Do đó ABC = CDA (c-g-c)
 Suy ra: 
	Mà ở vị trí so le trong 
 Vậy AD // BC
nhận xét :
Gv viết bằng kí hiệu, Hs phát biểu bằng lời
Hoạt động 3: giới thiệu hình thang vuông (3’)
- Gv: xem hình 18 em hãy cho biết hình thang ABCD có đặc điểm gì đặc biệt?
- Hs: hình thang ABCD có 1 góc vuông
- Gv: giới thiệu hình thang vuông. Vậy hình thang vuông có mấy góc vuông? Tại sao?
- Hs: có 2 góc vuông
1. Định nghĩa 
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
?1 hình a, b là hình thang
	Nhận xét : hai góc kề cạnh bên của hình thang thì bù nhau	
?2
Nhận xét: 
2. Hình thang vuông:
ABCD là hình thang vuông
3. Củng cố: (17’)
Bài 7/71sgk (bảng phụ) 
Gv: - các tứ giác trong hình vẽ là hình gì? (hình thang)
- Mối quan hệ giữa các góc trong hình thang?
Gọi 3 Hs lên trình bày
	Hình a: Hình thang ABCD (AB // CD) có Â + = 1800
	 x+ 800 = 1800x = 1800 – 800 = 1000
	Hình b: Â = (đồng vị) mà = 700 Vậy x=700
	 = (so le trong) mà = 500 Vậy y=500
	Hình c: x== 900
	 Â += 1800 mà Â=650 
	 = 1800 – Â = 1800 – 650 = 1150
Bài 8/71sgk
	Hình thang ABCD có: Â - = 200	 Mà Â + = 1080
	 Â = = 1000; = 1800 – 1000 = 800
	+=1800 và =2
	Do đó: 2+= 1800 3= 1800
	Vậy == 600; =2 . 600 = 1200
4. Hướng dẫn về nhà: (3’)
- Học thuộc các định nghĩa và nhận xét
- Làm bài tập 9,10/71sgk; 11,16,19/62sbt
- Chuẩn bị bài hình thang cân
Ngày soạn: 30/08/2008
Tiết 3: 	HÌNH THANG CÂN
I. Mục tiêu bài học:
Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học
II. Chuẩn bị của GV-HS:
Gv: phấn màu, bảgn phụ, compa
Hs: kiến thức và bài tập đã chuẩn bị
III. Tiến trình dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Cho AB//CD nêu tên các hình thang trong hình, chỉ ra các cạnh đáy, cạnh bên, hai góc kề cạnh bên, hai góc kề cạnh bên có tính chất gì?
2. Bài mới:
Hoạt động của gv- hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: hình thành định nghĩa(7’)
?1 Hình thang ABCD ở hình 23 có gì đặc biệt?
- Hs: có 2 góc kề cạnh đáy bằng nhau
- Gv: hình như vậy là hình thang cân.
Vậy thế nào là hình thang cân ?
- Gv: nêu chú ý
- Hs: làm ?2 (bảng phụ) giải thích từng hình
nhận xét
- Gv: vậy trong hình thang cân, các góc quan hệ với nhau ntn?
- Hs: hai góc kề cạnh đáy bằng nhau, hai góc đối bù nhau, hai góc kề cạnh bên bù nhau
Hoạt động 2: tính chất (15’)
* định lý 1: 
- Gv: giới thiệu định lý 1
- Hs: viết giả thiết, kết luận
- Gv: chỉ ra hai trường hợp và sử dụng bảng phụ để chứng minh
- Gv: vây điều ngược lại có đúng không?hướng dẫn hs dùng compa để vẽ
- Hs: rút ra chú ý
* Định lý 2:
- Hs: viết giả thiết, kết luận
- Gv: Căn cứ vào định lý 1, ta có hai đoạn thẳng nào bằng nhau ?
Quan sát hình vẽ rồi dự đoán xem còn có hai đoạn thẳng nào bằng nhau nữa?
Hs: chứng minh
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết: (7’)
m
?3
Dùng compa vẽ các
Điểm A và B nằm
Trên m sao cho:
AC = BD 
(các đoạn AC và BD phải cắt nhau). Đo các góc ở đỉnh C và D của hình thang ABCD ta thấy . Từ đó dự đoán ABCD là hình thang cân.
định lý 3
- Gv: như vậy để chứng minh 1 hình thang là hình thang cân có mấy cách?
- Hs: chứng minh 2 góc kề cạnh đáy bằng nhau hoặc hai đường chéo bằng nhau
Định nghĩa:
ABCD là hình thang cân 
(đáy AB,CD)
* Hai góc đối của hình thang cân bù nhau
A
B
C
D
Tính chất:
Định lý 1: 
	ABCD là 
GT	hình thang cân
	(đáy AB, CD)
KL	AD = BC
Chứng minh: sgk
Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau chưa hẳn là hình thang cân
Định lý 2:
ABCD là hình thang cân=> AC= BD
	ABCD là 
GT	hình thang cân
	(đáy AB, CD)
KL	AC = BD
Chứng minh: sgk/73
Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: sgk/74
Định lí 3:
=> ABCD là hình thang cân
Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
3. Củng cố: (10’)
ABCD là hình thang cân
11/74sgk
Gv treo bảng phụ hình vẽ, Hs trả lời miệng
- Cạnh nào biết được độ dài ngay? (AB= 2, CD= 4)
- Cạnh AD bằng bao nhiêu? (có thể Hs nhầm AD= 3) phải dùng định lý Pytago AD = BC = 
12/74sgk
- 1 Hs lên viết giả thiết, kl
- Gv: Để chứng minh 2 cạnh bằng nhau ta thường chứng minh gì?
- Hs: Chứng minh 2 tam giác bằng nhau
1 Hs lên bảng trình bày, cả lớp làm vào nháp, theo dõi bài và nhận xét
4. Hướng dẫn về nhà: (1’)
Học bài và làm bài tập 13,15,16,17sgk
Chuẩn bị tiết luyện tập
Ngày soạn: 31/08/2008
Tiết 4: 	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học:
Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học 
II. Chuẩn bị của GV-HS:
Gv: thước, bảng phụ hình 23 trang 72, hình 30, 31, 32/74, 75
Hs: bài tập đã c ... )
- Gv: có thước và compa em có thể vẽ được những gì?
Hoạt động 2: nhắc lại các bài toán dựng hình đã biết: (bảng phụ) (10’)
Giới thiệu các bài toán dựng hình đã biết.
Gv dựng một số bài cơ bản
- Dựng đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước.
- Dựng một góc bằng một góc cho trước.
- Dựng đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước, dựng trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.
- Dựng tia phân giác của một góc cho trước.
- Qua một điểm cho trước dựng đường thẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước, dựng đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
- Dựng tam giác biết ba cạnh, biết hai cạnh và góc xen giữa, biết một cạnh và hai góc kề.
Hoạt động 3: Dựng hình thang: (17’)
Vd: 
- Hs đọc yêu cầu vd
- Gv vẽ phác một hình thang và điền đầy đủ các giá trị đã cho vào hình vẽ, phân tích bài toán bằng các câu hỏi:
- Tam giác nào có thể dựng được ngay? ()Vì sao? (biết hai cạnh và góc xen giữa).
- Sau đó dựng tiếp cạnh nào ? (dựng tia Ax // DC).
- Điểm B cần dựng phải thỏa điều kiện gì ? (thuộc tia Ax và cách A một khoảng bằng 3cm)
Giải thích vì sao hình thang vừa dựng thỏa mãn yêu cầu của đề bài.
* Gv nhấn mạnh cho Hs biết: bài toán dựng hình có 4 bước nhưng trình bày 2 bước là cách dựng và chứng minh
Bài toán dựng hình:
Các bài toán dựng hình đã biết:
	sgk
Dựng hình thang:
Ví dụ: Dựng hình thang ABCD biết đáy AB = 3cm, đáy CD = 4cm, cạnh bên AD = 2cm, 
Giải
Cách dựng
Dựng tam giác ACD có , DC = 4cm, DA = 2cm
Dựng tia Ax // CD (tia Ax và điểm C nằm trong cùng một nửa mặt phẳng bờ AD)
Dựng đường tròn tâm A bán kính 3cm, cắt tia Ax tại B.
 Nối B, C
Chứng minh
ABCD là hình thang vì AB // CD
Hình thang ABCD có CD = 4cm, , AD = 2cm, AB = 3cm nên thỏa mãn yêu cầu bài toán.
3. Củng cố: 
29/83sgk
- Gv yêu cầu Hs vẽ hình (xem như đã dựng được và điền các giá trị đã biết vào hình vẽ). Hs phân tích để tìm ra cách dựng
- Gọi 1 Hs lên trình bày
Cách dựng:
- Dựng đoạn thẳng BC= 4cm
- Dựng góc CBx bằng 650
- Dựng 
Chứng minh
 có , thoả mãn đề bài
31/83sgk
- Gv yêu cầu Hs vẽ hình (xem như đã dựng được và điền các giá trị đã biết vào hình vẽ). Hs phân tích để tìm ra cách dựng
- Gọi 1 Hs lên trình bày
Cách dựng:
- Dựng tam giác ADC biết 3 cạnh
- Dựng tia Ax//DC (Ax và C nằm cùng phía đối với AD)
- Trên Ax dựng AB= 2 cm
- Nối B, C
Chứng minh:
Ax//DC=> AB// Dc => ABCD là hình thang. HÌnh thang ABCD có AB= AC= 2cm; DC= 4cm; AC= 4cm thoả mãn đề bài
4. Hướng dẫn về nhà: (3’)
Tập dựng lại các bài toán cơ bản
Làm bài tập 30, 33, 34/83Sgk
Làm bt 49,51,53 sbt
Chuẩn bị luyện tập
Ngày soạn: 20/09/2008
Cụm tiết: 8, 9
Tiết 9 : LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu bài học:
- Dùng thước và compa để dựng hình một cách thành thạo, chủ yếu là dựng hình thang theo các yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày hai phần cách dựng và chứng minh.
- Tập cho học sinh biết sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính xác.
- Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn luyện khả năng suy luận khi chứng minh. Có ý thức vận dụng hình vào thực tế
B. Chuẩn bị(phương tiện dạy học):
- Gv: phấn màu, thước, compa
- Hs: thước, compa, bài tập đã chuẩn bị
C. Tiến trình bài dạy:
I. Ổn định tổ chức: (1’) kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Nêu các bài toán dựng hình cơ bản học ở lớp 6, 7
III. Dạy học bài mới: ()
1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: các em đã biết đến bài toán dựng hình, biết trình bày bài toán dựng hình, hôm nay chúng ta vận dụng kiến thức để giải quyết các bài toán dựng hình đơn giản.
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động của Gv- Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: () Dựng tam giác
- Gv gọi 1 Hs nhắc lại phương pháp làm bài dựng hình
- Hs: ta phác hoạ hình vẽ đề bài yêu cầu, điền tất cả các yếu tố đề bài cho => trình bày cách dựng, chứng minh
30/83sgk
- 1 Hs đọc đề
- 1 Hs phác hoạ
- Gv: tam giác ABC đã biết 2 cạnh và 1 góc, vậy ta có thể dựng ngay tam giác dựa vào bài toán cơ bản không? Vì sao?
- Hs: không được vì góc không xen giữa hai cạnh
- Gv: hãy tìm cách dựng
- 1 Hs lên trình bày cách dựng và chứng minh
Hoạt động 2: () dựng hình thang
33/83sgk
- 1hs đọc đề, vẽ phác
- 1 Hs lên bảng phân tích
- Gv: ta có thể dựng ngay được tam giác ADC k?
- Hs: phải dựng từng bước vì góc không xen giữa 2 cạnh.
- Gv: điểm B được dựng ntn? Có cách nào khác k?
- 1 Hs trình bày cách dựng, CM
34/83sgk
- 1hs đọc đề, vẽ phác
- 1 Hs lên bảng phân tích
- Gv: ta có thể dựng ngay được tam giác ADC k?
- Hs: dựng được vì có 2 cạnh và góc xen giữa
- Gv: điểm B được dựng ntn? Có thể dựng được mấy điểm B?
- 1 Hs trình bày cách dựng, CM
* Với 1 số bài toán dựng hình ta có thể dựng được nhiều hơn 1 hình thoả mãn bài toán, do đó cần phải chú ý đến các trường hợp có thể xảy ra
30/83sgk
Cách dựng:
Dựng đoạn thẳng BC = 2cm
Dựng = 900
Dựng cung tròn tâm C bán kính 4cm, cắt tia Bx ở A.
Nối A, C
Chứng minh:
 có ,
 AC = 4cm, BC = 2cm
thỏa mãn đề bài.
45/65sbt
- Dựng BC= 5cm
- Dựng 
- Dựng 
CM :
 có , BC = 5cm
2. Dựng hình thang:
Cách dựng:
Dựng đoạn thẳng CD = 3cm
Dựng 
Dựng cung tròn tâm C bán kính 4cm, cắt tia Dx ở A
Dựng tia Ay // DC 
(Ay và C cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ AD)
Để dựng điểm B có hai cách: hoặc dựng 
(hoặc dựng đường chéo DB = 4cm)
Chứng minh:
=> AB // CD
=> ABCD là hthang
Hình thang ABCD có CD = 3cm, , AC = 2cm
Hình thang ABCD còn có nên là hình thang cân
34/83sgk
CD:
- Dựng tam giác ACD biết AD= 2cm, , DC = 3cm
- Dựng tia Ax//DC
- Dựng cung tròn tâm C bán kính 3cm, cắt Ax tại B
- Nối B, C
CM: 
=> AB // CD=> ABCD là hình thang
Hình thang ABCD có CD = 3cm, , AD = 2cm, BC= 3cm
Chú ý: có hai hình ABCD, AB’CD thoả mãn bài toán
IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: ghép trong luyện tập
V. Hướng dẫn học tập ở nhà: ()
- Làm bt 51, 56/65sbt
- Xem trước bài “Đối xứng trục”. 
- Mỗi hs cắt sẵn hình chữ A, H, tam giác cân, tam giác đều, hình thang cân, hình tròn
Chuẩn bị thước, compa
D. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 21/09/2008
Cụm tiết: 10,11
Tiết 10 : ĐỐI XỨNG TRỤC
A. Mục tiêu bài học:
- Hiểu hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng qua một đường thẳng, nhận biết được các hình có trục đối xứng
- Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng.
- Bước đầu biết áp dụng tính đối xứng trục vào vẽ hình, gấp hình- 
B. Chuẩn bị(phương tiện dạy học):
- Gv: phiếu học tập, bảng phụ, giấy trắng, compa
- Hs: kiến thức đã chuẩn bị, hình vẽ đã cắt dán
C. Tiến trình bài dạy:
I. Ổn định tổ chức: (1’) kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh
II. Kiểm tra bài cũ: (1’)
Kiểm tra việc chuẩn bị hình vẽ của Hs 
III. Dạy học bài mới: (28’)
1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: trong cuộc sống của chúng ta, có rất nhiều thứ có tính đối xứng, bản thân cơ thể ta cũng có những bộ phận đối xứng như hai mắt, hai tai...trong hình học, để vẽ 2 điểm, 2 hình đối xứng qua 1 đường thẳng ta làm ntn và hình ntn được gọi là hình đối xứng, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài ‘Đối xứng trục’
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động của Gv- Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng: (10’)
- Gv: phát giấy trắng cho mỗi nhóm
- Hs: chấm 2 điểm bất kì, gấp giấy sao cho 2 điểm ấy trùng nhau, nối 2 điểm (A,A’),nhận xét về nếp gấp và đoạn thẳng AB
- Gv: nếp gấp ấy là gì của đoạn AA’?giới thiệu hai điểm đối xứng qua một đường thẳng
- Gv: vậy để vẽ điểm A’ đối xứng với điểm A qua đường thẳng d ta vẽ như thế nào?
- Hs: tiến hành vẽ
- Gv: điểm Bd vẽ điểm đối xứng của B qua d?
Hoạt động 2: Hai hình đối xứng: (10’)
- Hs: sử dụng giấy đã được phát vẽ thêm điểm B (cùng phía với A) và làm ?2
- Hs: vẽ thêm điểm D , vẽ D’ đối xứng với D qua d, quan sát tam giác ABD và A’B’D’ (gấp hình cho 2 tam giác trùng khít) 
- Gv: giới thiệu hai hình đối xứng qua một đường thẳng và trục đối xứng
- Hs: Hs nhận ra hình đối xứng của đoạn thẳng là đoạn thẳng, của tam giác là tam giác, của góc là góc.. và hai hình đối xứng thì bằng nhau
Hoạt động 3: Hình có trục đối xứng: (7’)
- Gv: vẽ hình 55
- Hs dùng tam giác đã cắt điền tên các đỉnh và làm ?3
- Gv: hướng dẫn Hs gấp hình theo mép cạnh AH
- Hs: nhận ra đối xứng với AB là AC, đối xứng của BC là CB
- Gv: như vậy điểm đối xứng của mọi điểm thuộc tam giác ABC đều thuộc tam giác ABC
=> giới thiệu hình có trục đối xứng.
- Hs: gấp các hình đã cắt ở nhà sao cho các mép trùng khít với nhau
- Gv: hình nào có trục đối xứng? có mấy trục đối xứng? 
- Hs: tiến hành gấp, quan sát và trả lời
- Gv: qua việc gấp hình thang cân, giới thiệu trục đối xứng của hình thang
1. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng:
Định nghĩa: sgk/84
A và A’ đối xứng nhau qua đường thẳng d
B đối xứng với chính nó qua đường thẳng d
2. Hai hình đối xứng:
Định nghĩa: sgk/85
* Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau
3. Hình có trục đối xứng:
Định nghĩa: sgk/86
IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: (15’)
35/87sgk Gv phát phiếu học tập cho mỗi nhóm, các nhóm làm xong trao đổi để chấm chéo, Gv treo bảng phụ (đã vẽ hình đối xứng)
37/87sgk
Hs trả lời miệng và nói rõ có mấy trục đối xứng?
36/87sgk Hs: lên vẽ hình, viết gt,kl, 1 Hs lên bảng trình bày
Gt
B đx với A qua Ox
C đx với A qua Oy
Kl 
a) ss OB và OC
b) 
V. Hướng dẫn học tập ở nhà: (1’)
- Học bài và làm bt 39-41sgk
- Làm bt 61, 64sbt
D. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • dochinhhoc8 2cot tiet 110gv htxhuyen.doc