Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1, Bài 1: Tứ giác - Năm học 2011-2012 - Trần Mười

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1, Bài 1: Tứ giác - Năm học 2011-2012 - Trần Mười

I/Mục tiêu :

* Kiến thức: Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.

* Kỹ năng: Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các của một tứ giác lồi.

- Biết vận dụng kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.

II/ các bước tiến hành :

1. Bài cũ :

2. Bài mới :

Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò: Ghi bảng:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 553Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1, Bài 1: Tứ giác - Năm học 2011-2012 - Trần Mười", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I :	 TỨ GIÁC
Tiết 1/1 	 	TỨ GIÁC
I/Mục tiêu :
* Kiến thức: Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
* Kỹ năng: Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các của một tứ giác lồi.
Biết vận dụng kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
II/ các bước tiến hành : 
Bài cũ :
Bài mới :
Hoạt động của thầy:
Hoạt động của trò:
Ghi bảng:
- GV cho hs quan sát hình 1 sgk. Trả lời mỗi hình gồm bao nhiêu đoạn thẳng.
- Từ đó hs rút ra định nghĩa về tứ giác.
- GV nhấn mạnh :
 + Gồm 4 đoạn thẳng khép kín.
 + Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- GV giới thiệu đỉnh cạnh của tứ giác.
- HS làm ?1 sgk.
- Như vậy tứ giác hình là gọi là tứ giác lồi.
- Hãy rút ra định nghĩa tứ giác lồi.
- GV giới thiệu quy ước: khi nói đến tứ giác mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi.
-GV ghi bảng phụ ?2 gọi một số em trả lời.
- HS hoạt động nhóm ?3.
- GV gợi ý hs vẽ thêm đường chéo của tứ giác.
- Tứ đó hs phát biểu định lý tổng các góc của một tứ giác.
- Mỗi hình đều gồm 4 đoạn thẳng: AB,BC,CD,DA. Trong đó bất kỳ hai đoạn thẵng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Hình 1a,b,c là các tứ giác.
- Hình 1a là tứ giác luôn năm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
- HS tự phát biểu.
- HS giải bài ?2 vào vở bài tập
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800.
BAC + B + BCA = 1800
CAD + D + DCA = 1800
 ( BAC + CAD ) + B +
 ( BCA + DCA) + D = 3600
 A + B + C + D = 3600
I/ Định nghĩa:
 1/Đinh nghĩa về tứ 
giác: (SGK)
- Tứ giác ABCD còn được gọi tên là tứ giác BCDA,BADC,
A,B,C,D gọi là các đỉnh tứ giác.
AB,BC,CD,DA gọi là các cạnh tứ giác.
2/Định nghĩa tứ giác lồi: (SGK)
* Chú ý: (SGK)
II/ Tổng các góc của một tứ giác:
Định lý : ( SGK)
- Tứ giác ABCD có:
 A+B+C+D = 3600
3/Củng cố:
- Phát biểu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi , định lý tổng các góc của một tứ giác.
HS làm bài 1sgk( GV lưu ý chữ x trong cùng một hình có cùng giá trị)
HS làm bài 2sgk
	4/ Dặn dò :
Học bài theo sgk.
Làm bài tập 3,4 sgk, chuẩn bị thước e kê cho bài sau hình thang.
Bài tập HS giỏi : Cho tứ giác ABCD. Chứng minh:
 a) AB BC + CD + DA
 b) AC + BD AB + BC + CD + AD
+ HD: Các em vẽ thêm 2 đường chéo của tứ giác, sử dụng bất đẳng thức trong tam giác để giải .
---------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_1_bai_1_tu_giac_nam_hoc_2011_201.doc