I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố hình thang.
- Biết dùng dụng cụ kiểm tra tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
- Biết vận dụng kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
SGK, phấn màu. thước thẳng, thước đo độ, êke, bảng nhóm.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Đn tứ giác , tứ giác lồi, định lý tổng các góc của một tứ giác?
HS: trả lời theo đn, đlý sgk
3. Bài mới.
Tuần 1 Ngày soạn : . Tiết 1 Ngày dạy : .. TỨ GIÁC I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Nắm được định nghĩa tứ giác , tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. - Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo một góc của một tứ giác lồi. - Biết vận dụng kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - SGK, phấn màu. thước thẳng, thước đo độ, hình tứ giác, bảng nhóm. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp. 2. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Định Nghĩa (10ph) GV cho HS quan sát hình 1 SGK trang 64 -Mỗi hình có bao nhiêu đoạn thẳng. HS: Mỗi hình có 4 cạnh. GV nhấn mạnh : Trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên cùng 1 đường thẳng.Từ đó suy ra định nghĩa tứ giác. GV cho HS nêu chú ý . ?1 : HS thảo luận và trả lời: Trong các tứ giác ở hình 1 thì tứ giác ABCD ở hình a) luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác. GV giới thiệu định nghĩa tứ giác lồi và lưu ý HS nếu nói tứ giác mà không chú thích gì thêm thì ta hiểu đó là tứ giác lồi. ?2 HS sửa và kiểm tra kết quả 1.Định nghĩa. -Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. -Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác. Chú ý: Từ nay khi nói đến tứ giác mà không giải thích gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi. ?2 a/ -Hai đỉnh kề nhau: A và B, B và C, C và D, D và A. -Hai đỉnh đối nhau: A và C , B và D. b/ Đường chéo: AC và BD. c/ Hai cạnh kề nhau: AB và BC, BC và CD, CD và DA, DA và AB. -Hai cạnh đối nhau: AB và CD , BC và AD. d/ Góc: Hai góc đối nhau: và ; và e/ Điểm nằm trong tứ giác: M ,P. - Điểm nằm ngoài tứ giác: N, Q. GV: qua ?2 HS hiểu 2 đỉnh kề nhau, đối nhau ,đường chéo, hai cạnh kề nhau, đối nhau, góc, điểm trong tứ giác, điểm ngoài tứ giác. Hoạt động 2: Tổng các góc của một tứ giác (5ph) ?3 a/ Nhắc lại định lý về tổng 3 góc của một tam giác. HS: Tổng ba góc trong một tam giác luôn bằng 3600 b/ Tính tổng các góc trong của một tứ giác Nối A với C thì tứ giác đ cho được chia làm mấy tam giác? HS: Có 2 tam giác được tạo thành Dự đoán tổng số đo các góc của một tứ giác? Gợi ý: Tam giác ABC: 1+ +1= ? HS: 1+ +1= 1800 Tam giác ADC: 2+ +2= ? HS: 2+ +2= 1800 Cộng từng vế? HS: 1+ +1+2+ +2 =3600 + + += 3600 HS: Tổng số đo các góc của một tứ giác là .Định lý 2.Tổng các góc của một tứ giác: Định lý: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 GT Tứ giác ABCD KL + + += 3600 IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: (9ph) BT1 tr66 Sgk: Tìm x ở hình 5: a) b) c) d) Đáp án: a) x = b) x = c) x = d) x = 2. Hướng dẫn về nhà(1ph). Bt về nhà 1(H6), 2, 3, 4 tr66,67 Sgk. Xem trước bài mới. Tuần 1 Ngày soạn: Tiết 2 Ngày dạy HÌNH THANG I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố hình thang. - Biết dùng dụng cụ kiểm tra tứ giác là hình thang, hình thang vuông. - Biết vận dụng kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS SGK, phấn màu. thước thẳng, thước đo độ, êke, bảng nhóm. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Đn tứ giác , tứ giác lồi, định lý tổng các góc của một tứ giác? HS: trả lời theo đn, đlý sgk 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Định Nghĩa (10ph) GV giới thiệu một dạng đặc biệt của hình thang. GV cho HS quan sát H23 SGK Tr72 và trả lời ?1 HS: Hình thang ABCD có hai góc kề một đáy bằng nhau. Từ đó yêu cầu HS nêu định nghĩa hình thang GV nhấn mạnh phần giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đường cao. HS làm theo nhóm ?1 Hs sửa và kiểm tra kết quả a) Hình a, b là hình thang. b) Hai góc kề 1 cạnh bên của hình thang bù nhau. GV yêu cầu HS làm ?2 HS làm theo nhóm Hình thang ABCD có đáy AB,CD. a/ Cho biết AD//CB. CMR : AD = BC, AB = CD. b/ Cho biết AB = CD.CMR : AD//BC, AD = BC. GV gợi ý: Chứng minh 2 tam giác bằng nhau để có kết luận. Hình 16 Hình 17 HS chứng minh, GV ghi tóm tắt trên bảng, yêu cầu HS về nhà tự chứng minh lại. Rút ra 2 nhận xét quan trọng ( lưu ý HS nhớ kĩ đề vận dụng chứng minh HH sau này. 1/Định nghĩa Hình thang là tứ giác có hai góc kề một đáy bằng nhau. Cạnh đáy: AB, DC. Cạnh bên: AD, BC. Đường cao: AH. * Nhận xét: - Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau. - Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằnh nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau. Hoạt động 2: Hình thang vuông (5ph) GV yêu cầu HS quan sát hình 18 và rút ra Định nghĩa hình thang vuông. GV vừa vẽ hình vừa giới thiệu: Hình thang ABCD có AB // CD , A = 900.khi đó D = 900. Ta gọi ABCD là hình thang vuông. 2/Hình thang vuông: Định nghĩa: Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: (7ph) BT6 tr70 Sgk: HS dùng thước và ê ke để kiểm tra các cạnh đối của tứ giác, nếu có hai cạnh đối song song thì kết luận tứ giác đó là hình thang. Trả lời: Tứ giác ABCD là hình thang vì AB // CD và IKMN là hình thang vì IN // MK . BT7 tr70 Sgk: a) x = 1000 , y = 1400 b) x = 700 , y = 500 c) x = 900 , y = 1150 2. Hướng dẫn về nhà (3ph). Bt về nhà : 8, 9, 10 trang 71. Xem trước bài mới. Tuần 2 Ngày soạn: Tiết 3 Ngày dạy: .. HÌNH THANG CÂN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Qua bài này HS cần: Nắm được định nghĩa , các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. CM tứ giác là hình thang cân. Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS SGK, phấn màu. thước thẳng, thước đo độ, êke, bảng nhóm. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ (7ph): Nêu định nghĩa hình thang ? Hình thang ABCD(AB//CD) có ; . Tính các góc của hình thang. 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Định Nghĩa (10ph) GV yêu cầu HS quan sát H23 SGK Trang 72 và trả lời ?1 HS: Hình thang ABCD có hai góc kề một đáy bằng nhau. GV: Tứ giác ABCD là hình thang cân cần đk gì? HS: GV treo hình vẽ, gọi hs đọc ?2 a/ Tìm các hình thang cân? b/ Tính các góc còn lại? c/ Nhận xét hai góc đối của hình thang cân? HS làm ?2 b) HS nêu tại chỗ: Hình thang cân ABDC có . Hình thang cân MNIK có Hình thang cân PQST có 1.Định nghĩa. Hình thang cân là hình thang có hai góc kề 1 đáy bằng nhau. ABCD là hình thang cân ?2: Tứ giác ABDC là hình thang cân vì Tứ giác MNIK là hình thang cân vì Tứ giác PQST là hình thang cân vì Hoạt động 2: Tính chất (5ph) GV hướng dẫn HS Cm đlý 1 theo SGK. Cho tứ giác ABCD là hình thang cân (AB//CD). Chứng minh AD = BC. Lưu ý có 2 trường hợp: + Hai cạnh bên cắt nhau tại 0 + Hai cạnh bên song song: HS: cân nên OD =OC cân nên OB =OA mà AD = OD – OA BC = OC – OB AD = BC Chú ý: Có những hình thang có hai cạnh bên bằng nhau nhưng không phải là hình thang cân. GV hướng dẫn HS cm đlý 2 theo SGK. (cgc) Gọi HS trình bày ? Gv nhận xét và sửa sai nếu có 2.Tính chất. a/ Định lý 1. Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau. ABCD là hình thang cân GT (AB //CD) KL AD = BC b/ Định lý 2: Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau Cm : Sgk. Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết (7ph) HS đọc và vẽ hình theo ?3 GV quan sát toàn lớp. Sau đó Có mấy dấu hiệu nhận biết hình thang cân HS nêu 2 dấu hiệu như SGK 3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân *Định lý 3: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. *Dấu hiệu nhận biết hình thang cân 1/ Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân. 2/ Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: (9ph) BT 11 tr74 Sgk: Độ dài các cạnh của hình thang cân là : AB = 2cm, DC = 4cm, AD = BC = BT 12 tr74 Sgk: Hình thang ABCD (AB // CD) cân nên AD = BC, Xét hai tam giác vuông : và có: AD = BC Vậy = (cạnh huyền – góc nhọn) DE = CF (hai cạnh tương ứng). 2. Hướng dẫn về nhà(1ph). Bt về nhà 13,17,18 tr74, 75 SGK. Xem trước bài mới. Tuần 2 Ngày soạn : Tiết 4 Ngày dạy : ..... LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - HS vận dụng thành thạo các dấu hiệu nhận biết hình thang cân để chứng minh tứ giác là hình thang cân. - Rèn luyện cho HS khả năng tính toán và lập luận. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS SGK,phấn màu.vẽ hình 1 tr9 sgk, bảng nhóm. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ(3ph). Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Giải BT 13 tr74 Sgk. 3. Luyện tập(33ph) Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng BT15/ 75sgk: GV yêu cầu HS: Vẽ hình + Ghi GT – KL HS đọc BT 15, vẽ hình ghi GT, KL GT ABC cân tại A; AD=AE KL a)BDEC là hình thang cân b)Tính các góc của hình thang. GV: yêu cầu HS tự giác xung phong lên bảng trình bày chứng minh. HS cả lớp ch ý quan sát ,nhận xét và GV có thể chấm điểm khuyến khích. BT 17 tr75 sgk: GT Hình thang ABCD (AB//CD) có: KL ABCD là hình thang cân GV yêu cầu HS vẽ hình +ghi GT ,KL GV: em sẽ áp dụng dấu hiệu nào để chứng minh ABCD là hình thang cân? HS: dựa vào dấu hiệu hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày GV quan sát lớp sữa chữa sai sót nếu có. Gọi HS nhận xét cách trình bày của bài giải trên bảng. BT 18 tr75 sgk: GV: đưa bảng phụ: Chứng minh định lí : “Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.” HS: đọc kỹ đề toán ,vẽ hình và ghi GT,KL GV gợi ý: vẽ thêm BE//AC cắt DC tại E GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để giải BT Các nhóm giải trên bảng phụ nhóm rồi trình bày trước lớp. GT Hình thang ABCD (AB//CD);AC=BD KL a) cân b) c)Hình thang ABCD cân Có thể GV cộng điểm cho nhóm làm xuất sắc. BT 15/75 Tacó:ABC cân tại A (1) ADE cóAD= DE (gt)ABC cân tại A (2) Từ (1) và(2):, ở vị trí đồng vị DE// BC (3) Từ (1) và (3): BDEC là hình thang cân b)Theo câu a : ( vì) BT 17 tr75 sgk: Gọi O là giao điểm hai đường chéo AC và BD .Ta có: (gt)ODC cân tại OOD= OC (1) (cùng bằng ) Mà ( slt) (slt) OBA cân tại O OA=OB (2) Công (1)và(2) : OA + OC = OB + OD AC = BD Hình thang ABCD ( AB// CD) có AC = BD ABCD là hình thang cân BT 18 tr75 sgk: a) Hình thang ABCD có hai cạnh bên song song : AC//BE(gt) AC = BE (nhận xét về hình thang) M AC = BD (gt)BE = BD cân . b) Theo kết quả ở câu a ta có : cân tại B = Mà AC//BE (hai góc đồng vị) Xét và có: (c-g-c) AC = BD (gt) (cmt) DC là cạnh chung c) (hai góc tương ứng) Hình thang ABCD cân (theo định nghĩa) IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: 2. Hướng dẫn về nhà: Xem trước bài mới. Làm các bài tập còn lại ở Sgk + Bt 26,30 sbt toán ... m DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT 3. Công thức tính diện tích hình vuông: Diện tích Hv bằng bình phương cạnh của nó 1. Công thức tính diện tích HCN: Diện tích HCN bằng tích hai kích thước của nó. S = a.b 2. Công thức tính S tam giác vuông: S tam giác vuông bằng nữa tích 2 cạnh góc vuông Tuần 15 Ngày soạn: .. Tiết 30 Ngày dạy: DIỆN TÍCH TAM GIÁC I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp HS nắm vững công thức tính dt tam giác. Biết cm định lí về dt tam giác một cách chặt chẽ gồm 3 trường hợp và biết trình bày gọn cm đó. HS vận dụng được công thức tính dt tam giác trong giải toán. HS vẽ được hcn hoặc hình tam giác có dt bằng dt của một tam giác cho trước. Vẽ, cắt, dán cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS SGK, phấn màu, thước thẳng, compa, êke. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Định lí (15ph) GV:Em hãy cho biết dt tam giác được tính như thế nào? HS nêu như định lí. GV cùng HS chứng minh định lí: Yêu cầu các em vẽ hình và ghi GT ,KL. Xác định 3 trường hợp : TH1: HB: GV gọi HS trình bày chứng minh. TH2: H nằm giữa B và C. Cm như Sgk. TH3:H nằm ngoài đoạn thẳng BC. Cm như Sgk. 1. Định lí: Sgk. Hoạt động 2: Luyện tập (27ph) GV yêu cầu HS thực hiện ? : HS làm ?: BT 16 tr121 Sgk: GV gọi HS đọc đề BT và giải thích theo ý hiểu. BT 17 tr121 Sgk: BT 16 tr121 Sgk: Diện tích của các tam giác được tô đậm trong các hình 128, 129, 130 bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng vì: ở mỗi hình, tam giác và hình chữ nhật có cùng đáy a và chiều cao h. BT 17 tr121 Sgk: Ta có hai cách tính diện tích của tam giác vuông AOB: và Nên suy ra AB. OM = OA. OB IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ Củng cố: từng phần. Hướng dẫn về nhà: (3ph) Học Đlí – Biết Cm Đlí Làm Bt 18, 19, 21 Trang 121, 122, 123 SGK. Tiết sau LT. DIỆN TÍCH TAM GIÁC 1. Công thức tính diện tích tam giác: Diện tích tam giác bằng nữa tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó Tuần 16 Ngày soạn: . Tiết 31 Ngày dạy: .. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác. Hs vận dụng công thức tính dt tam giác trong giải toán: Tính toán, cm, tìm vị trí đỉnh của tam giác thỏa mãn y/c về dt tam giác. HS hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì dt tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và dt không đổi là 1 đường thẳng song song với đáy tam giác. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS SGK, phấn màu, thước thẳng, compa, êke. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (7ph) Nêu công thức tính dt tam giác Sửa BT 17/ 121 – 1 em khác sửa BT 18/ 121 SGK. 2. Luyện tập: (35ph) Hoạt động của GV và HS Nội dung BT19 tr122 Sgk: HS trả lời và giải thích cụ thể từng trường hợp bằng nhau. b)HS trả lời xong GV khẳng định lại. BT20 tr122 Sgk: BT21 tr122 Sgk: GV cho HS thảo luận nhóm để giải tìm x. Gọi 1 nhóm lên bảng trình bày. BT22 tr122 Sgk: a) Tìm điểm I sao cho SPIF = SPAF rAPF và rIPF có chung cạnh đáy PF. Để 2 tam giác này có cùng dt thì chúng phải có cùng đ.cao. Suy ra I nằm trên đt đi qua A và song song với PF. Có vô số điểm như thế. b) Tìm điểm O sao cho SPOF = 2 SPAF. rPOF và r PAF có chung đáy PF. Để SPOF = 2 SPAF. Lấy điểm O sao cho k/c từ O đến đt PF bằng 2 lần k/c từ A đến đt PF. Có vô số điểm như thế. c) Tìm điểm N sao cho SPNF = SPAF. Tương tự lấy điểm N sao cho k/c từ N đến đt FE bằng nửa k/c từ A đến PF BT19 tr122 Sgk: Hình vẽ trong SGK. a) S1 = S3 = S6= 4 đvdt S2 = S8 = 3 đvdt BT20 tr122 Sgk: Theo ? bài học SABC = SBCEK Ta có: rKBM = rIAM (ch – gn) Tương tự: rECN = rIAN(ch – gn) Suy ra: SABC = SBCEK = BC.AH BT21 tr122 Sgk: Ta có: SAED =AD.EH(AD = BC = 5cm) = .5.2 = 5 (cm2) SABCD = 3 SAED = 3. 5 = 15 (cm2) SABCD = AB . BC hay 15 = x.5 suy ra x = 3 (cm) BT22 tr122 Sgk: HS tự trình bày. IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ Củng cố: từng phần. Hướng dẫn về nhà: (3ph) Ôn công thức tính dt các hình. Hoàn tất các bài tập. Xem trước bài dt hình thang. Tuần 17 Ngày soạn: Tiết 32 Ngày dạy: .. ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Ôn tập các kiến thức về tứ giác đã học,các công thức tính diện tích hình đã học Vận dụng các kiến thức để giải bài tập dạng tính toán ,chứng minh nhận biết hình ,tìm hiểu điều kiện của hình. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS SGK, phấn màu, thước thẳng, compa, êke. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV và HS Nội dung GV : -Yêu cầu HS nêu định nghĩa tứ giác, hình thang, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. -Tính chất,dấu hiệu nhận biết các hình. -Tính chất đường trung bình tam giác ,hình thang -Thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng, hai điểm đối xứng qua 1 điểm. -Trục đối xứng của hình thang cân, tâm đối xứng của hình bình hành. -Nêu công thức tính dt hình chữ nhật, hình vuông ,tam giác. Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, trung tuyến AM. Kẻ MD AB và ME AC. a) Cm tứ giác ADME là hình chữ nhật. b) Tam giác ABC có thêm đk gì thì ADME là hình vuông? GV yêu cầu HS nêu các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình vuông, sau đó lên bảng vẽ hình, ghi GT+KL, giải bài toán. HS: lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. GT vuông tại A.AM là trung tuyến. MDAB và MEAC KL a)Cm ADME là hình chữ nhật b)Tam giác ABC có thêm đk gì thì ADME là hình vuông? Bài 2: Cho hình thang cân ABCD ().Kẻ BH // DA.Tứ giác ABHD là hình gì? Tính diện tích ABHD nếu BC = 10 cm. AD = 8 cm, DC =11cm, GV yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT +KL, chứng minh bài tóan, nêu công thức tính dt hình chữ nhật. GT ABCD là hình thang vuông() BH DC;BC = 10 cm.AD = 8 cm, DC =11cm KL Tứ giác ABHD là hình gì? Tính ? 1) Lý thuyết: (15ph) HS tự nêu. 2) Bài tập (27ph) Bài 1: a) Cm tứ giác ADME là hình chữ nhật: ABC vuông tại A nên: ME AC MD AB Tứ giác ADME có 3 góc vuông nên là hình chữ nhật.(đpcm) b) Để ADME là hình vuông thì AE = AD M là trung điểm CB, ME//ABE là trung điểm AC Tương tự ta cũng có D là trung điểm AB. Vậy ABC cần thêm đk là cân tại A thì tứ giác ADME sẽ trở thành hình vuông. Bài 2: a) Tứ giác ABHD là hình chữ nhật vì: AB//DC (ABCD là hình thang) AB//DH BH//AD (gt) ABHD là hình bình hành ,mà ABHD là hình chữ nhật. ( có thể Cm theo nhiều cách khác nhau) b) Diện tích hình chữ nhật ABHD : áp dụng định lí Pytago vào BCH vuông tại H ta có: ( vì AD = BH) HC = 6cm DH = 11- 6 = 5 cm = DH.AD = 5.8 =40 IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ Củng cố: từng phần. Hướng dẫn học ở nhà : (3ph) Ôn tập kiến thức chương I và II. Chuẩn bị thi HKI. Tuần 17 Ngày soạn: . Tiết 33 Ngày dạy: . ÔN TẬP HỌC KÌ I(tt) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Ôn tập các kiến thức về tứ giác đã học,các công thức tính diện tích hình đã học Vận dụng các kiến thức để giải bài tập dạng tính toán ,chứng minh nhận biết hình ,tìm hiểu điều kiện của hình. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS SGK, phấn màu, thước thẳng, compa, êke. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV và HS Nội dung GV : -Yêu cầu HS nêu định nghĩa tứ giác, hình thang, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. -Tính chất,dấu hiệu nhận biết các hình. -Tính chất đường trung bình tam giác ,hình thang -Thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng, hai điểm đối xứng qua 1 điểm. -Trục đối xứng của hình thang cân, tâm đối xứng của hình bình hành. -Nêu công thức tính dt hình chữ nhật, hình vuông ,tam giác. Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, trung tuyến AM. Kẻ MD AB và ME AC. a) Cm tứ giác ADME là hình chữ nhật. b) Tam giác ABC có thêm đk gì thì ADME là hình vuông? GV yêu cầu HS nêu các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình vuông, sau đó lên bảng vẽ hình, ghi GT+KL, giải bài toán. HS: lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. GT vuông tại A.AM là trung tuyến. MDAB và MEAC KL a)Cm ADME là hình chữ nhật b)Tam giác ABC có thêm đk gì thì ADME là hình vuông? Bài 2: Cho hình thang cân ABCD ().Kẻ BH // DA.Tứ giác ABHD là hình gì? Tính diện tích ABHD nếu BC = 10 cm. AD = 8 cm, DC =11cm, GV yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT +KL, chứng minh bài tóan, nêu công thức tính dt hình chữ nhật. GT ABCD là hình thang vuông() BH DC;BC = 10 cm.AD = 8 cm, DC =11cm KL Tứ giác ABHD là hình gì? Tính ? 1) Lý thuyết: (15ph) HS tự nêu. 2) Bài tập (27ph) Bài 1: a) Cm tứ giác ADME là hình chữ nhật: ABC vuông tại A nên: ME AC MD AB Tứ giác ADME có 3 góc vuông nên là hình chữ nhật.(đpcm) b) Để ADME là hình vuông thì AE = AD M là trung điểm CB, ME//ABE là trung điểm AC Tương tự ta cũng có D là trung điểm AB. Vậy ABC cần thêm đk là cân tại A thì tứ giác ADME sẽ trở thành hình vuông. Bài 2: a) Tứ giác ABHD là hình chữ nhật vì: AB//DC (ABCD là hình thang) AB//DH BH//AD (gt) ABHD là hình bình hành ,mà ABHD là hình chữ nhật. ( có thể Cm theo nhiều cách khác nhau) b) Diện tích hình chữ nhật ABHD : áp dụng định lí Pytago vào BCH vuông tại H ta có: ( vì AD = BH) HC = 6cm DH = 11- 6 = 5 cm = DH.AD = 5.8 =40 IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ Củng cố: từng phần. Hướng dẫn học ở nhà : (3ph) Ôn tập kiến thức chương I và II. Chuẩn bị thi HKI. Tuần 19 Ngày soạn : Tiết 34 Ngày dạy : TRẢ BÀI KIỂM TRA HKI (PHẦN HH) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Giúp HS nhận biết và sửa chữa những sai lầm thường mắc phải. - Hệ thống lại những kiến thức chưa nắm vững. - Thông báo kết quả HKI để HS có kế hoạch học tốt hơn ở HKII. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS SGK, SGV, số ghi điểm của HS, bài thi HKI của HS, đáp án. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Lớp Kiểm tra: 8A3, 8A4 Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra HKI cho HS GV phát bài kiểm tra cho lớp và yêu cầu HS xem lại những chỗ sai trong bài thi. Hoạt động 2: GV nhận xét về bài kiểm tra HKI của HS á Ưu điểm: Một số HS có ôn tập tốt, nắm chắc kiến thức đã học và trình bày bài thi rất tốt . Nắm vững phần thực hiện tính trên đa thức và phân thức. Áp dụng tốt các hằng đẳng thức. Một số HS có tiến bộ, làm bài thi cẩn thận. á Khuyết điểm: Nhiều HS chưa nắm được yêu cầu đề bài. Một số em còn sai công thức tính diện tích tam giác, vẽ sai đường cao của tam giác, dẫn đến kết quả sai. Hoạt động 3: GV sửa bài kiểm tra cho HS GV sửa bài theo đáp án và nêu cụ thể tên của HS thường mắc sai lầm. Mỗi bài thi GV đã nêu cụ thể những điều cần khắc phục của mỗi HS, GV yêu cầu HS xem lại và nêu ý kiến.Từ đó rút kinh nghiệm cho những bài kiểm tra ở HKII và bài thi HKII. Đối với HS làm quá kém ( dưới 3đ ). GV nhắc nhở ôn tập lại các kiến thức bị hỏng để HKII có cơ sở học tốt hơn. GV yêu cầu HS đối chiếu bài làm của mình và lời giải để nhận thấy sai lầm thường mắc phải và cộng điểm kiểm tra lại. Hoạt động 4: Về nhà HS hệ thống lại các kiến thức đã học trong HKI. Chuẩn bị bài mới “Diện tích hình thang”.
Tài liệu đính kèm: