Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2008-2009 - Lê Mai Bính

Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2008-2009 - Lê Mai Bính

?Viết công thức nhân một số với một tổng, nhân hai luỹ thừa cùng cơ số? Cho ví dụ?

? Nhận xét câu trả lời của bạn

Hoạt động 2. Qui tắc

?1. Hãy viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý

?2. Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức vừa viết

? Hãy cộng các tích tìm được

- Yêu cầu học sinh cùng bàn kiểm tra chéo kết quả của nhau. Ta nói đa thức 6x3 + 15x2 -3x là tích của đơn thức 3x và đa thức 2x2 + 5x -1

- GV y/c học sinh đọc kết quả đa thức tích của mình là tích của đơn thức với đa thức nào?

? Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào?

- GV khẳng định qui tắc

Hoạt động 3. áp dụng

- Yêu cầu học sinh làm VD

( - 2x2)(x2- 5x + 1)

- Yêu cầu học sinh làm ?2 SGK

-Làm tính nhân:

(3x3y - 1/2x2 + 1/5xy)6xy3=

- Yêu cầu học sinh đổi chéo bài kiểm tra kết quả lẫn nhau

- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 4 nhóm cùng làm

- Yêu cầu 2 nhóm trưởng đại diện nhóm 1;2 lên bảng trình bày

- Yêu cầu các nhóm nhận xét kết quả của 2 hai nhóm trên

Hoạt động 4. Thực hiện ?3 SGK

- Yêu cầu học sinh đọc ?3SGK

- Viết S mảnh vườn nói trên theo x;y

- Tính S mảnh vườn trên nếu x = 3m và y = 2m

- Gọi 2 học sinh có cách làm khác nhau khi thay giá trị của x;y vào biểu thức S lên bảng trình bày.

 

doc 88 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 306Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2008-2009 - Lê Mai Bính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ChƯơng I: Phép nhân và phép chia 
các đa thức
Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức
Ngày dạy:..
I. Mục tiêu
	- HS nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức
	- Thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
II Chuẩn bị – Bảng phụ
	 - Ôn qui tắc nhân một số với một tổng, nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
III. Tiến trình giờ học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
?Viết công thức nhân một số với một tổng, nhân hai luỹ thừa cùng cơ số? Cho ví dụ?
? Nhận xét câu trả lời của bạn
Hoạt động 2. Qui tắc
?1. Hãy viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý
?2. Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức vừa viết
? Hãy cộng các tích tìm được 
- Yêu cầu học sinh cùng bàn kiểm tra chéo kết quả của nhau. Ta nói đa thức 6x3 + 15x2 -3x là tích của đơn thức 3x và đa thức 2x2 + 5x -1
- GV y/c học sinh đọc kết quả đa thức tích của mình là tích của đơn thức với đa thức nào?
? Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào?
- GV khẳng định qui tắc
Hoạt động 3. áp dụng
- Yêu cầu học sinh làm VD
( - 2x2)(x2- 5x + 1)
- Yêu cầu học sinh làm ?2 SGK
-Làm tính nhân:
(3x3y - 1/2x2 + 1/5xy)6xy3=
- Yêu cầu học sinh đổi chéo bài kiểm tra kết quả lẫn nhau
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 4 nhóm cùng làm
- Yêu cầu 2 nhóm trưởng đại diện nhóm 1;2 lên bảng trình bày
- Yêu cầu các nhóm nhận xét kết quả của 2 hai nhóm trên
Hoạt động 4. Thực hiện ?3 SGK
- Yêu cầu học sinh đọc ?3SGK
- Viết S mảnh vườn nói trên theo x;y
- Tính S mảnh vườn trên nếu x = 3m và y = 2m 
- Gọi 2 học sinh có cách làm khác nhau khi thay giá trị của x;y vào biểu thức S lên bảng trình bày.
Hoạt động 5. Luyện tập
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 2;3 SGK.
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của 2 bạn
a( b + c ) = ac + bc
xm. xn = xm+n
VD: 
Bạn trả lời
HS hoạt động độc lập
VD về đơn thức : 3x
 đa thức : 2x2 + 5x -1
Ta có 3x(2x2 + 5x - 1) = 6x3 + 15x2 -3x
HS cùng bàn kiểm tra chéo kết quả của nhau và sửa sai nếu có
3 học sinh lần lượt đọc
HS trả lời
Qui tắc SGK
Cả lớp cùng làm
- Một học sinh lên bảng làm
- Cả lớp cùng làm, một học sinh lên bảng làm 
-Kết quả: 18x4y4 - 3x3y3 + 6/5x2y4 
- HS kiểm tra và sửa sai cho nhau.
- Bài tập 1 SGK
- HS hoạt động theo nhóm
a, x2(5x3 - x - 1/2) = 5x5 - x3 - 1/2x2 
b, (3xy - x2 + y)2/3x2y = 2x3y2 - 2/3x4y + 2/3x2y2
c, (4x3 - 5xy + 2x)(- 1/2xy) = - 2x4y + 5/2x2y2 - x2y
HS đọc đề và làm bài
S = [(5x + 3) + ( 3x + y)]2y/2 =( 8x + y +3)y = 8xy + 3y +y2
Thay x = 3m; y = 2m vào biểu thức ta có 
S = 8.3.2 + 3.2 + 22 = 58 (m2)
a, x2 + y2 tại x = -6; y = 8
có giá trị: (-6)2 + 82 = 100
b, -2xy tại x = 1/2; y = -100
có giá trị: -2.1/2.(-100) = 100
Bài 3. a, x = 2
 b, x = 5
HS nào sai sửa lại bài của mình
Hoạt động 6. Hướng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc qui tắc.
- Làm bài tập 4;6(bài toán 5 học sinh khá, giỏi làm) trang 5;6 SGK. Làm bài 1;2;3 SBT trang 3
Tiết 2: nhân đa thức với đa thức
Ngày dạy:..
I Mục tiêu
	1. Kiến thức.
	- HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức 
	2. Kĩ năng. 
	- HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
	3.Thái độ.
	- Rèn luyện thái độ cẩn thận kiên trì khi làm toán
II Chuẩn bị : Bảng phụ
III. Tiến trình giờ học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Nêu qui tắc nhân đơn thức với đa thức 
áp dụng làm tính nhân
 x(6x2- 5x +1) -2(6x2 -5x + 1)
 Đặt vấn đề: Nếu ta nhân đa thức ( x-2) vứi đa thức (6x2 - 5x +1) ta làm như thế nào?
 Để nhân được ta xét bài học hôm nay.
 Hoạt động 2: Qui tắc
 GV hướng dẫn học sinh thực hiện tính nhanh : (x-2)( 6x2 -5x + 1)
 Gợi ý: - Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức (x-2) với đa thức (6x2 - 5x +1) 
 -Hãy cộng các kết quảvừa tìm được từ cách làm trên
 Yêu cầu cả lớp làm ?1
 Nhân đa thức 1/2xy-1 với đa thức 
x3-2x+6
 Qua 2 ví dụ trên em hãy rút ra quy tcs muốn nhân một đa thức với một đa thức làm như thế nào?
 GV khẳng định đúng quy tắc như SGK
 GV ( giúp học sinh ) nhận xét gì về tích của 2 đa thức 
 GV: Khi nhân các đa thức 1 biến ở VD trên ta có thể trình bày như sau :
 6x2 - 5x +1
 x- 2
 -12x2 +10x -2 
 6x3- 5x2 + x 
 6x3-17x2 +11x -2
 ở cách làm này em có nhận xét gì?
 Hoạt động 3: áp dụng
 yêu cầu học sinh thực hiện ?2a bằng 2 cách ( hoạt động theo nhóm )
 Thực hiện ?3
 Khi tính giá trị biểu thức lưu ý học sinh: 2,5=1/5
 Khi thực hiện phép toán đơn giản hơn
 Hoạt động 4: Luyện tập
 Bài 7: Làm tính nhân
 a, (x2- 2x + 1)(x - 1)
 b, (x3- 2x2 + x - 1)(5 - x)
 Từ câu b hãy suy ra kết quả phép nhân: (5-x) (x3- 2x2 + x - 1)
 Bài 9: Yêu cầu các nhóm làm bài tập
 Yêu cầu 1 nhóm trưởng lên điền kết quả
 Các nhóm khác quan sát sửa sai.
 ? Nêu cách làm của nhóm mình rồi điền kết quả?
 x=-0,5=1/2 ; y=1,25=5/4
 Đổi số thập phân ra phân số việc tính toán đơn giản hơn
Hs lên bảng trình bày, cả lớp làm
-Nhận xét bài làm của bạn (bổ sung thiếu sót)
-HS lắng nghe
VD:
-HS cả lớp làm bài
-Gọi một học sinh lên bảng làm
 (1/2xy - 1)( x3-2x+6)
 =1/2x4y - x3-x2y +2x -3xy +6
-Nhân mỗi hạng tử của ĐT hạng tử của này với từng ĐT kia
HS trả lời: -Cộng kết quả lại
 2 học sinh nhắc lại
 Nhận xét:
 Tích của 2 đa thức là 1 đa thức
 Chú ý : SGK
Các nhóm thực hiện :
 ?2 a, x3+ 6x2 +4x -15
 b, x2y2+4xy -5
 ĐS: Bài toán tính S chữ nhật : 4x2- y2 khi: x=2,5=5/2 (m) ; y=1 (m) 
 Ta có:
 4.(5/2)2- 12 = 52-1 =24 (m)
HS tự làm bài tứ giác
 ĐS: a, x3-3x2+3x-1
 b, -x4+7x3-11x2+6x-5
 Kết quả phép nhân trên là:
 -x4+7x3-11x2+6x-5
 HS làm bài theo nhóm
Giá trị của x,y
giá trị của biểu thức:
(x-y)(x2+xy+y2)
= x3-y3
x=-10 ; y=2
 -1008
x = -1; y = 0
 -1
x= 2; y = -1
 9
x = -0,5; y = 1,25
 -133/64
HS nhận xét kết quả của từng nhóm bằng cách đổi chéo kiểm tra
 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
 -Học thuộc quy tắc nhân 2 đa thức
 -Thực hiện nhân 2 đa thức 1 biến theo 2 cách 
 -Bài tập về nhà:
 Bài 8,11,12,13,14(sách toán), trang 8-9. Em khá làm thêm bài tập 6,7,8 sách bài tập toán trang 4
Tiết3: luyện tập
Ngày dạy:.
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức.
	- Củng cố kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức 
	2. Kĩ năng.
	- Thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức
	3.Thái độ.
	- Cẩn thận, trung thực
II. Chuẩn bị .
	1.Chuẩn bị của giáo viên 
	Đề bài ghi đầu bài vào bảng phụ
	2. Chuẩn bị của học sinh 
	- Các qui tắc , làm bài tập
III. Tiến trình giờ học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Giải bài tập 10 SGK
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải
- Cả lớp cùng làm bài 
- Yêu cầu nêu nhận xét cách làm bài tập này
+ Thực hiện phép nhân
+ Rút gọn
 Hoạt động 2: Giải bài toán13 
- Yêu cầu học sinh Cả lớp cùng làm bài 
- 1 bạn lên bảng giải
- Yêu cầu 1 bạn trình bày tuần tự cách làm của mình để các bạn hiểu.
Hoạt động 3. Giải bài tập 14 SGK
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài
- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
- Em hiểu 3 số chẳn liên tiếp là gì?
- Chọn ba số chẳn liên tiếp?
- Nêu biểu thức biểu thị tích của 2 số sau?
- Nêu biểu thức tích của 2 số đầu?
- Tích hai số sau hơn tích 2 số đầu là bao nhiêu?Ta có biểu thức như thế nào ?
- Qua giải bài tập này giúp em khắc sâu được những kiến thức nào?
HS làm bài tập 
CMR giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến
(x - 5)(2x +3) - 2x(x - 3) + x + 7 =
= 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 +6x + x + 7
= - 8
Kết quả là một hằng số nên biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến
Tìm x biết:
(12x - 5)(4x - 1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81
48x2 - 12x - 20x + 5 + 3x - 48x2 - 7 + +112x = 81
 83x = 83
 x = 1
1 học sinh trình bày
 Giải
Gọi 3 số chẵn liên tiếp là 2x; 2x + 2; 
2x + 4 x thuộc N. Ta có:
- Tích của 2 số sau là (2x + 2)(2x + 4)
- Tích của hai số đầu là:2x(2x + 2)
- Theo bài ra ta có đảng thức:
(2x + 2)(2x + 4) - 2x(2x + 2) = 192
 x + 1 = 24
 x = 23
 Vậy 3 số đó là: 46; 48; 50
 Hoạt động 4 Hướng dẫn học ở nhà
- Làm tiếp bài tập 8; 9; 10 SBT; Đọc trước bài " Những hằng đẳng thức đáng nhớ" 
Tiết 4: những hằng đẳng thức đáng nhớ
Ngày dạy:..
I .Mục tiêu
	1. Kiến thức.
- Nắm được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
	2. Kĩ năng.
- Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để làm bài tập và tính nhẩm, tính hợp lí.
	3.Thái độ.
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi học toán
II .Chuẩn bị .
	1.Chuẩn bị của giáo viên 
	- Mô hình đồ dùng tranh H.1 SGK
	2. Chuẩn bị của học sinh 
	- Ôn lại qui tắc nhân đa thức với đa thức 
III. Tiến trình giờ học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bình phương của một tổng
 - Yêu cầu học sinh làm ?1 SGK
- Yêu cầu các bạn nhận xét bài làm của bạn.
- GV lấy hình vẽ 1 SGK minh hoạ công thức bởi diện tích hình vuông và hình chữ nhật.
-GV: Với A;B là các biểu thức tuỳ ý ta cũng có (A + B)2 = ?
- Phát biểu hằng đẳng thức (1) bằng lời.
- GV khẳng định lại chính xác.
Hoạt động 2. áp dụng
a,Tính: (a + 1)2 =
b, Viết biểu thức: x2 + 4x + 4 dưới dạng bình phương của 1 tổng.
c, Tính nhanh: 512 = ?
 3012 = ?
Hoạt động 3.Bình phương của một hiệu
- Yêu cầu học sinh làm ?3 theo 2 nhóm, mỗi nhóm tính theo 1 cách. Với a; b là 2 số: (a - b)2 = (a - b)(a - b)
- Sau đó cho học sinh so sánh kết quả, từ đó rút ra hằng đẳng thức với A; B là 2 biểu thức.
- Yêu cầu học sinh làm ?4 SGK
- áp dụng tính:
 a, Tính: (x - 1/2)2 = ?
 b, Tính: (2x - 3y)2 = ?
c, Tính nhanh: 992 = ?
Hoạt động 4. Hiệu hai bình phương
- Yêu cầu học sinh làm ?5 SGK
- Thực hiện phép tính: (a + b)(a - b) = ?
.Từ đó rút ra: a2 - b2 = ?
- Với A; B là các biểu thức ta cũng có:
- Phát biểu HĐT 3 thành lời.
- áp dụng: 
a, Tính: (x + 1)(x - 1) = ?
b, Tính: (x + 2y)(x - 2y) = ?
c, Tính nhanh: 56.64 = ?
- Yêu cầu học sinh làm ?7 từ hình 7 em rút ra nhận xét gì?
- Cả lớp cùng làm
-Một học sinh lên bảng trình bầy
-a,b, là 2 số bất kì:
 (a+b)(a+b) = a2+2ab+b2
 (a+b)2= a2+2ab+b2
(A+B)2=A2+2AB+B2 (1)
1 học sinh phát biểu
 2 học sinh khác bổ sung
Cả lớp cùng làm bài 
3 học sinh lên bảng trình bày
a, (a + 1)2 = a2 + 2a + 1
b, = (x + 2)2
c, 512 = (50 +1)2 = 2500 + 100 + 1
 = 2601
3012 = (300 + 1)2 = 90000 + 600 + 1
 = 90601
(a - b)2 = [a + (-b)]2 =
 A,B là 2 biểu thức ta có 
 (A-B) = A2- 2AB +B2 (2)
Cả lớp cùng làm bài 
 a, x2 - x + 1/4
 b, 4x2 - 12xy + 9y2
 c, 992 = (100 - 1)2 = 10000 - 200 + 1
 = 9801
 = a2 - b2
 Suy ra a2 - b2 = (a - b)(a + b)
 A2 - B2 = (A - B)(A + B)
Cả lớp cùng làm bài 
a, = x2 - 1
b, = x2 - 4y2
c, = (60 - 4)(60 + 4) 
 = 3600 - 16 = 3584
Nhận xét
 (A - B)2 = (B - A)2
 Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà.
 Học thuộc 3 HĐT cả bằng biểu thức và bằng lời.
 Làm bài tập: 16,17 SGK
Tiết 5 : những hằng đẳng thức đáng nhớ
Ngày dạy:..
I Mục tiêu
	1. Kiến thức.
- Nắm được các hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu
	2. Kĩ năng.
-  ... heo yêu cầu của GV: PT có dạng ax + b = 0 với a, b là hai số đã cho và a ạ 0.
HS nêu định nghĩa BPT bậc nhất một ẩn và làm ?1 SGK
+ Các BPT bậc nhất một ẩn là:
2x – 3< 0
5x – 15 ³ 0
a. Qui tắc chuyển vế
HS ghi nhớ trong SGK
Ví dụ 1: Giải BPT x – 5 2x +5, rồi biểu diễn nghiệm trên trục số.
?2 Giải các BPT
a/ x + 12 > 21 Û x > 21 – 12 Û x > 9
BPT có tập nghiệm là: { x / x >9 }
b/ - 2x > - 3x + 5 Û -2x + 3x Û 5
 Û x > 5
Tập nghiệm của BPT là: {x/ x>5}
b. Qui tắc nhân với một số
* Qui tắc: SGK
* Ví dụ 3 : Giải BPT 0,5x < 3
Û 0,5 x . 2 < 3. 2 Û x < 6 
Tập nghiệm của BPT là: {x/ x<6}
* Ví dụ 4: Giải và biểu diễn nghiệm của BPT trên trục số
 - 0, 25 x 3. (-4)
 Û x > - 12
-12
0
HS cả lớp làm bài
a/ 2x < 24 Û 2x. 0,5 < 24. 0,5 Û x<12
BPT có tập nghiệm là: { x/ X < 12}
b/ -3x 27. (-1/3)
 Û x > -9
Tập nghiệm của BPT là {x / x > -9}
HS quan sát đề bài
a/ x + 3 < 7 Û x – 2 < 2 vì cộng – 5 vào hai vế của BPT x+3 < 7
b/ 2x 6 vì đã nhân hai vế của BPT 2x <- 4 với (-3/2)
* Dặn dò:
+ học thuộc hai qui tắc biến đổi BPT
+ Làm bài tập: 19; 20; 21 SGK
+ Đọc mục 3, 4 còn lại của bài
Tiết 61
Hoạt động 3. Giải BPT bậc nhất một ẩn
Ví dụ 5: Giải BPT 2x – 3 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
GV hướng dẫn HS làm từng bước
? Sử dụng qui tắc nào trong bước 1
? Để tìm được giá trị của x ta phải làm gì
? Đọc tập nghiệm của BPT
? hãy biểu diễn tập nghiệm trên trục số
+ Yêu cầu HS giải ? 5 SGK. Giải BPT 
 -4x – 8 < 0 và BD tập nghiệm trên trục số.
GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
+ Gọi các nhóm trình bày và nhận xét bài của nhau
+ GV lưu ý HS: để cho gọn khi trình bày ta có thể không ghi câu giải thích
Yêu cầu 1 HS đọc chú ý SGK
* Ví dụ 6: giải BPT -4x + 12 > 0
Ycầu HS cả lớp cùng làm, gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải.
+ GV giúp đỡ HS yếu cùng làm và nhận xét sửa chữa bài làm của HS.
Hoạt động 4. Giải BPT đưa được về dạng ax + b > 0; ax+ b < 0; ax + b ³ 0 và ax + b Ê 0.
* GV nêu VD 7: Giải BPT 3x+5 < 5x -7
GV hướng dẫn: Để giải được BPT này các em phải sử dụng linh hoạt 2 phép biến đổi BPT bậc nhất một ẩn.
Gọi HS trình bày, sau đó GV sửa chữa.
+ Yêu cầu HS làm ?6. Giải BPT
 - 0,2x – 0,2 < 0, 4x - 2
Yêu cầu cả lớp làm bài tập độc lập, GV quan sát quán xuyến HS làm
+ Gọi HS trung bình lên bảng giải
+ Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 5; Luyện tập
* Bài tập 23: Chia lớp làm 4 nhóm và yêu cầu:
- Nhóm 1 làm câu a
- Nhóm 2 làm câu b
- Nhóm 3 làm câu c
- Nhóm 4 làm câu d
Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng trình bày
+ GV nhận xét củng cố bài học
+ HS giải 2x – 3 < 0 Û 2x < 3 
 Û x < 3/2
Tập nghiệm của BPT là: {x/ x< 3/2}
HS thảo luận theo nhóm và làm bài
 - 4x – 8 < 0 Û - 8 < 4x 
 Û -8. 0,25 < 4x . 0, 25 Û -2 < x
Tập nghiệm của BPT là: {x/ x > -2}
+ Chú ý : SGK
1 HS lên bảng giải: - 4x + 12 > 0 
Û 12 > 4x Û x < 3
Tập nghiệm của BPT là: {x / x < 3}
+ HS giải : 3x + 5 < 5x – 7 
Û 5 + 7 12 Û x > 6
Tập nghiệm của BPT là: { x/ x> 6}
Có thể HS sẽ giải cách khác:
3x + 5 < 5x – 7 Û 3x – 5x < - 7 – 5
 Û -2x 6
HS lên bảng thực hiện.
HS dưới lớp nhận xét sửa chữa những chỗ chưa chính xác.
* Bài 23. Giải BPT và BD tập nghiệm trên trục số
+ HS hoạt động nhóm giải các BPT theo sự phân công của GV
+ Các nhóm cử đại diện trình bày và nhận xét bài làm của nhóm bạn
IV. Hướng dẫn ở nhà
+ Làm các BT: 24; 25; 26 SGK và BT phần luyện tập trang 48.
+ Gợi ý bài 26
Trước hết chọn x Ê 12 sau đó chọn thêm 2 BPT khác tương đương với nó, có thể là: 2x ³ 24; x + 5 Ê 17
Câu b làm tương tự câu a
******************************************* 
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 62. Luyện Tập
I. Mục tiêu
1/ Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập nhằm khắc sâu thêm cho HS kiến thức về giải BPT đưa được về dạng BPT bậc nhất một ẩn.
2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải BPT
3/ Thái độ: Giáo dục các em thái độ yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị
* GV: Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu
* HS: Làm BT 24; 25 và BT phần luyện tập
III. Lên Lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài tập 28 SGK
Gọi HS đọc đề
Yêu cầu HS lên bảng giải thích, cả lớp theo dõi
Gọi HS nhận xét bài giải của bạn
+ GV khẳng định: BPT x2 > 0 không phải là BPT bậc nhất một ẩn, do đó ta phải dựa vào khái niệm nghiệm của BPT để xác định tập nghiệm của nó
Hoạt động 2: Luyện tập dạng toán lập BPT.
Cho HS làm bài tập 29. Yêu cầu HS thảo luận nhóm để giải toán
+ Nhóm 1 làm câu a
+ Nhóm 2 làm câu b
GV lưu ý HS loại toán này dưa về giải theo 3 bước:
+ B1: Đưa về giải BPT
+ B2: Giải BPT
+ B3: Trả lời
GV quan sát giúp HS yếu cùng làm với nhóm
+ Yêu cầu từng nhóm trình bày và nhận xét bài làm của nhóm bạn
* Bài 30 SGK:
Giáo viên hướng dãn HS cùng làm, yêu cầu HS đọc kĩ đề bài.
Tóm tắt bài toán
? Chọn ẩn số của bài toán
? x tờ bạc loại 500 có giá trị là’’
? Số tờ giấy bạc loại 2000 có giá trị là
Theo bài ra ta có BPT?
+ Yêu cầu HS lên bảng giải BPT vừa lập được
Gọi HS đối chiếu với ĐK và trả lời
* Hoạt động 3. Giải BPT đưa được về BPT bậc nhất một ẩn.
Bài 31c SGK. Giải BPT
Cho cả lớp làm việc cá nhân giải BPT trên, gọi 1 HS lên bảng thực hiện
1/ Bài tập 28.
HS lên bảng thực hiện theo y/c của GV
BPT x2 > 0
a/ Khi x = 2 thì x2 > 0 .Do đó x = 2 là 1 nghiệm của BPT
 Khi x= -3 thì x2 = (-3)2 = 9 >0 . Do đó x = -3 là 1 nghiệm của BPT
b/ Nghiệm của BPT là tập hợp những số khác 0
Ghi đầy đủ: {x/ x ạ 0}
Ghi vắn tắt: x ạ 0
Dạng toán lập BPT
* Bài 29. HS hoạt động theo nhóm
a/ Tìm x sao cho giá trị của BT 2x – 5 không âm có nghĩa là phải giải BPT
 2x – 5 > 0 Û 2x > 5
 Û x > 5/2
Vậy nghiệm của BPT là x > 5/2
KL: Với x > 5/2 thì giá trị BT 2x – 5 luôn dương
b/ Đưa bài toán về giải BPT -3x Ê -7x+5 Û -3x + 7x Ê 5 Û 4x Ê 5
 Û x Ê 5/4
Vậy với x Ê 5/4 thì GTBT -3x không lớn hơn GTBT -7x +5.
* Bài 30 SGK. Loại Bài toán giải BT bằng cách lập BPT
+ Gọi số tờ giấy bạc loại 500 đ là x( x nguyên dương) thì giá trị số tiền là: 5000x( đ)
Số tờ giấy bạc loại 2000đ là 15 – x
Theo bài ra ta có BPT
5000x + ( 15 –x). 2000 Ê 70.000
Û 5000x + 30.000 – 2000x Ê 70.000
Û 3000x Ê 40.000 Û x Ê 40/3
Do x nguyên dương nên x có thể là số nguyên dương từ 1 đến 13
Vậy số tờ giấy bạc có thể lấy các giá trị từ 1 đến 13.
* Bài tập 31c SGK
HS ghi đề bài, cả lớp làm việc cá nhân giải bài 31c
+ Một HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi và nhận xét
Kết quả: x < 4
IV. Hướng dẫn học ở nhà
+ Làm BT 32, 33 SGK
+ Ôn tập về GTTĐ của một số a
+ Chuẩn bị bài PT chứa dấu giá trị tuyệt đối
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 63. Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
I. Mục tiêu
1/ Kiến thức
+ Biết bỏ dấu GTTĐ ở BT có dạngùaxù và dạng ùx +aù
+ Biết giải một số PT dạng ùx +a ù = cx + d và dạng ùaxù = cx + d
2/ Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng giải PT chứa dấu GTTĐ
3/ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận và yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị của GV và HS
+ Giáo viên: 
+ HS: ôn tập về dấu GTTĐ
III. Lên lớp
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
Hoạt động 1. Nhắc lại về GTTĐ
Nêu ví dụ minh hoạ
Theo ĐN trên ta có thể bỏ dấu GTTĐ tuỳ theo giá trị của BT ở trong dấu GTTĐ là âm hay không âm
Ví dụ 1. Bỏ dấu GTTĐ và rút gọn BT
a/ A = ùx -3ù + x -2 khi x ³ 3
b/ B = 4x + 5 + ù-2xù khi x > 0
GV chia lớp làm hai nhóm thực hiện giải hai BT trên
Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm còn lại nhận xét.
+ GV nhận xét sửa chữa.
Yêu cầu HS là ?1 SGK. Rút gọn các BT
C = ù-3xù + 7x -4 với x Ê 0
D = 5 – 4x + ù x- 6ù khi x < 6
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, GV quan sát giúp đỡ HS dưới lớp thực hiện
Gọi 1 HS đứng tại chỗ nhận xét bài làm của bạn, cho lớp thống nhất kết quả.
 GV đặt vấn đề: Khi gặp một số PT chứa dấu GTTĐ ta giải như thế nào?
*Hoạt động 2. Giải một số PT chứa dấu Giá trị tuyệt đối
Giới thiệu VD 2. Giải PT
ù3xù = x +4
GV hướng dẫn gợi ý:
ù3xù = 3x khi 3x ³ 0 hay x ³ 0
ù3xù = -3x khi 3x < 0 hay x < 0
Vậy để giải PT trên, ta qui về giải 2 PT sau
1. 3x = x + 4
2. -3x = x +4
Gv gọi 2 HS lên bảng thực hiện giải 2 PT và kết luậnn nghiệm của PT ban đầu
+ GV lưu ý HS cần phải căn cứ ĐK của x khi bỏ dấu GTTĐ để kết luận nghiệm
Giới thiệu ví dụ 3. Giải PT
 ù x - 3ù = 9 – 2x (2)
GV: Muốn giải PT (2) trước hết ta phải làm gì? Thực hiện bỏ dấu GTTĐ này như thế nào?
Gọi HS trả lời và lên bảng thực hiện. GV quan sát hướng dẫn HS dưới lớp cùng làm
ùx - 3ù = x – 3 khi x- 3 ³ 0 hay x ³ 3
ùx- 3 ù = - (x -3) khi x – 3 < 0 hay x <3
Cho HS nhận xét bài làm của bạn, GV nhận xét và sửa chữa.
+ Yêu cầu cả lớp làm BT sau: Giải các PT
1/ ùx +5ù = 3x + 1
2/ ù - 5xù = 2x + 21
Gọi HS thực hiện trên bảng
GV quan sát, hướng dẫn HS dới lớp cùng làm, đặc biệt chú ý với HS yếu.
+ GV củng cố cách giải tổng quát với PT dạng ùaxù = cx + d và ùx+aù= cx+d
1. Nhắc lại về GTTĐ
HS trả lời ùaù = a nếu a ³ 0
 ùaù = -a nếu a < 0
+ HS lấy một số VD minh hoạ
+ HS ghi đề bài ví dụ 1 và làm việc theo nhóm, nhóm 1 làm câu a, nhóm 2 làm câu b
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả theo yêu cầu của GV
Câu a: A= 2x – 5
Câub: B = 6x + 5
Các nhóm nhận xét bài của nhau, ghi nhớ để sửa chữa những sai lầm dễ mắc phải.
+ HS giải ?1 độc lập
+ Hai HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp giải và quan sát bài giải của bạn
+ 1 HS nhận xét, lớp thảo luận để thống nhất kết quả theo hướng dẫn của GV
2.Giải PT chứa dấu GTTĐ 
HS ghi đề VD 2
+ HS nghe giảng và thực hiện giải các PT 3x = x +4; -3x = x +4
+ Học sinh kết luận nghiệm của PT và ghi nhớ lưu ý của GV
HS ghi đề VD 3. giải PT
 ùx - 3ù = 9 – 2x(2)
+ HS trả lời câu hỏi của GV: 
Phải bỏ dấu GTTĐ của ùx - 3ù
Để bỏ dấu GTTĐ phải xét các giá trị của BT x – 3
+ HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp cùng làm và nhận xét
Kết quả: PT có nghiệm x = 4
* HS làm việc cá nhân giải bài tập theo yêu cầu của GV
HS lên bảng thực hiện
+HS1: Nếu x + 5 ³ 0 hay x ³ -5 ta có PT x + 5 = 3x + 1 Û 4 = 2x Û x = 2 (TMĐK)
Nếu x + 5 < 0 hay x < -5 ta có PT
-( x + 5) = 3x + 1 Û - x -5 = 3x + 1
Û 4x = -6 Û x = -3/2 không thoả mãn ĐK x < -5
Vậy PT có nghiệm x = 2
+ HS 2 Đưa về giải PT -5x = 2x + 21 và 5x = 2x + 21
KL: PT có nghiệm là x = -3; x = 7
IV. Hướng dẫn học ở nhà
+Học thuộc cách giải 2 dạng phương trình chứa dấu GTTĐ, làm câu hỏi ôn tập.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 64. Ôn tập chương IV
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
+ Ôn tập, củng cố và hệ thống các kiến thức về phương trình và BPT cho học sinh
2. Kĩ năng 
Rèn luyện kĩ năng giải phương trình và bất phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình và BPT đưa được về dạng bậc nhất một ẩn
3. Thái độ 
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong giải toán, tinh thần hợp tác trong nhóm
II. Chuẩn bị: Học sinh làm đề cương ôn tập chương, trả lời các câu hỏi trong SGK
III. Lên lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI SO 8 Ky I.doc