Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kỳ I - Năm học 2012-2013 - Lê Minh Đức

Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kỳ I - Năm học 2012-2013 - Lê Minh Đức

A. MỤC TIÊU:

 Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.

 Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.

 Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.

* Trọng tâm: Biết cách tính số đo góc của 1 tứ giác lồi.

B. CHUẨN BỊ:

 Giáo Viên: SGK, GA, Thước kẻ, bảng phụ.

 Học Sinh: SGK, Vở ghi, vở bi tập,Thước kẻ, bảng nhóm.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

I. Ổn định tổ chức

II.Kiểm tra bài cũ( Kết hợp trong giờ)

III. BÀI MỚi

 

doc 61 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 256Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kỳ I - Năm học 2012-2013 - Lê Minh Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 8
Ngày soạn: / 08 / 2012
Ngày dạy: ../ 08 / 2012
 Chương I TỨ GIÁC
 Tiết 1 TỨ GIÁC
A. MỤC TIÊU:
Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
* Trọng tâm: Biết cách tính số đo góc của 1 tứ giác lồi.
B. CHUẨN BỊ:
 Giáo Viên: SGK, GA, Thước kẻ, bảng phụ.
 Học Sinh: SGK, Vở ghi, vở bài tập,Thước kẻ, bảng nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức
II..Kiểm tra bài cũ( Kết hợp trong giờ)
III. BÀI MỚi
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1
Hình thành khái niệm về tứ giác.
Quan sát và trả lời câu hỏi:
Hình nào thoả mãn tính chất:
a. Hình tạo bởi 4 đoạn thẳng
b. Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng
rút ra định nghĩa của TG
Hoạt động 2:
Trong các tứ giác nêu trên tứ giác nào thoả mãn t/c: “ nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa bất kỳ một cạnh nào của tứ giác”
Giáo viên giới thiệu tứ giác lồi.
Làm ? 2 sgk
Hoạt động 3: 
GV: Y/c hs làm ?3 SGK
Giáo viên quan sát bài làm của một số học sinh Hãy tìm tổng các góc trong một tứ giác.
Gọi ý: có thể dựa vào tổng 3 góc trong một tam giác.
Giáo viên theo dõi sửa chữa và rút ra định lí.
IV. Hoạt động 4: 
Gv: Yêu cầu hs làm các bt1, 2, 3 sgk
Cho học sinh làm vào vở (không cần vẽ hình vào vở)
Cho học sinh làm theo nhóm. Mỗi nhóm trình bày vào một bảng phụ.
Sau câu c cho học sinh nhận xét.
Nhắc lại định nghĩa về đường trung trực của một đoạn thẳng.
Hãy làm bài 3.
Chia thành 4 nhóm thảo luận và cử đại diện lên trình bày.
Học sinh làm ?1
a. Tất cả các hình có trong hình vẽ.
b. Chỉ trừ hình 1b
Làm việc cá nhân và r1ut ra : chỉ có tứ giác ABCD thoả mãn tính chất nói trên.
Học sinh nhắc lại định nghĩa tứ giác lồi.
Học sinh làm vào vở và sau đó 2 em đọc lại bài làm của mình.
Hs làm ?3 SGK
Hs suy nghĩ phát biểu suy nghĩ của mình, sau đó một hs chứng minh bài làm của mình vào bảng phụ và trình bày trước lớp.
2 học sinh nhắc lại định lí
Củng cố, luyện tập 
Học sinh làm các bài tập 1.2.3
Hình 5.
a. x = 3600 – (1100 +1200 + 800) = 500.
b. x = 3600 – (900 +900 + 900) = 900.
c. x = 3600 – (900 +900 + 650) = 1150.
vậy x = 3600 – (900 + 1200 + 750) = 750.
Học sinh thảo luận tìm các làm , cử đại diện lên trình bày.
 Học sinh đọc nhận xét.
AB = AD Þ A Ỵ đường trung trực của BD (1)
BC = CD Þ C Ỵ đường trung trực của BD (2)
Từ (1), (2) Þ AC là đường trung trực của BD .
1.Định nghĩa:
Tứ giác: (sgk trang )
Tứ giác lồi: Là tứ giác nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa bất kỳ một cạnh nào của tứ giác
Làm ? 2 sgk
2.Định lí:
?3 SGK
* Định lí: Tổng các góc trong một tứ giác bằng 3600.
3.Bài tập:
 Bài tập 1 sgk:
Mẫu: a) tứ giác ABCD có 
x+1100+1200 + 800= 3600.
Suy ra x = 3600 – (1100 +1200 + 800) = 500.
Hình 6: 
a. 2x = 3600 – (650 +950) = 2000. suy ra x = 1000.
b. 2x + 4x + 3x + x = 3600
10x = 3600. Suy ra x = 3
Bài 2 sgk:
Nhận xét: 
Tổng các góc ngoài của một tứ giác bằng 3600. 
Bài 3 sgk:
V.Hướng dẫn học ở nhà :
Làm bài tập 4, 5 trang 67 sgk.
Gợi ý bài tập 5: Vẽ hệ trục toạ độ, đánh dấu 4 điểm, nối các điểm lại, nối 2 đ/ c.
Đọc trước bài Hình thang.
Ngày soạn: / 08 / 2012
Ngày dạy: ../ 08 / 2012
 Tiết 2	 HÌNH THANG
A. MỤC TIÊU:
Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông.
Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra xem một tứ giác là hình thang. Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau.
* Trọng tâm: Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang. 
 Vẽ hình thang, tính số đo các góc của hình thang.
B. CHUẨN BỊ: 
 Giáo Viên: SGK, GA, Thước kẻ, bảng phụ.
 Học Sinh: SGK, Vở ghi, vở bài tập,Thước kẻ, bảng nhóm
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức
II..Kiểm tra bài cũ
GV: Kiểm tra bài cũ và hình thành khái niệm hình thang.
(Cho học sinh làm vào vở nháp.Bảng phụ:) 
Cho hình vẽ. 
hãy chứng minh FG // EH
Tính số đo góc H và G biết: 
Gv: Nhận xét, cho điểm, đvđ vào bài
Sau khi sửa bài giáo viên giới thiệu luôn : Tứ giác trên là một hình thang.
 Bài làm
III. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: 
Giới thiệu định nghĩa và các khái niệm về hình thang.
Hãy ghi định nghĩa dưới dạng tóm tắt.
GV: Giới thiệu đủ các y/ t trong ht
GV: y/c hs Hãy làm ?1
GV:y/c hs hãy làm ?2sgk
GV: Nêu nx:
Hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy cũng = nhau.
Hình thang có hai đáy bằng nhau thì có hai cạnh bên bằng nhau và song song với nhau.
Hoạt động 2: 
GV: Vẽ htv và giới thiệu cho hs về htv
Hoạt động 3: 
Bài 7: giáo viên vẽ sẵn lên bảng phụ.
Bài 8: 
Học sinh có thể vẽ hình tượng trưng cho dễ nhìn và giải.
HD: biết hiệu của hai góc nếu biết tổng của chúng ta có tìm được mỗi góc không?
Học sinh phát biểu định nghiã hình thang.
Học sinh nhắc lại định nghĩa, vẽ hình và ghi bài.
HS: Nghe và ghi vở
HS: Làm ?1
Học sinh làm trên bảng phụ đã 
được giáo viên chuẩn bị các hình trong SGK.
Làm ? 2. và rút ra nhận xét.
Học sinh trình bày bài chứng minh hai nhận xét vào 2 bảng phụ.
2 học sinh lên bảng làm vào hai bảng phụ. Cả lớp chia thành hai dãy, mỗi dãy làm một ý.
Nhận xét và rút ra kết luận, học sinh nhắc lại nhận xét.
2 học sinh nhắc lại định nghĩa.
Hs: nghe và chú ý
Củng cố – Luyện tập
Dựa vào bảng phụ học sinh làm miệng.
Hs : Làm bài tập 8 như bên
1.Định nghĩa:
Hình thang là tứ giác có 2 cạnh đối song song.Trong đĩ AB // CD. 
AB và CD là hai đáy.
 AD và BC là 2 cạnh bên. AH là hai đường cao.
?1sgk: 
a/ ht ABCD, htGFEH, 
b/ Hai gĩc kề cạnh bên của h/ t thì bù nhau
?2 sgk: 
Nhận xét: SGK
2. Hình thang vuông:
Định nghĩa
hình thang vuông là hình thang có một góc vuông.
Bài 7:
Bài làm của học sinh.
Bài 8:
Bài làm của học sinh.
Cĩ - = 200( gt )
 + = 1800
 ( vì 2 gĩc kề 1 đáy )
 2 = 2000 
 = 1000= 800
Vì = 2= 1200
Và = 600
V.Hướng dẫn học ở nhà :
 - Làm bài tập 9, 10 sgk ( 71 )
 - Chuẩn bị cho bài sau.
Ngày soạn: / 08 / 2012
Ngày dạy: ../ 08 / 2012
 Tiết : 3	§3. HÌNH THANG CÂN
A. MỤC TIÊU:
Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
Rèn luện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
* Trọng tâm: Đ/n, t/c, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
B. CHUẨN BỊ:
Giáo Viên: Bảng phụ, 
Học Sinh: Bút viết bảng trắng. bảng nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1:
Bài cũ: 
Hs1: nêu định nghĩa hình thang? Làm bài 8
Hs2: Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hai cạnh đáy bằng nhau. Làm bài trên bảng phụ.
Hoạt động 2:
Hình thang trên bảng có hai góc kề một đáy bằng nhau , loại hình thang này ta gọi là hình thang cân.
Giáo viên nêu chú ý cho học sinh.
Aùp dụng: 
Cho 4 nhóm làm 4 bài:
a. Tổ 1.
b. Tổ 2.
c. Tổ 3.
d. Tổ 4.
Hoạt động 3: 
Gv Nêu định lí 1 như sgk
Giáo viên dùng compa đo hai cạnh bên của hình thang cân rồi cho học sinh nhận xét.
Giáo viên nêu hai trường hợp chứng minh. 
Giáo viên dùng hình vẽ sẵn hình 27 để giới thiệu chú ý.
Gv: Nêu Định lí 2:
Giáo viên dùnh compa đo hai đường chéo của hình thang cân rồi cho học sinh nhận xét.
Hãy phát biểu thành đ/ lí.
Cho học sinh chứng minh nhanh vào bảng phụ.
Hoạt động 4: 
Cho học sinh làm ? 3.
Cho học sinh viết giả thiết và kế luận. 
Học sinh về nhà chứng minh định lí qua BT 18.
Học sinh đọc dấu hiện nhận biết hình thang cân ở sgk.
Hoạt động 5: 
Cho học sinh làm bài tập 11, 12, 13
Học sinh 1 sửa vào bảng phụ.
Học sinh 2 sửa bài trên bảng lớp ở góc bên phải (nhằm mục đích giới thiệu bài mới).
Học sinh chú ý nghe giảng và nêu định nghĩa.
3 học sinh khác nhắc lại định nghĩa.
Hs : Vẽ hình thang cĩ 2 gĩc C và D bằng nhau
a. = 1800 – 800 = 1000
(vì AB//CD).
Hai góc đối của hình thang bù nhau.
Các nhóm trình bày tương tự Sau đó n/xét lẫn nhau.
Hs: Nghe, chú ý và vẽ hình
Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau.
Học sinh viết giả thiết và kết luận của định lí.
Mỗi trường hợp 1 học sinh lên bảng giải.
Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau
Học sinh viết giả thiết và kết luận của định lí.
1học sinh lên vẽ hình.
Hai học sinh khác lên đo các góc C, D rồi so sánh để rút ra kết luận.
Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Hs : Đọc cm trong sgk bằng việc giải bt18 sgk
Học sinh làm lần lượt các bài tập 11, 12
Bảng phụ: 
Cho hình thang ABCD có AB // CD , , . Tính các góc còn lại của hình thang đó.
So sánh các góc A và B, góc C và D.
1. Định nghĩa
Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD)
Chú ý: Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD) thì 
2. Tính chất.
a. Định lí 1:
Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau.
GT
ABCD là hình thang
cân AB // CD
KL
AD = CD
Chứng minh: (sgk)
Chú ý: có những hình thang có hai cạnh bên bằng nhau nhưng không phải là hình thang cân.
b. Định lí 2:
Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau.
GT
ABCD là hình thang
cân AB // CD
KL
AC = BD
Chứng minh (sgk)
3. Dấu hiệu nhận biết:
Định lí 3:
Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
GT
ABCD là hình thang
AB // CD AC = BD
KL
ABCD là hình thang cân
Cm: làm bài tập 18 (về nhà)
Dấu hiệu nhận biết:
(sgk trang 74)
4. Luyện Tập
Bài 11 sgk
Bài 12 gk
Hướng dẫn học ở nhà : 2’
 - Họ ... ùc tính chất của diện tích trong giải toán, chứng minh hai hình có diện tích bằng nhau. 
- Luyện kỹ năng cắt ghép hình theo yêu cầu. 
3.Tư duy: 
 Phát triển tư duy cho học sinh thông qua việc so sánh diện tích hình chữ nhật với diện tích hình vuông có cùng chu vi.
*Trọng tâm : 
 Vận dụng các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông và các tính chất của diện tích trong giải toán. 
B. CHUẨN BỊ:
-Giáo Viên: Bảng ghép hai tam giác vuông để tạo thành một tam giác cân, một hình chữ nhật, một hình bình hành bài 11 sgk.
-HS: Bộ thước kẻ, bảng nhóm, 2 tam giác vuông kích thước hai cạnh góc vuông là 10cm, 15cm để tạo thành một tam giác cân, một hình chữ nhật, một hình bình hành bài 11 sgk.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các cơng thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuơng, tam giác vuơng.
III.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: 
Chữa bài tập:
Bài 7 trang 118 sgk
Để xét xem gian phòng có đủ về ánh sáng hay không ta làm gì?
Hãy làm theo các bước đó.
Bài 9 trang 119 sgk
Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ.
Cho hs nhận xét bài làm của bạn và đánh giá điểm
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 10 trang 119 sgk
Treo hình và cho học sinh làm vào vở.
Gợi ý nếu học sinh gặp khó khăn: tính diện tích hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông và diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền sau đó dưa vào định lí phi tago cho tam gáic ABC để so sánh.
Bài 11 trang 119 sgk
Cho học sinh hoạt động nhóm trên bảng lớp.
GV: Nêu đề bài bài 14.
Hd hs làm bài
1 km2= m2
1a = 100 m2
1 ha =10000 m2
-Ta cần tính diện tích các cửa và nền nhà sau đó lập tỉ số hai diện tích đó để tính tỉ số phần trăm.
Một học sinh lên bảng trình bày, cả lớp theo dõi.
Một học sinh lên bảng trình bày vào bảng phụ, Học sinhcả lớp làm vào vở.
Diện tích hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông là S1 + S2 = b2 + c2
Diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền là:S = a2.
Tam giác ABC vuông tại A ta có b2 + c2 = a2.
Mổi học sinh lấy hai tam giác vuông đã chuẩn bị sẵn theo kích thước chung để gắn vào bảng nhóm.
Ba học sinh lên bảng gắn 
- hs làm việc theo các nhóm
- Hs đọc đề bài và suy nghĩ 
- 1 hs lên bảng làm
I. Chữa bài tập:
Bài 7 trang 118 sgk
Diện tích các cửa là:
1.1,6 + 1,2.2 = 4 (m2)
Diện tích nền nhà là:
4,2.5,4 = 22,68 (m2)
tỉ số diện tích cửa và nên nhà: 4 : 22,68 = 17,63 %
mà 17,63% < 20%
gian phòng không đủ ánh sáng.
Bài 9 trang 19 sgk
Diện tích tam giác ABE là 
theo đề bài ta có:
II. Luyện tập:
Bài 10 trang 119 sgk
Tổng diện tích hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông và diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền bằng nhau.
Bài 11 trang 119 sgk
- Các hình đó có diện tích bằng nhau
2
Bài 14: ( tr119 sgk)
 S= 700 x 400= 280000 m
IV. Củng cố:
 GV nhắc lại các công thức tính diện tích các hình đã học
V. HDVN:
 - Hdhs làm bài 13 (t119 sgk)
SABC = SADC?; SAFE = SAHE?; SEKC= SEGC?
 Suy ra được điều gì?
Bài tập về nhà: 12, 13,15(tr119 sgk)
 ..
Ngày soạn:  / .. / 2012
Ngày dạy: ..// 2012
 Tiết 29 DIỆN TÍCH TAM GIÁC
A. MỤC TIÊU
 1.Kiến thức:
 - Học sinh nắm vững công thức tính diện tích tam giác.
- Học sinh biết chứng minh định lí về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó.
2.Kĩ năng: 
 - Học sinh vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán.
- Học sinh vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy
3. Tư duy – thái độ: Vẽ cắt dán cẩn thận chính xác.
* Trọng tâm : Nắm vững, vận dụng được công thức tính diện tích tam giác.
B. CHUẨN BỊ:
 Giáo Viên: Sgk, ga, thước kẻ. Bảng phụ vẽ hình 126 trang 120
 Học Sinh:sgk, vở ghi, vở bt. Bộ thước kẻ, bảng nhóm. 
C TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I.Ổn định tổ chứcc
II.KTBC
-Công thức tính diện tích tam giác vuông và hình vuông?
- bằng tổng các S tam giác nào?
-Viết c/ thức tính S tam giác AHB và AHC
-Từ đó suy ra công thức tính diện tích tam giác ABC
Gv: Từ bài toán, đặt vấn đề vào bài
HS: = a2 ; = ab 
III. Bài mới:
HOẠT ĐỘNGCỦATHẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1 
GV: Từ hđ ktbc, nêu c/t tính 
-GV đưa định lí?
-Vẽ hình, ghi gt, kl?
-Đường cao của tam giác có thể xảy ra những trường hợp nào?
-Vẽ hình các t/ hợp đó?
GV gợi ý cách c/m 2 
trường hợp còn lại?
-HS lên bảng trình bày 
TH2: H º B 
Ta có DAHC là tam giác vuông. Suy ra 
SABC =1/2HC.HA
 =1/2 BC.HA
*GV chốt lại dù ở trường hợp nào thì công thức vẫn đúng
Hoạt động 2: 
*LàmBT?sgk (Bảngphụ)
-Quan sát hình về S tam giác và hcn trên
-S2 hình trên ntn với nhau?
-HS làm theo nhóm của yêu cầu đề bài?
-Giải thích vì sao 2 hình có S bằng nhau khi đã thực hành?
Hoạt động 3: 
-Làm BT 17 trang 121
-Làm thế nào tính diện tích tam giác ABC?
-Đứng tại chỗ trả lời
GV: y/c hs làm tiếp bài 16 sgk
GV: Treo bảng phụ vẽ sẵn các hình, Hs nhìn từng hình để giải thích
HS: Nêu ct và đọc nội dung định lí như sgk
HS: Vẽ hình và ghi gt - kl
Có 3 trường hợp ( Vẽ hình như sgk)
HS: Ghi cm t/ h 1
Hs: Nghe gv hướng dẫn 2 t/h còn lại
TH3: H nằm ngoài DABC
SABC= SAHB -SAHC
=1/2 HB.HA-1/2 HC.HA
=1/2 (HB-HC)HA
=1/2 BC.HA
Diện tích tam giác bằng ½ cạnh nhân với đường cao tương ứng
HS làm bài
HS lên bảng vẽ hình
HS lên bảng trình bày
SABC=S2+S3
SBCDE=S1+S2 +S3+S4
Mà S1=S2 ; S3=S4
Suy ra SBCDE= SABC
Hs: Làm bài 
SBOA=(AB.OM):2
=(OA.OB):2
Suy ra AB.OM=OA.OB
hs làm tiếp bài 16 sgk
 mà SHCN = a.h (h128)
 mà SHCN = a.h (h129)
 mà SHCN = a.h (h130)
1. Diện tích tam giác
*Định lý: (SGK)
 A
 C 	 B
 H
GT: DABC có diện tích S
	AH ^BC
KL: S=1/2 BC.AH
TH1: H nằm giữa B và C
Ta có SBHA=1/2 HB.HA
	SCHA=1/2 HC.HA
Suy ra 
SABC=1/2 (HC+HB).HA
SABC=1/2 BC.HA
2.Tìm hiểu cách c/m khác
( Cắt, ghép hình)
* BT? Trang 121
(cắt giấy)
Luyện tập
BT 17 trang 121
Ta có 2 cách tính diện tích tam giác AOB
AB.OM=OA.OB(=2S)
Bài 16 sgk
 mà SHCN = a.h (h128)
 mà SHCN = a.h (h129)
 mà SHCN = a.h (h130)
IV. Củng cố:
GV: Chốt lại toàn bộ nội dung của bài và nêu lại các công thức về diện tích đã học
V. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc công thức tính diện tích hình chữ nhật và tam giác; tam giác vuông
- BTVN: 22, 25 sgk( 122- 123)
Ngày soạn:  / .. / 2012
Ngày dạy: ..// 2012
 Tiết 30 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố cho học sinh công thức tính diện tích tam giác và kt 15’ .
2.Kĩ năng: Học sinh vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán: tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thoả mãn yêu cầu về diện tích của tam giác.
3.Phát triển tư duy: 
 Hs hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao của tam giác, hiểu được tập hợp các đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song với đáy của tam giác.
* Trọng tâm :Vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán: tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thoả mãn yêu cầu về diện tích của tam giác.
B. CHUẨN BỊ:
-Giáo Viên: Sgk, GA. ĐỀ kt 15’. Bảng phụ vẽ hình 135
-Học Sinh: Sgk, vở ghi, vở bt. Bộ thước kẻ, bảng nhóm. Ôn tập về công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật, tập hợp đường thẳng song song.
C TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
IỔn định tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ
GV: Nêu công thức tính diện tích tam giác.
Chữa bài tập 19 trang 122 sgk.
HS: Bài tập
a. S1 = S3 = S6 = 4 ô vuông.
S2 = S8 = 3 ô vuông
HS:	SD = 
với a là một cạnh của tam giác, h là đường cao tương ứng.
b. hai tam giác có diện tích bằng nhau không nhất thiết bằng nhau.
III.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1:Chữa bài tập: 
Gọi hs lên bảng chữa bài 21 sgk.
Gọi hs dưới lớp nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2: 
Luyện tập tại lớp
- nêu đề bài bài 22sgk
Giáo viên phát cho các nhóm giấy kẻ ô vuông trên đó có h135 trang122 sgk
Khi xác định các điểm cần giải thích lí do và xem có bao nhiêu điểm thoả mãn.
Qua bài tập vừa làm hãy cho biết : nếu tam giác ABC có cạnh BC cố định diện tích của tam gaíic không đổi thì tập hợp đỉnh A của tam giác là đường nào?
Nêu đề bài 25 sgk t123
Gọi 1 hs lên bảng làm
- hs 1 lên bảng chữa bài 21sgk
hs nhận xét bài làm của bạn.
Học sinh hoạt động theo nhóm(cả lớp chia thành 4 nhóm.)
a. Điểm I phải nằm trên đt a đi qua điểm A va ø// với đt PF thì SPIF = SPAF. Vì hai có đáy PF chung và 2đ/cao t/ ứng bằng nhau.
đại diện nhóm trình bày lời giải.
ABC có cạnh BC cố định, S của không đổi thì t/hợp đỉnh A củalà 2 đường thẳng song song với BC, các BC một khoảng bằng AH (AH là đường cao của ABC)
- Hs đọc đề bài bài 25
I. Chữa bài tập:
Bài 21 trang 122:sgk
II. Luyện tập:
Bài 22: trang 122 sgk
a. Điểm I phải nằm trên đt a đi qua điểm A và // PF thì SPIF= SPAF. Vì hai tam giác có đáy PF chung và hai đường cao tương ứng = nhau.
b. tương tự điểm O thuộc đường thẳng b.
c. tương tự điểm N thuộc đường thẳng c.
Bài 25: (Tr123sgk).
 S= a
IV. Củng cố: Kiểm tra 15’: Gv phát đề kiểm tra – Hs làm bài kiểm tra:
Câu 1:Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
 Các hình
Nội dung điền
Số cạnh
4
Số đường chéo xp 1 đỉnh
2
Số được tạo thành
4
Tổng sđ các góc đa giác
4.1800 = 7200
Câu 2: ABC có đáy BC = 4cm cố định, đường cao AH cho tương ứng trong bảng sau.
 Hãy điền SABC theo số đo cuÛa AH vaØo baÛng sau:
Độ dài AH( đơn vị cm)
1
2
3
4
5
10
15
20
SABC ( cm2 )
Câu 3: Cho ABCD là hình vuông cạnh 10cm, AE = xcm. Tính x sao cho SADE = 1/4SABCD
IV. Hướng dẫn về nhà:
- Giáo viên thu bài kiểm tra và dặn dò hs về nhà
- Học bài, ôn tập kiến thức chương I, II để chuẩn bị giờ sau ôn tập học kì I và ôn lại tất cả các bt của 2 chương.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_hoc_ky_i_nam_hoc_2012_2013_le_minh_du.doc