Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41+42 - Năm học 2010-2011

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41+42 - Năm học 2010-2011

Hoạt động 1: ổn định lớp

Kiểm tra sỹ số HS

ổn định tổ chức lớp

Hoạt động 2: Đặt vấn đề- giới thiệu nội dung chương III

- Gv đặt vấn đề như SGK

- Gv giới thiệu tóm tắt nội dung chương III

Hoạt động 3 : Tìm hiểu Pt một ẩn

Hệ thức: 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 (1)

là một pt với ẩn số x, gồm hai vế: vế trái là 2x + 5 , vế phải là 3(x-1) + 2

Hai vế của phương trình này chứa cùng một biến, đó là phương trình một ẩn

Vậy: thế nào là Pt một ẩn?

Ví dụ 1:

 +) 2x + 2 = x - 1 là pt ẩn x

 +) 3y - 1 = y là pt ẩn y

Pt : 2x + 5y = x – 3 có phải là pt một ẩn không ?

* Khi x = 6 , Tính giá trị mỗi vế của phương trình 2x + 5 = 3(x - 1) + 2

Khi x = 6 giá trị hai vế pt đã cho bằng nhau, ta nói x = 6 nghiệm đúng pt, hay x = 6 thoả mãn pt và x = 6 là một nghiệm của pt đã cho.

* BT: Cho pt: 2(x + 2) - 7 = 3 - x

a) x = - 2 có thoả mãn pt không?

b) x = 2 có là 1 nghiệm của pt không?

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 434Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41+42 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chương iii - phương trình bậc nhất một ẩn
Tiết 41 - Mở đầu về phương trình
Ngày soạn: - 01 - 2011 
Ngày dạy: - 01 - 2011
I . Mục tiêu:
* HS nhận biết được phương trình , phân biệt được hai vế của phương trình , hiểu được nghiệm của phương trình. 
 HS hiểu được k/n về hai phương trình tương đương
* Vận dụng được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không.
* Cẩn thận, chính xác khi sử dụng các thuật ngữ và các quy tắc
II. Chuẩn bị :
GV: đọc kỹ chuẩn kiến thức - kỹ năng, SGK, SGV
HS: Đọc trước bài học
III . Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ổn định lớp
Kiểm tra sỹ số HS
ổn định tổ chức lớp
Hoạt động 2: Đặt vấn đề- giới thiệu nội dung chương III
- Gv đặt vấn đề như SGK
- Gv giới thiệu tóm tắt nội dung chương III
Hoạt động 3 : Tìm hiểu Pt một ẩn
Hệ thức : 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 (1)
là một pt với ẩn số x, gồm hai vế: vế trái là 2x + 5 , vế phải là 3(x-1) + 2 
Hai vế của phương trình này chứa cùng một biến, đó là phương trình một ẩn
Vậy: thế nào là Pt một ẩn? 
Ví dụ 1: 
 +) 2x + 2 = x - 1 là pt ẩn x
 +) 3y - 1 = y là pt ẩn y
Pt : 2x + 5y = x – 3 có phải là pt một ẩn không ?
* Khi x = 6 , Tính giá trị mỗi vế của phương trình 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 
Khi x = 6 giá trị hai vế pt đã cho bằng nhau, ta nói x = 6 nghiệm đúng pt, hay x = 6 thoả mãn pt và x = 6 là một nghiệm của pt đã cho.
* BT : Cho pt : 2(x + 2) - 7 = 3 - x
a) x = - 2 có thoả mãn pt không ?
b) x = 2 có là 1 nghiệm của pt không ?
* Khi nào thì 1 giá trị nào đó của ẩn là nghiệm của một Pt?
Gv: cho h/s đọc chú ý sgk
Ví dụ 2:
Pt: x2 = 4 có hai nghiệm là x = 2 và x = - 2
PT: 3x2 = - 3 vô nghiệm
Hoạt đông 4: Tìm hiểu giải phương trình
Gv giới thiệu : Tập hợp tất cả các nghiệm của pt được gọi là tập nghiệm của pt đó và thường được kí hiệu là S
Ví dụ 3:
+ pt : x = có tập nghiệm S = { }
+ pt: x2 – 9 = 0 có tập nghiệm S = {- 3; 3}
BT: Tìm tập nghiệm của pt:
+) x = 2
+) pt vô nghiệm
* Khi bài toán yêu cầu giải một phương trình ta phải tìm tất cả các nghiệm (hay tìm tập nghiệm của PT đó )
Hoạt động 5: Phương trình tương đương
GV: Cho phương trình x = -1 và phương trình x + 1= 0. tìm tập nghiệm của mỗi pt?
Nêu nhận xét.
Pt: x = - 1 và x + 1 = 0 gọi là hai phương trình tương đương.
Vậy hai phương trình tương đương là hai phương trình như thế nào?
Phương trình x – 2 = 0 và pt x = 2 có tương đương hay không?
Phương trình x2 = 1 và phương trình x = 1 có tương đương hay không? vì sao?
Kí hiệu tương đương “” .
Ví dụ: x – 2 = 0 x = 2
Hoạt động 6 : Lyện tập
Bài 1 trang 6 SGK
Bài 5 trang 7 SGK
Cho HS cả lớp cùng giải theo nhóm
Gọi HS đại diện các nhóm trình bày
Đại diện nhóm khác nhận xét
Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà 
 - Nắm vững các khái niệm đã học
 - Làm bài tập 2, 3, 4 SGK
 - Ôn tập quy tắc chuyển vế
HS báo cáo sỹ số lớp
HS ổn định tổ chức
HS : Lắng nghe, theo dõi gv trình bày
1. Phương trình một ẩn
+ Nghe giáo viên trình bày
+ Ghi nhớ K/n
HS phát biểu định nghĩa
HS ghi ví dụ 1
Pt: 2x + 5y = x – 3 không phải là Pt 1 ẩn
Vt = 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17
Vp = 3(x - 1) + 2 = 3(6 - 1) + 2 = 17
Nx: Khi x = 6 giá trị hai vế pt bằng nhau
HS ghi nhớ khái niệm
HS ghi đề bài
Cả lớp làm vào vở nháp
2HS lên bảng trình bày
HS phát biểu
Hs đọc chú ý trong sgk
HS ghi ví dụ 2
2. Giải phương trình
Hs tiếp thu KN
HS ghi nhớ ví dụ
HS:
a, Pt x =2 có tập nghiệm S = 
b, Pt vô nghiệm có tập nghiệm S = 
HS ghi nhớ
3. Phương trình tương đương
+ Pt :x = -1 có tập nghiệm S = {- 1}
+ Pt: x + 1 = 0 có tập nghiệm S = {- 1}
- Nhận xét: hai pt đó có một tập nghiệm.
HS ghi nhớ 
HS: hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng tập nghiệm
HS: Pt x – 2 = 0 và pt x = 2 là hai Pt tương đương vì có cùng một tập nghiệm S = { 2 }
Pt x2 = 1 có tập nghiệm S = {- 1; 1}
Pt x =1 có tập nghiệm S = { 1 }
Vậy hai Pt không tương đương
HS ghi nhớ kí hiệu
HS cả lớp giải theo nhóm:
Mỗi nhóm giải 1 ý
Đại diện các nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét
Hs ghi nhớ để nắm chắc bài học
Ghi nhớ các bài tập cần làm
Ghi nhớ để chuẩn bị cho tiết sau
Tiết 42 - Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
Ngày soạn: - 01 - 2011
Ngày dạy: - 01 - 2011
I. Mục tiêu:
* HS hiểu được định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn và nghiệm của pt bậc nhất
* Nắm vững Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
* Cẩn thận, chính xác khi giải phương trình bậc nhất một ẩn
II. Chuẩn bị:
GV: Đọc kỹ SGK, SGV
HS: Đọc ttrước nội dung bài học
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : ổn định lớp
Kiểm tra sỹ số lớp
ổn định tổ chức lớp 
Hoạt động 2: Bài củ
+ Chữa bài tập 2 SGK
Trong các giá trị t = -1, t = 0, t = 1 giá trị nào là nghiệm của pt (t +2)2 = 3t +4
+ Thế nào là hai pt tương đương? cho ví dụ?
Hai pt sau có tương đương không? vì sao?
 x - 2 = 0 và x(x - 2) = 0 
Gv:Nhận xét và cho điểm
Hoạt động 3: Tìm hiểu định nghĩa pt bậc nhất một ẩn
Ví dụ: 2x - 1 = 0 ; 5 - x = 0; - 2 + y = 0
gọi là pt bậc nhất một ẩn
Pt bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào?
 Giới thiệu: pt có dạng ax + b = 0 với a, b là hai số đã cho và a 0 gọi là PT bậc nhất một ẩn
Lờy một số ví dụ về pt bậc nhất 1 ẩn x; y ?
Yêu cầu xác định hệ số a,b của mỗi pt
Hoạt động 4 : Tìm hiểu hai quy tắc biến đổi phương trình
a) Quy tắc chuyển vế :
Pt : 3x - 3 = 0 và 3x = 3 có tương đương không ? vì sao ? ta viết như thế nào ?
Từ pt thứ nhất ta đã làm gì để có pt thứ hai ?
Ta có quy tắc đỉ dấu như thế nào ?
GV nhắc lại quy tắc
Vận dụng: Giải các pt : 
a) x- 4 = 0 
b) + x = 0 
c) 0,5 - x 
b, Quy tắc quy tắc nhân với 1 số 
Gv cho pt 2x = 6 x = ?
Ta đã làm thế nào để có x = 3
Từ đó ta có quy tắc nhân như thế nào ?
Vận dụng : Giải các pt :
a) 2x = - 3
b) 3y = 9
Hoạt động 5 : Tìm hiểu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ: Giải pt
a) 3x - 12 = 0
b) y + 6 = 0
c) ax + b = 0 (a0) 
Cho HS giải theo nhóm
Gọi 3 HS lên bảng trình bày
Pt bậc nhất ax + b = 0 có bao nhiêu nghiệm 
Hoạt động 6 : Củng cố bài
Yêu cầu 3HS làm bài tập :
Giải pt
a) 5x - 25 = 0
b) 3x + 5 = 20
c) x -3 = 2x + 1
Bài học hôm nay cần nắm vững kiến thức gì?
Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà:
Học bài: Nắm chắc quy tắc biến đổi pt, cách giải pt bậc nhất 1 ẩn
Làm bài tập 7 , 8 sgk
Đọc trước bài 3
HS báo cáo sỹ số
HS ổn định tổ chức
HS1: Giải bài 2
HS2: Phát biểu định nghĩa 2 pt tương đương
và giải bài tập
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
HS ghi ví dụ
HS phát biểu
HS ghi nhớ KN bằng VD
HS lấy ví dụ
Chỉ ra hệ số a, b cua mỗi pt
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
Pt : 3x - 3 = 0 và 3x = 3 tương đương.Vì...
3x - 3 = 0 3x = 3 
Ta đã chuyển vế - 3 sang vế phải và đổi dấu
HS phát biểu
HS ghi nhớ quy tắc
HS giải
a) x- 4 = 0 x = 4
b) + x = 0 x = - 
c) 0,5 - x = 0 x = 0,5
HS : 2x = 6 x = 3
HS nêu phương pháp
HS phát biểu
HS giải
a) 2x = - 3 x = - 1,5
b) 3y = 9 y = 3
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
HS tiến hành giải theo nhóm :
a) 3x - 12 = 0 3x = 12 x = 4
b) y + 6 = 0 y = - 6 y = (- 6) : 
 y = - 8
c)Với a0
 ax + b = 0 ax = - b x = 
HS trả lời
3 HS lên giải
HS cả lớp cùng giải để đối chiếu:
a) 5x - 25 = 0 5x = 25 x = 5
b) 3x + 5 = 20 3x = 20 - 5 3x = 15
 x = 5
c) x -3 = 2x + 1 x - 2x = 1 + 3 - x = 4
 x = - 4
HS trả lời để khắc sâu bài học
Hs ghi nhớ để học tốt bài học 
Ghi nhớ các bài tập cần làm
Hs ghi nhớ để chuẩn bị bài cho tiết sau 

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 8 tiet 41 42 chuan kt.doc