Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2009-2010 - Mai Hùng Cường

Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2009-2010 - Mai Hùng Cường

Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình thang:

? Nêu định nghĩa hình thang?

? Bằng kiến thức đã học em hãy nêu cách tính diện tích hình thang?

GV: Yêu cầu các nhóm HS làm việc, dựa vào CT tính diện tích , hoặc diện tích h.c.n để chứng minh công thức tính diện tích hình thang.

HS: Tìm cách chứng minh công thức tính diện tích hình thang.

Hoạt động 3: Công thức tính diện tích hình bình hành:

? Hình bình hành là một dạng đặc biệt của hình thang? Giải thích?

HS: Là một dạng đặc biệt của hình thang là đúng. Hình bình hành là một hình thang có hai đáy bằng nhau.

? Dựa vào công thức tính diện tích hình thang để lập công thức tính diện tích hình bình hành?

HS:

Hoạt động 3: Ví dụ:

GV: Đưa ví dụ a (T124 - SGK)

HS: Đọc ví dụ. Vẽ hình chữ nhật đã cho vào vở.

GV: Vẽ tam giác có diện tích bằng axb vào hình

? Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng là bao nhiêu?

? Hãy vẽ một tam giác như vậy?

GV: Đưa ví dụ phần b (T124)

GV: Có hình chữ nhật kích thước là a và b. Làm thế nào để vẽ một hình bình hành có một cạnh bằng một cạnh của một hình chữ nhật và có diện tích bằng một nửa diện tích của hình chữ nhật đó.

GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hai trường hợp đó.

HS: Để tính được diện tích hình thang ABED ta cần biết cạnh AD.

 

doc 64 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 544Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2009-2010 - Mai Hùng Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 33 - Tuần: 18	Ngày soạn: 1/1/2010
Bài: 	diện tích hình thang
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu: HS nắm được công thức và tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học.
2. Kỹ năng: HS vẽ được một tam giác, một hình bình hành hay một hình chữ nhật bằng diện tích của một hình chữ nhật hay hình bình hành cho trước.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 	Compa, thước, Êke,bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: 	Thước thẳng, thước đo góc.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới:
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình thang:
? Nêu định nghĩa hình thang?
? Bằng kiến thức đã học em hãy nêu cách tính diện tích hình thang?
GV: Yêu cầu các nhóm HS làm việc, dựa vào CT tính diện tích ờ, hoặc diện tích h.c.n để chứng minh công thức tính diện tích hình thang.
HS: Tìm cách chứng minh công thức tính diện tích hình thang.
Hoạt động 3: Công thức tính diện tích hình bình hành:
? Hình bình hành là một dạng đặc biệt của hình thang? Giải thích?
HS: Là một dạng đặc biệt của hình thang là đúng. Hình bình hành là một hình thang có hai đáy bằng nhau.
? Dựa vào công thức tính diện tích hình thang để lập công thức tính diện tích hình bình hành?
HS: 
Hoạt động 3: Ví dụ:
GV: Đưa ví dụ a (T124 - SGK)
HS: Đọc ví dụ. Vẽ hình chữ nhật đã cho vào vở.
GV: Vẽ tam giác có diện tích bằng axb vào hình
? Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng là bao nhiêu?
? Hãy vẽ một tam giác như vậy?
GV: Đưa ví dụ phần b (T124)
GV: Có hình chữ nhật kích thước là a và b. Làm thế nào để vẽ một hình bình hành có một cạnh bằng một cạnh của một hình chữ nhật và có diện tích bằng một nửa diện tích của hình chữ nhật đó.
a
b
HS 1
GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hai trường hợp đó.
HS: Để tính được diện tích hình thang ABED ta cần biết cạnh AD.
1.Công thức tính diện tích hình thang:
A
B
C
H
D
ABCD (AB//CD) AB = b, CD = a, 
AH CD, AH = h
Hay S ABCD = (a + b).h 
2. Công thức tính diện tích hình bình hành:
ABCD là hbh CD = a, AH CD, AH = h.
ị S = a.h
3. Ví dụ:
2b
b
HS 2
b
a
Bài tập 26/125 - sgk:
3. Hướng dẫn tự học:
3.1. Làm bài tập về nhà:
- Học các công thức tính diện tích đã học.
 	- Bài tập về nhà: 27, 28, 29, 31 (T125, T126 - SGK)
3.2. Chuẩn bị cho tiết sau:
- Xem trước bài: “Diện tích hình thoi”. Nắm được công thức tính diện tích hình thoi.
Tiết: 34 - Tuần: 19	Ngày soạn: 2/1/2010
Bài: 	diện tích hình thoi
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu: Hs nắm được công thức tính diện tích hình thoi. Biết cách tính diện tích hình thoi, diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc. Phát hiện và chứng minh định lí về diện tích hình thoi.
2. Kỹ năng: Biết vẽ hình thoi chính xác.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 	Compa, thước, Êke,bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: 	Thước thẳng, thước đo góc.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới:
? Nêu công thức tính diện tích hình thang?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 2: Cách tính diện tích của một tứ giác có 2 đường ché vuông góc:
Đưa ra ?1
HS nêu gt-kl của bài toán, vẽ hình.
Hoạt động theo nhóm.
Hoạt động nhóm theo gợi ý (sgk).
Đại diện 1 nhóm lên bảng.
Nhận xét chéo nhóm.
? Tại sao tính được như vậy?
HS: Dựa vào tính chất diện tích đa giác và công thức tính diện tích tam giác.
? Rút ra nhận xét gì về cách tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc?
GV đưa bài tập 32a/128
Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
Một học sinh lên bảng vẽ hình.
? Vẽ được bao nhiêu tứ giác như vậy?
HS: Vẽ được vô số tứ giác như vậy.
? Hãy tính diện tích tứ giác đó?
HS: Lên bảng tính.
Hoạt động 3: Công thức tính diện tích hình thoi:
GV: Yêu cầu học sinh làm ?2. Giải thích tại sao viết được như vậy?
GV: Cho học sinh làm ?3
? Vậy có những cách nào để tính diện tích hình thoi?
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 32b.
HS: Đứng tại chỗ trình bày.
Hoạt động 4: Ví dụ:
GV: Đưa ra ví dụ và hình vẽ/127
HS: Tại chỗ chứng minh từng phần.
HS: Nghiên cứu c/m phần b SGK
? Nêu lại cách chứng minh?
Hoạt động 5: Củng cố - Luyện tập:
Nhắc lại các công thức tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc; tính diện tích hình thoi.
1. Cách tính diện tích của một tứ giác có 2 đường ché vuông góc:
A
B
C
D
H
?1
Nhận xét: Nếu tứ giác có 2 đường chéo vuông góc thì diện tích bằng nửa tích 2 đường chéo.
A
B
C
D
H
Bài 32a/128
2. Công thức tính diện tích hình thoi:
* (d1, d2: là độ dài 2 đường chéo).
* (a: cạnh hình thoi, h: đường cao tương ứng)
Bài tập 32b:
3. Ví dụ (SGK/127)
3. Hướng dẫn tự học:
3.1. Làm bài tập về nhà:
- Học thuộc các công thức tính diện tích: tứ giác có hai đường chéo vuông góc, diện tích tình thoi.Làm Bài tập: 33, 34, 35, 36/128 sgk.
3.2. Chuẩn bị cho tiết sau:
- Nghiên cứu trước bài 35, 44/SGK.
Tiết: 35 - Tuần: 19	Ngày soạn: 4/1/2010
Bài: 	diện tích đa giác
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu: Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản (tam giác, hình thang).
2. Kỹ năng: Biết chia một cách hợp lí các đa giác thành nhiều đa giác đơn giản hơn.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 	Compa, thước, Êke,bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: 	Thước thẳng, thước đo góc.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới:
	? Nêu công thức tính diện tích hình thoi?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 2: Cách tính diện tích một đa giác bất kì:
Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình 148 a và hỏi
Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.
? Để tính được diện tích một đa giác bất kì ta làm như thế nào?
HS: Chia thành những tam giác, tứ giác.
Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng thực hành trên hình 148 a.
Treo bảng phụ h.148b 
Yêu cầu học sinh nêu cách tính SMNPQR
Hoạt động 3: Ví dụ:
Giáo viên chốt lại các đa giác bất kì.
Giáo viên treo bảng phụ h.150 và yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ SGK.
G? Dựa vào các ô vuông chia đa giác thành các hình nào để tính S?
Một học sinh lên bảng kẻ thêm các đường thẳng AH, IK, CG.
Tính SAIH?
 SABGH?
 SCDEG?
Gọi 1 cạnh ô vuông là 1 đơn độ dài (1cm) hoặc do f/ c học sinh tính SABCDEGHI
Gọi học sinh lên bảng tính cả lớp làm vào vở.
Hoạt động 4: Củng cố - Luyện tập:
Giáo viên treo bảng phụ vẽ sẵn h.153 (SGK) 
Hoạt động nhóm. Sau đó đại diện một nhóm lên báo cáo kết quả, các nhóm còn lại nhận xét.
1. Cách tính diện tích một đa giác bất kì:
Hình vẽ (sgk-129)
SMNPQR=SNST -(SMSR +SPQT)
2. Ví dụ:
Hình vẽ (sgk-150)
SDEGC = 8 cm2 
SABGH = 21 (cm2)
SABCDEGHI = 39,5 cm2
(hoặc có thể làm theo cách tính cạnh ô vuông là độ dài).
Bài tập 38 (SGK)
Diện tích con đường là:
Diện tích đám đất hình chữ nhật:
Diện tích còn lại của đám đất:
18000 - 6000 = 12000 (m2)
3. Hướng dẫn tự học:
3.1. Làm bài tập về nhà:
- Làm bài tập 39, 40 (131).
3.2. Chuẩn bị cho tiết sau:
- Học lại các công thức tính diện tích các hình đã được học.
Tiết: 36 - Tuần: 20	Ngày soạn: 4/1/2010
Bài: 	luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu: Củng cố cho học sinh các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình thang, hình thoi, hình bình hành.
2. Kỹ năng: Biết tính hình thoi theo các cạnh khác nhau. Rèn tính suy luận logic trong chứng minh hình học.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 	Compa, thước, Êke,bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: 	Thước thẳng, thước đo góc.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới:
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV đưa bài tập 35/129 
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
? Nêu hướng làm bài tập này?
?Cần phải tính yếu tố nào?
? Hãy chứng minh?
Một học sinh lên bảng
? Nhận xét bài làm của bạn? 
GV: Uốn nắn và sửa sai cho học sinh. 
GV đưa bài tập 44/131 SBT 
HS: Đọc đề bài.
? Nêu hướng làm bài tập này?
? Hãy tính độ dài 2 đường chéo?
? Hãy chứng minh?
Một học sinh lên bảng
Giáo viên bảng phụ có đề bài: điền đúng, sai. Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Một học sinh đọc đề bài.
Thảo luận nhóm.
Ghi câu đáp án của nhóm ra bảng nhóm.
Ghi lại kết quả thảo luận ra bảng nhóm.
HS: Đọc bài toán.
HS: Thảo luận, sau đó tại chỗ trả lời.
Hoạt động 2: Củng cố - luyện tập:
?Nhắc lại công thức tính diện tích các đa giác đã học?
Bài tập 35/129 (SGK):
6
600
A
B
C
D
Hình vẽ
Gt
AB = 6 cm.
Kl
ABCD là hình thoi
đều
là chiều cao đồng thời là trung tuyến.
 (pitago).
Bài tập 44/131 SBT:
Có AC BD (tính chất đường chéo hình thoi)
xét ABI vuông tại I 
có BI2 = AB2 –AI2 (ĐL )
BI = = 4 
=>AC = 2AI = 2.3 = 6cm; BD = 2BI = 2.4 = 8 cm.
SABCD = AC.BD = .6.8 = 24 cm2 
Vậy diện tích hình thoi là 24 cm2 
Bài tập: Chọn đáp án đúng:
a, Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành.
b, Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
c, Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau thì hai cạnh bên song song.
d, Hình thang cân có một góc vuông là hình chữu nhật.
e, Hình thoi là một đa giác đều.
g, Hình có 2 đường chéo vuông góc và bằng nhau là hình thoi.
h, Hình có hai đường chéo vuông góc và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình thoi.
Bài tập 36/129 (SGK):
- Hình vuông cạnh a 
- Hình thoi cạnh a:
.
 hình thoi < S hình vuông.
3. Hướng dẫn tự học:
3.1. Làm bài tập về nhà:
- Học kĩ các công thức.
- Làm các bài tập trong vở bài tập.
- Ôn lại tính chất diện tích đa giác.
3.2. Chuẩn bị cho tiết sau:
- Ôn định lý về hai đường thẳng song song cách đều.
- Tỉ số của hai đoạn thẳng là gì?
Tiết: 37 - Tuần: 20	Ngày soạn: 6/1/2010
Chương III: Tam giác đồng dạng
Bài: 	định lí talet trong tam giác
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu: Học sinh nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng. Nắm vững định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ, định lí Talet.
2. Kỹ năng: Vận dụng định lí vào việc tìm các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 	Compa, thước, Êke,bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: 	Thước thẳng, thước đo góc.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới:
? Nhắc lại các định lí về đường thẳng song song cách đều?
Cho AB = 3cm, CD = 5cm tìm tỉ số của hai đường thẳng ?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 2: Tỉ số của hai đoạn thẳng:
Giáo viên nhắc lại định nghĩa.
HS: Đọc định nghĩa.
? Tìm tỉ số của AB và CD nếu: AB = 3cm, CD = 4m?
? Nhận xét gì về đơn vị chọn?
HS: Đọc chú ý
Học sinh trả lời miệng
Học sinh nêu chú ý SGK
Hoạt động 3: Đoạn thẳng tỉ lệ:
Yêu cầu học sinh làm ?2 (SGK)
Học sinh làm ra bảng nhóm
? Thế nào là các đường thẳng tỉ lệ?
(làm cá nhân)
? Các đường thẳng trên h.3 có tỉ lệ không?
Nhận xét.
Hoạt động 4: Định lí Talet trong tam giác:
Treo ... ụ một cách thành thạo. Biết suy luận ngược để tính các kích thước của hình thông qua diện tích xung quanh hoặc thể tích của lăng trụ. 
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, đọc hình và phân tích hình.
3. Thái độ: Rèn kĩ năng vẽ hình, đọc hình và phân tích hình.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 	Thước, phấn màu,.
2. Học sinh: 	Thước thẳng.
8cm
3cm
6cm
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới: (Hoạt động 1)
Viết công thức tính diện tích xung quanh và thể tích hình 
lăng trụ đứng.
Bài 30a
Hướng dẫn học sinh tính cạnh huyền (= 10 cm)
Đáp số: V = 72 cm3; Stp = 120 cm2
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 2: Luyện tập:
GV: Treo bảng phụ bài 31.
Chốt lại các công thức tính và các công thức sinh ra để tính các kích thước.
Lần lượt học sinh lên bảng điền và giải thích.
Dưới lớp cùng làm cho nhận xét.
GV: Cho học sinh quan sát chiếc rìu(nếu có).
Treo bảng phụ h.112b, yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình theo yêu cầu a,
Một học sinh lên bảng vẽ
Dưới lớp vẽ vào vở.
? AB song song với những đường nào?
? Hãy xác định đáy, chiều cao lăng trụ?
? Thể tích lưỡi rìu tính như thế nào?
HS: Lên bảng trình bày
Dưới lớp cùng làm cho nhận xét.
Treo bảng phụ bài 48(SBT)
Hoạt động cá nhân.
Đứng tại chỗ trả lời và giải thích
Đáp số: c)450cm3
Treo bảng phụ bài 49(SBT)
Hoạt động cá nhân.
Đứng tại chỗ trả lời và giải thích
Đáp số: b) 96cm3
Đưa ra bảng phụ.
? Hãy xác định đáy, chiều cao của lăng trụ?
? Có thể tính V theo cách nào khác?
Đáy: Ngũ giác ABCDE; IHGKF
Đường cao AK.
HS: Hoạt động nhóm.
Đại diện nhóm trình bày, nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố:
Nêu lại các dạng bài toán đã chữa và các công thức liên quan.
Chú ý cho học sinh vẽ hình, xác định đúng hay đáy, chiều cao và công thức áp dụng.
Bài tập 31/115:
LT 1
LT2
LT3
Chiều cao của LT đứng tam giác
5cm
7cm
Chiều cao của tam giác đáy
5cm
Cạnh tương ứng với đường cao của tam giác đáy
3cm
5cm
Diện tích đáy
6cm2
15cm2
Thể tích lăng trụ đứng
49cm3
0,045l
F
D
A
B
C
E
Bài tập 32/115:
a, AB // EC
 AB // FD
b, Thể tích lưỡi rìu:
Bài tập 48/119(SBT):
5cm
12cm
15cm
Lăng trụ có kích thước như hình bên thì thể tích của nó là:
a)390cm3
b)360cm3 
c)450cm3
d)420cm3
Bài tập 49/119(SBT):
8cm
4cm
6cm
Theo các kích thước của lăng trụ đứng đáy tam giác cho trên hình thì trongh các số sau:
a) 48cm3 b) 96cm3
c) 192cm3 d) 384cm3
Số nào là thể tích của nó?
A
B
M
C
E
D
F
I
G
K
H
Bài tập 50/119(SBT):
c) 2500m3
3. Hướng dẫn tự học:
3.1. Làm bài tập về nhà:
- Bài tập 34, 35/116(SGK) 43, 44(SBT). Hướng dẫn bài 35
3.2. Chuẩn bị cho tiết sau:
- Đọc trước bài: ‘‘Hình chóp đều và hình chóp cụt’’
Tiết: 63 - Tuần: 33	Ngày soạn: 13/4/2010
Hình chóp đều và hình chóp cụt
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu: Học sinh có khái niệm về hình chóp đều (đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, chiều cao). Củng cố khái niệm vuông góc đx học ở các tiết trước. 
2. Kỹ năng: Biết gọi tên hình chóp.Vẽ hình chóp đa giác theo 4 bước.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 	Mô hình, tranh vẽ, hình khai triển, thước, phấn màu.
2. Học sinh: 	Thước thẳng.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới: 
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu chung về hình chóp
GV: Đưa ra mô hình và giới thiệu đáy mặt bên.
? Em có nhận xét gì về mặt bên của hình chóp?
GV: Giới thiệu đỉnh của hình chóp.
Giới thiệu về đường cao của hình chóp. Gv vẽ 1 đường bất kì không qua đỉnh và vuông góc với đáy.
? Đó có là đường cao của hình chóp không? Vì sao?
Gv vẽ đường cao của một mặt bên xuất phát từ đỉnh. 
? Nó có là đường cao của hình chóp không?
Hoạt động 2: Hình chóp đều:
Giới thiệu mô hình hình chóp tứ giác đều (Cả tranh vẽ h.117).
? Em có nhận xét gì về đáy, mặt bên, đường cao của hình chóp này?
? Nêu các đặc điểm nhận biết hình chóp đều?
Đưa ra hình vẽ trong các trường hợp đáy là hình thoi (chân đường cao trùng với tâm đáy) và đáy là hình vuông nhưng tâm không trùng với tâm không trùng với tâm đường cao, yêu cầu học sinh nhận xét có phải là các chóp đều hay không.
GV: Vẽ hình chóp đều theo các bước cơ bản:
+ Vẽ đáy (Hình vẽ).
+ Xác định giao điểm 2 đường chéo và vẽ đường cao của hình chóp.
+ Lấy điểm S thuộc đường cao, nối S với các đỉnh của đáy.
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện.
HS đọc tên các hình chóp tạo thành.
Hoạt động3: Hình chóp cụt đều
HS: Thực hiện phép cắt minh hoạ trên mô hình.
GV: Giới thiệu hình chóp cụt đều.
? Đỉnh của hình chóp cụt đều là gì?
GV: Giới thiệu về hay đáy.
? Nhận xét gì về các mặt bên của hình chóp cụt đều?
HS: Là các hình thang cân bằng nhau
? Nhận xét gì về đường cao của hình chóp cụt đều?
HS: Là đoạn thẳng nối tâm của hai đáy.
Hoạt động 4: Củng cố:
? Nêu lại các yếu tố, đặc điểm của hình chóp đều và hình chóp cụt đều và liên hệ các hình chóp đều hình chóp cụt đều trong thực tế?
HS làm bài tập 37/118
1. Hình chóp:
- Đáy: là một đa giác
- Mặt bên: là các tam giác.
- Đỉnh: là đỉnh chung của các tam giác (mặt bên).
- Đường cao: Đường đi qua đỉnh và vuông góc với đáy.
- Gọi tên hình chóp theo hình dạng đáy của nó.
2. Hình chóp đều:
- Đáy là đa giác đều.
- Các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau(Hoặc đường cao hình chóp trùng với tâm đáy).
S
H
A
B
C
D
* Đường cao vẽ từ S của các mặt bên gọi là trung đoạn.
* Cách vẽ:
3. Hình chóp cụt đều:
(SGK/118)
Bài tập 37/118:
a, b Sai
3. Hướng dẫn tự học:
3.1. Làm bài tập về nhà:
- Học thuộc các yếu tố, đặc điẻm của hình chóp đều, chóp cụt đều.
- Bài 38, 39/119, 26, 57/122(SBT)
3.2. Chuẩn bị cho tiết sau:
- Đọc trước bài ‘‘Diện tích xung quanh của hình chóp đều’’
Tiết: 64 - Tuần: 33	Ngày soạn: 13/4/2010
Diện tích xung quanh của hình chóp cụt
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu: Nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều. Biết áp dụng công thức tính toán với các hình cụ thể. Củng cố các khái niệm hinh học cơ bản ở các tiết trước. Quan sát hình theo nhiều góc nhìn khác nhau. 
2. Kỹ năng: Hoàn thiện thêm kĩ năng vẽ hình đã biết.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 	Mô hình, tranh vẽ, hình khai triển, thước, phấn màu.
2. Học sinh: 	Thước thẳng.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới: 
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Công thức tính diện tích xung quanh
GV: Cho học sinh quan sát hình khai triển và ghép hình
? Hãy đọc tên hình chóp đều?
? Xác định các kích thươc đo trên hình?
Đọc tên chóp tứ giác đều.
HS: + Cạnh đáy = 4cm
Trung đoạn = 6cm
Giáo viên yêu cầu hoạt động cá nhân trả lời a, b, c, d
HS: Lần lượt lên bảng điền và giải thích cách tính.
Giới thiệu: Tổng diện tích các mặt bên gọi là Sxq của chóp đều
GV:Hướng dẫn học sinh phân tích theo tổng diện tích các mặt bên để bật lên công thức 
HS:Phát biểu bằng lời.
? Để xác định được diện tích xung quanh của chóp đều cần tính được nhứng yếu tố nào?
? Cần tính p =?; d =?
? Diện tích toàn phần của hình chóp được tính như thế nào?
GV: Yêu cầu học sinh làm bài 60/123(SBT)
GV: Yêu cầu học sinh đọc to đề bài.
Treo bảng phụ h.124 và yêu cầu học sinh đọc các yếu tố đầu bài cho qua hình vẽ.
HS: Trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
? Để tính Sxq ta tính như thế nào?
GV hướng dẫ phân tích theo sơ đồ
(gt) áp dụng định lí
Pitago trong 
vuông tại I
Tính IC =?; SC =?
Theo dõi hướng dẫn của giáo viên.
Hoạt động 3: Củng cố:
? Phát biểu bằng lời cách tính diện tích xung quanh của hình chóp?
Học sinh hoạt động nhóm
Đại diện lần lượt từng nhóm điền theo từng cột.
1.Công thức tính diện tích xung quanh:
Bài tập 60/123 (SBT)
8
12
2. Ví dụ:
(SGK)
Giải
Vì (gt)
Lại có:
(S.ABC là chóp đều)
Vậy diện tích xung quanh của hình chóp
O
h
l
Bài tập 59/123(SBT):
O
h
l
Chiều cao (h)
8
15
Trung đoạn (l)
10
15
Cạnh đáy
16
12
10
Sxq
120
3. Hướng dẫn tự học:
3.1. Làm bài tập về nhà:
- Học thuộc công thức tính Sxq; Stp và xem lại ví dụ
- Làm bài 40,41,42,43/121(SGK)
3.2. Chuẩn bị cho tiết sau:
- Đọc trước bài ‘‘ Thể tích của hình chóp đều’’
Tiết: 65 - Tuần: 34	Ngày soạn: 15/4/2010
Thể tích của hình chóp
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu: Hs hình dung được cách xác định và nhớ được công thức thể tích của hình chóp đều. 
2. Kỹ năng: Biết áp dụng công thức tính toán với các hình cụ thể.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:Hai dụng cụ đựng nước hình lăng trụ và hình chóp đều có đáy bằng nhau và chiều cao bằng nhau để đong nước như hình 127sgk/122.
 - Thước thẳng,com pa, phấn màu bảng phụ, máy tính bỏ túi..
2. Học sinh: 	Thước thẳng.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới: (Hoạt động 1)
HS1: Nêu công thức tính diện tích xq, diện tích tp của hình chóp đều (Phát biểu thành lời sau đó viết dưới dạng công thức).
HS2: Chữa bài tập 43(b)/sgk-121
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 2: Công thức tính thể tích:
Gv: giới thiệu:
 -Dụng cụ (như trong sgk)
 - Phương pháp tiến hành.
(Như trong sgk)
Gv:Yêu cầu hai HS lên thực hiện thao tác rồi so sánh chiều cao của lăng trụ với chiều cao của cột nước có trong lăng trụ.Từ đó rút ra nhận xét về thể tích của hình chóp so với thể tích của lăng trụ có cùng chiều cao.
Gv: Người ta c/m được công thức này cũng đúng cho mọi hình chóp đều.
Gv: Nêu công thức
Gv: Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều biết cạnh của hình vuông đáy bằng 6cm, chiều cao hình chóp bằng 5 cm
Hoạt động 3: Ví dụ :
Gv: Yêu cầu hs đọc bài toán trong sgk.
Gv: Hướng dẫn hs vẽ hình.
? Để tính thể tích của hình chóp tam giác đều ta làm như thế nào?
? Tính diện tích tam giác đáy ta làm như thế nào?
? Nêu cách tính cạnh của tam giác đều?
? Nêu cách tính diện của tam giác đều?
? Hãy tính thể tích của hình chóp tam giác đều?
1 HS lên bảng trình bày.
? Nhận xét cách làm, cách trình bày của bạn?
Gv: đưa hình vẽ bài ? sgk/123(Bảng phụ hoặc màn hình)
Gv: yêu cầu hs đọc chú ý trong sgk
Hoạt động 4: Củng cố-luyện tập:
HS làm bài tập 45/sgk-123
Gv: Đưa hình vẽ lên bảng phụ hoặc màn hình).
Gv: Yêu cầu hs tón tắt bài toán.
Gv: Gọi 2hs làm.
Gv: Nhận xét, nhắc nhở những điều cần chú ý.
1.Công thức tính thể tích:
 V = S.h
(S là diện tích đáy; h là chiều cao).
2. Ví dụ:
Giải:
Cạnh của tam giác đáy là:
a = R.= 6(cm)
diện tích tam giác đáy là:
S = = 27(cm2)
Thể tích của hình chóp tam giác đều là:
V= S.h 93,42(cm3)
Bài tập 45/sgk-123:
a) S = = 25.(cm2)
V	= S.h = .25..12 
	= 100.173,2(cm3)
b) S = = 16.(cm2)
V= S.h =.16..16,2
149,65(cm3)
3. Hướng dẫn tự học:
3.1. Làm bài tập về nhà:
- Học các công thức.
- Làm bài 46; 47(sgk/124)
3.2. Chuẩn bị cho tiết sau:
- Xem trước các bài tập tiết luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 8 Ki II.doc