Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương I: Tứ giác - Nguyễn Tuấn Cường

Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương I: Tứ giác - Nguyễn Tuấn Cường

A- MỤC TIÊU :

 - HS nắm được định nghĩa hình thang, hình tahng vuông, các yếu tố của hình thang.

 - HS biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.

 - HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông.Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang.

B- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 - GV: - SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, êke.

 - HS: - SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, êke.

C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

 

doc 53 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 236Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương I: Tứ giác - Nguyễn Tuấn Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án
Hình học 8 - chương 1
Nguyễn Tuấn Cường
 THCS Thái Sơn - An Lão - Hải Phòng
Ngày soạn:30/8/2006. Ngày giảng : 6/9/2006.
Chương I : Tứ giác.
Tiết 1 
Đ1. Tứ giác.
A-Mục tiêu: 
	* HS nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
	* HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
	* HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực hiện đơn giản. 
B- Chuẩn bị bài giảng của GV và HS:
	* GV:- SGK, thước thẳng, bảng phụ hay đèn chiếu giấy trong vẽ sẵn một số hình, bài tập. 
	*HS: - SGK, thước thẳng. 
C- Tiến trình dạy- học.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của hs 
Hoạt động 1 : Giới thiệu chương I (3 phút)
GV : Học hết chương trình toán lớp 7, các em đẫ được biết những nội dung cơ bản về tam giác. Lên lớp 8, sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác.
Chương I của hình học 8 sẽ cho ta hiểu về các khái niệm, tính chất của khái niệm, cách nhận biết, nhận dạng hình với các nội dung sau :
+ Các kĩ năng : vẽ hình, tính toán đo đạc , gấp hình tiếp tục được rèn luyện - kĩ năng lập luận và chứng minh hình học được coi trọng.
HS lắng nghe GV giới thiệu
Hoạt động 2:1.Định nghĩa (20 phút)
* GV : Trong mỗi hình dưới đây gồm mấy đoạn thẳng ? đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình.
* GV : ở mỗi hình 1a, 1b, 1c, đều gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA có đặc điểm gì?
GV: _ Mỗi hình 1a, 1b,, 1c, là một tứ giác ABCD . 
_ Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa ntn?
GV Đưa định nghĩa tr 64 SGK lên màn hình, nhắc lại.
GV : Mỗi em hãy vẽ hai tứ giác vào vở và tự đặt tên.
GV gọi một HS thực hiện trên bảng 
GV gọi một HS khác nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng
GV: Từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 1d có phải tứ giác không?
Gv : Giới thiệu : tứ giác ABCD còn được gọi tên là tứ giác : BCDA, BADC, ...
_ Các đỉnh A ; B; C ; D gọi là các đỉnh.
_ Các đoạn thẳng Ab ; BC ; CD ; DA gọi là các cạnh.
GV : Đọc tên một tứ giác bạn vừa vẽ trên bảng, chỉ ra các yếu tố đỉnh ; cạnh của nó.
GV yêu cầu HS trả lời ? 1 tr 64 SGK
GV gới thiệu : Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi 
Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế nào ?
_ GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và nêu chú ý tr 65 SGK.
GV cho HS thực hiện ? 2 SGK 
GV : Với tứ giác MNPQ bạn vẽ trên bảng, em hãy lấy:
một điẻm trong tứ giác : E nằm trong tứ giác
một điểm ngoài tứ giác : F nằm ngoài tứ giác
một diểm trên cạnh MN của tứ giác và đặt tên: K nằm trên cạnh MN
_ Chỉ ra hai góc đối nhau , hai cạnh kề nhau, vẽ đường chéo,
Gv có thể nêu chậm lại các định nghĩa sau, nhưng không yêu cầu HS thuộc, mà chỉ cần HS hiểu và nhận biết được 
_ Hai đỉnh cùng thuộc một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau.
_ HAi đỉnh không kề nhau dọi là hai đỉnh đối nhau
_ Hai canhk cùng xuất phát tại một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau.
_ Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau.
- Hình 1a, 1b, 1c gồm bốn đoạn thẳng : AB, BC, CD, DA 
- ở mỗi hình 1a, 1b, 1c, đều gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA " khép kín". TRong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng 
- HS : Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Hình 1d không phải là tứ giác, vì có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng.
Định nghĩa : SGK
_ Các đỉnh A ; B; C ; D gọi là các đỉnh.
_ Các đoạn thẳng Ab ; BC ; CD ; DA gọi là các cạnh.
- Tứ giác MNPQ các đỉnh : M, N, P, Q; các cạnh là các đoạn thẳng MN, NP , PQ, QM.
_ ở hình 1b có cạnh (chẳng hạn cạnh BC) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó.
_ ở hình 1c có cạnh (chẳng hạn AD) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó.
_ Chỉ có tứ giác ở hình 1a luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
HS trả lời theo định nghĩa
HS lần lượt trả lời miệng 
Hai góc đối nhau : ....................
Hai cạnh kề nhau : MN và NP ; ...
......
Hoạt động 3 :Tổng các góc của một tứ giác (7 phút)
GV hỏi:
_ Tổng các góc trong một tâm giác bằng bao nhiêu?
_ Vậy tổng các góc trong một tứ giác có bằng 180không? Có thể bằng bao nhiêu độ ?
Hãy giải thích ?
GV :Hãy phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác ?
Hãy nêu dưới dạng GT, KL
GV : Đậy là định lí nêu lên tính chất về góc của một tứ giác.
GV nối đường chéo BD, nhận xét gì về hai đường chéo của tứ giác?.
HS : bằng 180
_ Tổng các góc trong tứ giác không bằng 180 mà tổng các góc của một tứ giác bằng 360. Vì trong tứ giác ABCD, vẽ đường chéo AC thì tạo thành 2 tam giác.
Có hai tam giác 
ABC có : ....
ADC có :.....
nên tứ giác ABCD có :......
1 HS phát biểu theo SGK
_ HS : hai đường chéo của tứ giác cắt nhau.
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố ( 13 phút)
Bài 1 tr 66 SGK 
GV hỏi : Bốn góc của một tứ giác có thể đều nhọn hiọăc đều tù hoặc đều vuông hay không?
Sau đó GV nêu câu hỏi củng cố:
_ Định nghĩa tứ giác ABCD
_ Thế nào gọi là tứ giác lồi?
_ Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác.
Bài tập 2 : Tứ giác ABCD có .................
Tính số đo các góc ngoài tại đỉnh D
Bài làm :
Tứ giác ABCD có ...................... = 360
65v + 117 + 71 + ......... = 360
253 + ................... = 360
 .................. = 107
Có : .................. = 180
 ...............= 180 - ...........
 ...............= 180 - 107 = 73
HS trả lời miệng , mỗi HS trả một phần
Hình 5 
a) x = 360- (110+ 120 + 80) = 50
b) x = 360 - (90 + 90 + 90) = 90
c) x = 360 - (90 + 90+ 65) = 115
d)x = 360 - (75 + 120 + 90) = 75
Hình 6
a) 2x + 650 + 950 = 3600 => x=....
b) 10x = 360 x = 36
Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều nhọn vì như thế thì tổng số đo 4 góc nhỏ hơn 360, trái với định lí
_ Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều tù vì như thế thì tổng số đo 4 góc lớn hơn 360, trái với định lí
_ Một tứ giác có thể có cả bốn góc đều vuông vì như thế thì tổng số đo 4 góc bằng 360, thoả mãn định lí.
HS nhận xét bài làm của bạn 
HS làm việc theo nhóm , điền khuyết...
D- Hướng dẫn về nhà (2 phút)
	_ Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài 
	_ chứng minh được định lí Tổng các góc của tứ giác
	_ Bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5, tr 66, 67 SGK.	 Bài số 2, 9 tr 61 SBT
Đọc bài " có thể em chưa biết " giới thiệu về Tứ giác Long _ Xuyên tr 68 SGK
------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 2/9 /2006. Ngày giảng : 9/9 /2006.
Tiết 2 
Đ2. Hình thang
A- Mục tiêu :
	- HS nắm được định nghĩa hình thang, hình tahng vuông, các yếu tố của hình thang.
	- HS biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
	- HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông.Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang. 
B- Chuẩn bị của GV và HS: 
	- GV: - SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, êke.
	- HS: - SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, êke.
C- Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của hs 
Hoạt động 1: Kiểm tra ( 8 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra 
1) Định nghĩa về tứ giác ABCD
2) Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của nó ?
GV yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, dánh giá
Tứ giác ABCD
+ A , B, C, D các đỉnh 
+ ......................... là các góc tứ giác 
+ Các đoạn thẳng AB , BC , CD, DA là các cạnh .
+ Các đoạn thẳng AC, BD là hai đường chéo .
1) Phất biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác.
A
B
C
D
700
1100
2) Cho hình vẽ : Tứ giác ABCD có gì đặc biết? Giải thích?
Tính 2 góc còn lại của tứ giác ABCD
HS nhận xét bài bạn 
GV nhận xét cho điểm HS
HS trả lời theo định nghĩa SGK
HS phát biểu định lí như SGK
Tứ giác ABCD có cạng AB song song với cạnh DC( Vì ........................
ở vị trí trong cùng phía mà .........................
......
Hoạt động 2 : Định nghĩa (18 phút)
GV giới thiệu : Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang . Vậy thế nào là một hình thang? Chúng ta sẽ được biết qua bài học hôm nay.
GV yêu cầu HS xem tr 69 SGK, gọi một HS đọc định nghĩa hình thang Một HS đọc định nghĩa hình thang trong SGK
GV vẽ hình
Hình thang ABCD (AB // CD)
AB ; DC cạnh đáy 
BC ; AD cạnh bên, đonạ thẳng BH là một đường cao.
 GV yêu cầu HS thực hiện ? 1 SGK
GV : yêu cầu HS thực hiện ? 2 SGK theo nhóm
* Nửa lớp làm phần a
Nửa lớp làm phần b
GV nêu tiếp yêu cầu :
_ Từ kết quả của ?2 em hãy điền vào ( ...) để được câu đúng :
* Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì ...
* Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì ...
GV yêu cầu HS nhắc lại nhận xét tr 70 SGK
GV nói : Đó chính là nhận xét mà chúng ta cần ghi nhớ để áp dụng làm bài tập, thực hiệncác phép chứng minh sau này.
A
B
C
D
HS vẽ vào vở
và ghi vở
- Hình thang ABCD (AB // CD)
- AB ; DC cạnh đáy 
- BC ; AD cạnh bên, đonạ thẳng BH là một đường cao.
HS trả lời miệng 
a) Tứ giác ABCD là hình thang vì có BC // AD
 ( do hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau)
_ Tứ giác EHGF là hình thang vid có EH // FG do có hai góc trong cùng phía bù nhau
_ Tứ giác INKM không phải là hình thang vìo không có hai cạnh đối nào song song với nhau
b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau vì đó là hai góc trong cùng phía của hai đương thang song song
a) Cho hình thang ABCD đáy AB ; CD biết 
AD // BC. Chứng minh AD = BC ; AB = CD
-Nối AC. Xét ADC và CBA có :
....................
AD // BC(gt)
Cạnh AC chung
......................( hai góc so le trong do AB // DC)
ADC = CBA (gcg).
(hai cạnh tương ứng)
b) Cho hình thang ABCD đáy AB ; CD biết AB = CD. CHứng minh rằng AD // BC ; AD = BC
Nối AC. Xét DAC và BCA có AB = DC(gt)
............................. Cạnh AC chung. 
DAC = BCA(cgc)
.................................AD // BC (hai cạnh tương ứng)
- HS điền : hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau.
- HS điền : Hai cạnh bên song song và bằng nhau.
Hoạt động 3: Hình thang vuông (7 phút)
GV : Hãy vẽ một hình thang có một góc vuông và đặt tên cho hình thang đó.
GV : Hãy đọc nội dung ở mục 2 tr 70 và cho biết hình thang bạn vừa vẽ là hình thang vuông ?
GV hỏi :
_ Để chứng minh một tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì?
Để chứng minh một tứ giác là hình thang vuông ta cần chứng minh điều gì?
HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ 
_ Một HS nêu định nghĩa hình thang vuông theo SGK
_ Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song.
_ Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song và có một góc bằng 90
Hoạt động 4: 
 Luyện tập (10phút)
Bài 6 tr70 SGK
Bài 7 a) tr 71 SGK 
Yêu cầu HS quan sát hình, đề bài trong SGK
Bài 17 tr 62SBT
1 HS đọc đề bài tr 70 SGK
HS trả lời miệng 
_ Tứ giác ABCD hình 20a và tứ giác INMK hình 20c là hình thang .
_ Tứ giác EFGH  ... g tại chỗ c/m các dấu hiệu nhận biết.
- Nhận xét: SGK.
HS: Hình a), c), d) là hình vuông. Hình b) không phải là hình vuông.
Hoạt động 3
Củng cố (3 phút)
Bài tập 79/-SGK: a) Hình vuôngcó cạnh bằng 3 cm thì đường chéo bằng cm 
 b) Đường chéo của hình vuông bằng 2 dm thì cạnh của hình vuông bằng dm
Bài tập 80/SGK: - Tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm hai đường chéo (theo t/c hình thoi).
 - Bốn trục đối xứng của hình vuông là 2 đường chéo (theo t/c hình thoi) và 2 đường thẳng đi qua trung điểm đồng thời vuônggóc với cạnh (theo t/c hình chữ nhật).
D. hướng dẫn về nhà (2 phút)
	- Học lý thuyết Chương I
	- BTVN:81, 82, 83/ sgk.
	- Hướng dẫn bài 82:Dựa vào 4 tam giác bằng nhau để suy ra HG = GF = FE = EH, từ đó suy ra HGFE là hình thoi, hãy c/m một trong các góc của nó bằng 900.
_________________________________________________
Ngày soạn: /2006. Ngày giảng : /2006.
Tiết 22
Luyện tập
A- Mục tiêu
	- Giúp HS củng cố vững chắc những tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông.
	- Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận biết tứ giác là hình vuông
	- Rèn luyện tư duy phân tích, tổng hợp và logíc
B- Chuẩn bị
	 GV: Bảng phụ, thước kẻ. 
	- HS: thước kẻ, compa, êke 
C- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
GV: 1. Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi?
2. Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông ?
GV gọi HS nhận xét và cho điểm 
Hs 1: định nghĩa : hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau
tính chất....
dấu hiệu ....
HS 2: định nghĩa : hình vuông là tứ giác có 4 góc vuong và 4 cạnh bằng nhau
tính chất....
dấu hiệu ....
Hoạt động 2
Bài luện tập (30ph)
GVyeu cầu các nhóm trình bày lời giải BT83/109 bảng phụ.
+ Cho biết kết quả của từng nhóm 
+ Đưa đáp án lên bảng nhóm. Yêu cầu HS kiểm tra giữa các nhóm lẫn nhau.
GV: nghiên cứu BT 84/109 trên bảng phụ?
+ Vẽ hình ghi GT KL của bài toán 
+ GV kiểm tra việc vẽ hình của HS ở vở ghi 
+ Hãy cho biết tứ giác AEDF là hình gì? Vì sao?
+ Trình bày lời giải phần a?
+ Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình thoi?
+ Nếu cho DABC vuông tại A thì AEDF trở thành hình gì?
+ Để AEDF trở thành hình vuông thì cần có thêm điều kiện gì?
Chốt lại phương pháp chứng minh của bài tập 84/103
GV: Đưa BT 85/103 sgk ra bảng phụ:
Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 2AD. E,F lần lượt là trung điểm của AB,CD. AF cắt DE tại M, BF cắt CE tại N.
a) Tứ giác AEFD; BEFC là hình gì? Vì sao?
b) Tứ giác MENF là hình gì? Vì sao?
A E B
D F C
 M N 
HS hoạt động nhóm.
HS: a. S d. S
 b. Đ e. Đ
 c. Đ
HS đưa ra kết quả nhóm 
Nhận xét 
A
F
E
B
D
C
Chữa bài vào vở bài tập 
HS đọc đề bài 
HS vẽ hình vào
 vở ghi 
HS : là hình bình hành vì có 2 cặp cạnh đối
song song.
HS trình bày tại chỗ 
HS : D thuộc đường phân giác của góc A
HS: AEDF là hình chữ nhật vì:
AEDF là hình bình hành và góc A = 1V
HS: Cần thêm điều kiện ở câu b, tức là D ở vị trí nằm trên đường phân giác của góc A.
HS làm bài tập theo nhóm, 2 bàn 1 nhóm. Mỗi nhóm một nội dung sau đó đưa ra kết quả để nhận xét và chữa lỗi sai (nếu có) 
a) Ta có :
AB =2AD (gt) , EA =EB; FD =FC (gt) 
=> AE =AD =DF=EF và gócA =1V
=> Tứ giác AEFD là hình vuông
b)Tứ giác EMFN là hình thoi vì 
EM =MF=FN=NE (cùng bằng nửa của đường chéo của hai hình vuông bằng nhau).
Và góc M = 1V
=> EMFN là hình vuông
Hoạt động 3
Củng cố (8 phút)
Bài 86/109/SGK
A
O B
GV yêu cầu HS chuẩn bị giấy, gấp theo hướng dẫn rồi cắt. #
Tứ giác thu được
 là hình gì?vì sao?
Nếu OA = OB thì 
tứ giác nhận được
có gì đặc biệt?
HS gấp giấy và cắt theo hướng dẫn.
Tứ giác nhận được là hình thoi vì có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường và vuông góc với nhau.
Nếu có thêm OA=OB thì hình thoi nhận được có 2 đường chéo bằng nhau nên nó là hình vuông
A E
 C M B
D
D. hướng dẫn về nhà (2 phút)
	- Xem lại các bài tập đã chữa 
	- Ôn lại lý thuyết chương I
	- BTVN: 87,88, 89/110,111 sgk.
	- Hướng dẫn vẽ hình bài 89/SGK:
_________________________________________________________Ngày soạn: /2006. Ngày giảng : /2006.
Tiết 23
ôn tập chương I
A- Mục tiêu
	- Hệ thống các kiến thức cơ bản trong chương I
	- Vận dụng những kiến thức đó để rèn luyện kĩ năng nhận biết hình, chứng minh, tính toán, tìm điều kiện để thoả mãn một hình nào đó? 
	- Rèn luyện tư duy cho HS 
B- Chuẩn bị
	- GV: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ. 
	- HS: Giấy trong, bút dạ. Ôn lại định nghĩa , tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình tứ giác . 
C- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
GV yêu cầu: Điền vào chỗ còn thiếu trong bảng sau:
Hình
ĐN
T/c góc
T/c đường chéo
Tâm đối xứng
Trục đối xứng
Tứ giác
Hình thang
Hình thoi
Hình vuông
Hình thang cân
GV nhận xét và cho điểm 
HS điền vào bảng phụ 
Các HS khác làm vào vở bài tập 
Hoạt động 2
Bài mới (35ph)
GV: Cho HS xem
 “ sơ đồ nhận 
biết tứ giác” 
đã chuẩn bị 
trên bảng phụ 
I - Lý thuyết 
1. Định nghĩa
HS điền các điều kiện vào sơ đồ trên bảng phụ theo các mũi tên 
GV: từ định nghĩa hình vuông em hãy cho biết hình vuông có tính chất gì?
+ hãy nêu các tính chất về đường chéo của hình vuông?
+ Đưa các tính chất ra bảng phụ để HS theo dõi 
GV: Từ định nghĩa và tính chất của hình vuông hãy rút ra dấu hiệu nhận biết hình vuông ABCD ?
Đưa ra dấu hiệu dưới dạng bảng phụ để HS theo dõi 
Cho hình chữ nhật ABCD có thêm điều kiện gì để ABCD là hình vuông?
Cho hình thoi ABCD có thêm điều kiện gì để ABCD là hình vuông?
Chốt lại theo kí hiệu hình vẽ 
2, tính chất 
Hình vuông có đầy đủ tính chất của hình thoi và hình chữ nhật 
HS : Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường, bằng nhau, vuông góc vơi nhau là tia phân giác của góc.
HS theo dõi 
3. Dấu hiệu nhận biết 
a. ABCD là hình chữ nhật và AB = BC
b. ABCD là hình chữ nhật và AC ^ BD
c. ABCD là hình chữ nhật và AC hoặc BD là phân giác 1 góc. 
d. ABCD là hình thoi và gócA = 1V
e. ABCD là hình thoi và AC = BD
HS theo dõi dấu hiệu
HS : đ/k: AB = BC hoặc AC ^ BD hoặc AC hay BD là phân giác 1 góc.
HS: đ/k: góc A=1V hoặc AC = BD.
GV nghiên cứu BT 89/111 ở bảng phụ?
+ Vẽ hình ghi GT - KL của bài toán
+ để Chứng minh điểm E đối xứng với điểm M qua AB ta chứng minh điều gì?
+ Các nhóm h/động giải phần a, b 
+Chữa và chốt p/ pháp phần b 
+ Cho BC =4cm. Muốn tính chu vi tứ giác AEBM ta tìm ntn?
GV hướng dẫn HS về nhà phần này. Sau đó chữa và chốt phương pháp
A E
 C M B
D
II. Bài tập 
Bài tập 89/111
HS vẽ hình ở
 phần ghi bảng
HS: chứng 
minh 
AB là trung trực của EM
a) ta có:
ED =DM (gt) (1)
MB =MC (gt) (1’)
=> DM//AC A = 1V => MD^AB (2)
Từ (1) và (2) => AB là trung trực của EM Vậy điểm E đối xứng với điểm M qua AB
b) Từ (1) và (1’) =>DM là đường trung bình của DABC => DM=1/2AC. 
Mà DE =DM (gt), EM =AC Và EM//AC
=> AEBC là hình bình hành 
Chứng minh tương tự AEBM là hình bình hành, AB ^ME (cmt) => AEBM là hình thoi
Hoạt động 3
Củng cố (8 phút)
- Cần nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình tứ giác đặc biệt để vận dụng linh hoạt trong bài tập.
- Xem kĩ lại quan hệ giữa các tứ giác đặc biệt để biết vận dụng t/c của tứ giác này cho trường hợp đặc biệt kia. 
- HS ghi nhớ GV dặn dò.
d. hướng dẫn về nhà (2 phút)
	- Học thuộc lí thuyết về tứ giác. Xem lại cách vận dụng các kiến thức vào bài tập.
	- BTVN: 88,90/111,112-SGJK
	- Hướng dẫn bài 89c/SGK: BC=4cm => BM =2cm. Vậy P AEBM = 4BM =.....
	- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.
___________________________________________________________
Ngày soạn: /2006. Ngày giảng : /2006.
Tiết 24
kiểm trachương I
A- Mục tiêu
	- Kiểm tra việc nắm kiến thức về tứ giác của HS.
	- Đánh giá kĩ năng vẽ hình, kĩ năng vận dụnh ĐN, TC, dấu hiệu nhận biết tứ giác...
	- Lấy điểm kiểm tra định kì hệ số 2.
B- Đề bài
I) Trắc nghiệm khách quan (4 điểm):
Câu 1(2 điểm): Đánh dấu “X” vào ô thích hợp
Câu
Nội dung
Đúng
Sai
Trung tuyến trong tam giác vuông ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền
Tứ giác có hai đường chéo vuông góc là hình thoi
Hình bình hành có một đường chéo là phân giác của một góc là hình thoi
Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là hình vuông
Tứ giác có hai góc đối bằng nhau là hình bình hành
Hình vuông có cạnh bằng 1 cm thì đường chéo bằng cm
Nếu ba điểm thẳng hàng thì ba điểm đối xứng với chúng qua cùng một tâm bất kì cũng thẳng hàng.
Một tam giác và tam giác đối xững với nó qua một trục thì có cùng chu vi nhưng khác nhau về diện tích.
Hãy khoanh tròn vào chỉ một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu2 (0,5 điểm): Đoạn thẳng MN là hình :
 A. Có một tâm đối xứng.
 B. Có hai tâm đối xứng.
 C. Có vô số tâm đối xứng.
 D. Không có tâm đối xứng.
Câu 3 (0,5 điểm): Tứ giác là hình chữ nhật nếu:
 A. Là tứ giác có hai đường chéo bằng nhau.
 B. Là hình thang có hai góc vuông.
 C. Là hình thang có một góc vuông.
 D. Là hình bình hành có một góc vuông.
Câu 4 (0,5 điểm): Tam giác cân là hình:
 A. Không có ttrục đối xứng.
 B. Có một trục đối xứng. 
 C. Có hai trục đối xứng.
 D. Có ba trục đối xứng.
M
A 6
B
N
C
D 16
Câu 5 (0,5 điểm): Cho hình 1. Độ dài của MN là:
 A. 22.
 B. 22,5.
 C. 11.
 D. 10.
II) Tự luận (6 điểm):
Câu6: Cho ABCD là hình bình hành, O là giao điểm hai đường chéo. Gọi M, N lần lượt là trung điểm OB, OD.
Chứng minh AMCN là hình bình hành ?
Tứ giác ABCD là hình gì để AMCN là hình thoi. 
 AN cắt CD tại E, CM cắt AB tại F. Chứng minh E đối xứng với F qua O.
C. Đáp án - Biểu điểm
	I) Trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Mỗi ý trả lời đúng cho 0,25 điểm.
ý
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
Đ
S
Đ
Đ
S
Đ
Đ
S
Câu 2, 3,4,5: Khoanh tròn đúng mỗi câu cho 0.5 điểm.
Câu
2
3
4
5
ý đúng
A
D
B
C
	II) Tự luận: 
- Hình vẽ đúng cho phần a: 
N
O
M
 A F B
 D E C
0,5 điểm
=> OM = ON 
a) OB = OD ( ABCD là hình bình hành ) 
 OM = MB, ON = ND ( GT )
 - Lại có AO = BO ( ABCD là hình bình hành ) 
Vậy tứ giác AMCN là hình bình hành (tứ giác có hai đường chéo cùng trung điểm).
1 điểm
1 điểm
0,75 điểm
=> AMCN là hình thoi
b) Tứ giác AMCN đã là hình bình hành
 Khi 2 đường chéo AC ^ MN 
 - Hai đường chéo AC ^ MN khi AC ^ BD. Vậy hình bình hành ABCD phải có điều kiện là hai đường chéo vuông goac thì AMCN là hình thoi.
1 điểm
0,75 điểm
=> AFCE là hbh
c) AMCN là hình bình hành ( theo phần b ) => AE // CM 
 ABCD là hình bình hành ( GT) => AF // CE
 Do AFCE là hình bình hành ( O là giao điểm hai đường chéo ) nên O là tâm đối xứng của hbh => F và E đối xứng nhau qua O.
0,5 điểm
0,5 điểm
D. Kết quả sau kiểm tra
Điểm
< 5
Tỷ lệ < 5
³ 5
Tỷ lệ ³ 5
9; 10
Tỷ lệ 9; 10
Lớp 8B
Lớp 8C
__________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_chuong_i_tu_giac_nguyen_tuan_cuong.doc