Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 1: Tứ giác - Năm học 2011-2012 - Đinh Tiến Khuê

Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 1: Tứ giác - Năm học 2011-2012 - Đinh Tiến Khuê

Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạnh của tứ giác ở H1 và trả lời ?1

Gv giới thiệu tứ giác lồi

Theo em thế nào là tứ giác lồi ?

GV cho 1 số Hs nhắc lại ndung đ/n

Gv gthiệu chú ý và treo bảng phụ ?2

Y/ c HS làm ?2

Chỉ có hình 1a là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác

Hs trả lời

1 số Hs nhắc lại ndung đ/n

HS trả lời ?2

Đ/ n tứ giác lồi:

 (SGK)

Chú ý : SGK

?2

Hai đỉnh kề nhau: Avà B , B và C,

 C và D ; D và A

Hai đỉnh đối nhau: A và C , B và D

Đường chéo: AC ; BD.

2 cạnh kề nhau : AB và BC , BC và CD ; CD và AD

Hai cạnh đối nhau : AB và DC ;

 AD và BC

Góc :

Hai góc đối nhau : và ; và

Điểm nằm trong tứ giác : M ; P

Điểm nằm ngoài tứ giác : Q

 Hoạt động 3 : Tổng các góc của một tứ giác (10 phút)

Y/c Hs trả lời ?3

Tổng 4 góc của 1 tứ giác bằng bao nhiêu ?

Hãy c/m điều dự đoán là đúng .

Gợi ý : Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo

- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600

Tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800

Dự đoán :

Bằng 3600

Hs trình bày c/m theo gơi ý của GV 2. Tổng các góc của một tứ giác

?3

Nối A và C .

Xét hai tam giác ABC

Và ACD có :

=1800 +1800 = 3600=

=

= = 3600

Định lí : SGK

Tứ giác ABCD có : = 3600

 

 

doc 63 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 1: Tứ giác - Năm học 2011-2012 - Đinh Tiến Khuê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/8/2011
Ngày dạy: 23/8/2011 (8B)
Ngày dạy: 23/8/2011 (8A)
CHƯƠNG I: TỨ GIÁC
 TIẾT 1: TỨ GIÁC
 I- MỤC TIÊU
 + Kiến thức: 
 HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
 + Kỹ năng: 
 HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.
 + Thái độ : Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600
II- CHUẨN BỊ :
 - GV : com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ
 - HS : Thước, com pa, bảng nhóm
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
- GV: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc,
3. Bài mới : 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa (10 phút)
Gv treo bảng phụ vẽ hình 
Y/c Hs quan sát hình 1;2 SGK, nêu nhận xét về các hình. 
So sánh H2 và H1 
Gt: H1 : là các tứ giác, H2: không phải là tứ giác. 
Tứ giác ABCD là hình như thế nào ? 
Gv : gt đ/n 
Gv g.thiệu các yếu tố đỉnh , cạnh của tứ giác.
HS q/s đưa ra nxét : 
- Các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD và DA.
Bất kì 2 đoạn thẳng nào của hình 1 cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng 
- Hình 2 có 2 đoạn thẳng BC & CD cùng nằm trên 1 đường thẳng.
HS trả lời : 
Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
1) Định nghĩa: ( SGK)
Tứ giác ABCD , còn được gọi tên là tứ giác BCDA , DABC ; ...
Các đỉnh : 
 A; B; C; D
Các cạnh: 
AB ; BC; CD; DA 
Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi (10 phút)
Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạnh của tứ giác ở H1 và trả lời ?1 
Gv giới thiệu tứ giác lồi
Theo em thế nào là tứ giác lồi ? 
GV cho 1 số Hs nhắc lại ndung đ/n 
Gv gthiệu chú ý và treo bảng phụ ?2
Y/ c HS làm ?2
Chỉ có hình 1a là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác 
Hs trả lời 
1 số Hs nhắc lại ndung đ/n 
HS trả lời ?2
·M MMM
·P
·Q
A
B
C
D
Đ/ n tứ giác lồi:
 (SGK)
Chú ý : SGK 
?2
Hai đỉnh kề nhau: Avà B , B và C, 
 C và D ; D và A
Hai đỉnh đối nhau: A và C , B và D 
Đường chéo: AC ; BD. 
2 cạnh kề nhau : AB và BC , BC và CD ; CD và AD 
Hai cạnh đối nhau : AB và DC ; 
 AD và BC 
Góc : 
Hai góc đối nhau : và ; và 
Điểm nằm trong tứ giác : M ; P 
Điểm nằm ngoài tứ giác : Q 
	Hoạt động 3 : Tổng các góc của một tứ giác (10 phút)
Y/c Hs trả lời ?3 
Tổng 4 góc của 1 tứ giác bằng bao nhiêu ? 
Hãy c/m điều dự đoán là đúng . 
Gợi ý : Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo
- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600
Tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800
Dự đoán : 
Bằng 3600 
Hs trình bày c/m theo gơi ý của GV 
A
B
C
D
1
1
2
2
2. Tổng các góc của một tứ giác
?3
Nối A và C . 
Xét hai tam giác ABC
Và ACD có : 
=1800 +1800 = 3600= 
= 
= = 3600
Định lí : SGK 
Tứ giác ABCD có : = 3600
4. Củng cố (5 phút)
Qua bài học hôm nay các em đã được học về những vấn đề gì ?
Y/c HS làm bài tập 1, 2 (SGK trang 66)
 -Nhắc lại các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.
-Phát biểu định lý tổng các góc của tứ giác.
HS trả lời nhanh 
5.Hướng dẫn HS học tập ở nhà (3 phút)
- Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ?
- Làm các bài tập : 2, 3, 4, 5 (sgk)
* Bài 3 : Chú ý : T/c các đường phân giác của tam giác cân
* HD bài 4: Dùng com pa & thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là đường chéo trước rồi vẽ 2 cạnh còn lại. 
Bài 5 : Cho học sinh quan sát bảng phụ bài tập 5 trang 67, để học sinh xác định tọa độ.
* Bài tập NC: ( Bài 2 sổ tay toán học)
Cho tứ giác lồi ABCD chứng minh rằng: đoạn thẳng MN nối trung điểm của 2 cạnh đối diện nhỏ hơn hoặc bằng nửa tổng 2 cạnh còn lại (Gợi ý: Nối trung điểm đường chéo). 
 RÚT KINH NGHIỆM:
 Duyệt ngày: /8/2011 
Ngày soạn: 16/8/2011
Ngày dạy: 25/8/2011 (8B)
Ngày dạy: 25/8/2011 (8A)
TIẾT 2 : HÌNH THANG
I- MỤC TIÊU 
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông .
+ Kỹ năng: Biết vẽ hình thang, hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang
+ Thái độ : Rèn tư duy suy luận, sáng tạo 
II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- GV: com pa, thước, bảng phụ vẽ hình , thước đo góc
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- GV: (dùng bảng phụ )
* HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác ? 
Đặt vấn đề : 
 Hai cạnh AB và CD của tứ giác ABCD trên hình 13 –SGK có gì đặc biệt ?
3. Bài mới : 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thang (15 phút)
GV: G.thiệu tứ giác ABCD ở H13 là hình thang , Vậy hình thang là hình như thế nào ? 
Gv g.thiệu các yếu tố trong hình thang . 
Trong hình thang có mấy đường cao , các đường cao này có t/c gì ?
Y/c Hs làm ?1 SGK 
Y/c Hs nêu các yếu tố cạnh đáy , cạnh bên trong mối hình thang ở ?1 
Có nhận xét gì 2 góc kề 1 cạnh bên của hình thang? 
Y/c Hs làm ?2 
Y/c Hs đọc và phân tích ?2 a từ đó tìm hướng c/m .
Có cách nào để c/m nữa ko?. 
Qua ?2 ta rút ra các nhận xét gì ? 
Có AB // CD vì có = 1100 +700 = 1800 ( Hai góc trong cùng phía bù nhau ) . Vậy tứ giác ABCD có 2 cạnh đối AB và CD song song . 
GV 	
Hs trả lời 
Hình thang có 4 đường cao , các đường cao này có độ dài bằng nhau. 
HS làm ?1 
N1: Hình 15a, N2: Hình 15b; N3 : Hình 15c 
Hs trả lời 
2 góc kề 1 cạnh bên của hình thang có tổng số đo bằng 1800
AD = BC, AB = CD 
 DABC = DCDA (g.c.g)
 Ý 
Â1=1 ; Â2 =2 
 Ý 
AB // CD ; AB // CD 
Hs trình bày cách 2:
AB // CD ; AD // BC
 AD = BC; AB = CD ( 2 cắp đoạn thẳng // chắn bởi đương thẳng //.)
Hs trả lời 
1. Định nghĩa : SGK 
Tứ giác ABCD là hình thang AB// CD , trong đó : AB, CD : Cạnh đáy
AD, BC : Cạnh bên 
AHDC tại H, AH là đường cao xuất phát từ đỉnh A.
?1: H15a
= = 600 AD// BC
 ABCD là hình thang. 
H15b: 
Tứ giác EFGH có: 
+=1050+750 = 1800
(2 góc trong cùng phía)
 GF// HE 
 EFGH là hình thang.
A
B
C
D
1
1
2
2
H15c: INKM không phải là hình thang. 
?2a. 
a/ Do AB // CD Â1=1 (slt) 
AD // BC Â2 =2 (slt)
AC : Cạnh chung 
 Do đó ABC = CDA (g-c-g)
A
B
C
D
1
1
2
2
Suy ra : AD = BC; AB = DC Rút ra nhận xét
b) 
Hình thang ABCD có
 AB // CD Â1=1, và AB= DC ; AC : cạnh chung 
 ABC = CDA (c-g-c)
 AD = BC; Â2 =2
Mà Â2 so le trong 2 AD // BC
 Nhận xét : (SGK) 
Hoạt động 2 : Hình thang vuông (12 phút)
Em có nhận xét gì về hình thang ở H18 SGK . 
GV : Hình 18 SGK là hình mih họa hình thang vuông . 
Hình thang vuông là hình như thế nào ? 
Hình thang có 1 góc vuông 
Hs trả lời 
2. Hình thang vuông 
Đ/n: (SGK)
ABCD có : AB // CD ; 
 ABCD là hình thang vuông. 
4. Củng cố: (10 phút)
Để C/m 1 tứ giác là hình thang , hình thang vuông ta làm như thế nào ? 
Y/c Hs làm bài 7a, 7c 
Hs trả lời . 
Nửa lớp làm 7a 
Nửa lớp còn lại làm 7c 
Bài 7 SGK : 
a) Hình thang ABCD (AB // CD) có Â + = 1800 = x+ 800 = 1800
x = 1800 – 800 = 1000
c) x = = 900
 Â += 1800 mà Â=650 
 = 1800 – Â 
 = 1800 – 650 = 1150
4. Hướng dẫn về nhà: (3 phút)
Học thuộc các định nghĩa về hình thang và hình thang vuông
Làm các BT 6, 7b, 8, 9, 10 (Sgk - 71)
Đọc và nghiên cứu trước bài “Hình thang cân” - giờ sau học.
 RÚT KINH NGHIỆM:
 Duyệt ngày: /11/2011 
Ngày soạn: 2/8/2011
Ngày dạy: 30/8/2011 (8B)
Ngày dạy: 30/8/2011 (8A)
TIẾT 3 : HÌNH THANG CÂN
I- MỤC TIÊU 
+ Kiến thức: 
 HS nắm vững các đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân 
+ Kỹ năng: Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân 
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo 
II-CHUẨN BỊ :
- GV: com pa, thước, tranh vẽ , bảng phụ, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ôn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 HS 1 : Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang hoặc hình thang vuông ta làm như thế nào?
Đặt vấn đề : 
Hôm nay chung ta tìm hiểu 1 dạng hình thang thường gặp nữa – Hình thang cân
3. Bài mới : 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thang cân (15 phút)
Y/c HS làm 
GV: Gthiệu ABCD ở H23 là hình thang cân , Hình thang cân là hình như thế nào ? 
GV : Nêu đ/n 
Y/c Hs làm ? 2
Phân công nhiệm vụ cho từng nhóm 
Có nhận xét gì về hai góc đối của hình thang cân ?
Là hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau .
Hs trả lời. 
N1: H24a ;
N2: H24b;
N3: H24c; 
N4: H24d
Các nhóm trình bày kết quả h.động 
Tổng 2 góc đối của HTC bằng 1800
A
B
C
D
1.Định nghĩa: 
 (SGK)
Tứ giác ABCD là hình thang cân 
(đáy (AB, CD) 
 Chú ý : Nếu ABCD là hình thang cân 
(đáy (AB, CD) thì = và = 
?2
a) Tứ giác ABCD có : 
+= 1000+800 = 1800 ( 2 góc trong cùng phía ) AB // CD (1) 
 = = 800 (2gocs kề 1 đáy ) (2)
Từ (1);(2) ABCD là hình thang cân có 2 đáy là AB; CD = =1000
b) EFGH không phải là hình thang cân vì thiếu mất điều kiện tứ giác có 2 cạnh đối song song để trở thành hình thang.
Ê = 3600 – ( 1100 + 800 +800) = 900
 c) Xét tứ giác KMNI có : 
 + = 1100 +700 =1800(2 góc trong cùng phía ) KI //MN (1) 
 = = 700(2 góc slt)
Ta có : 
 = =700(2 góc kề đáy MN) (2)
Từ (1);(2) MKIN là hình thang cân có 2 đáy là KI; MN. 
d) Xét tứ giác PQST có : 
 + = 900 +900 (2 góc trong cùng phía) PQ // TS (1) 
 = = 900(2 góc kề đáy PQ) (2) 
Từ (1);(2) PQST là hình thang cân 
= = 900(2 góc kề đáy TS).
Hoạt động 2 : Tính chất (12 phút)
GV vẽ hình, cho HS ghi GT, KL
 - TH: cạnh bên AD và BC không song song, kéo dài cho chúng cắt nhau tại O các DODC và OAB là tam giác gì? 
- TH: AD//BC ? 
Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau. Ngược lại, hình thang có hai cạnh bên bằng nhau có phải là hình thang cân không?
Y/c Hs Vẽ hình viết Gt ,kl minh họa Đ/lí 2 
Muốn chứng minh AC = BD ta phải c/m điều gì?
Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau có phải là hình thang cân ko? – muc 3
Hs trình bày c/m theo gợi ý của GV
Hs trả lời 
C/m :
 ADC = BCD 
HS trình bày c/m
2) Tính chất
Định lí 1: (SGK)
 ABCD là hình thang cân
 GT ( AB // DC)
 KL AD = BC
Chứng minh : SGK
Chú ý : Có những hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau nhưng không phải là HTC . 
Định lí 2: (SGK)
GT ABCD là hthang cân
 (AB//CD) 
KL AC = BD 
Chứng minh : SGK
Hoạt động 3 : Dấu hiệu nhận biết hì ... )
 (KIỂM TRA 15’) 
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Ôn tập củng cố kiến thức về Đ/n , T/c và các dấu hiệu nhận biết về HBH, HCN, hình thoi, hình vuông.Hệ thống hoá kiến thức của cả chương
- HS thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học dễ nhớ & có thể suy luận ra các tính chất của mỗi loại tứ giác khi cần thiết 
- Kỹ năng : Vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình & tìm điều kiện của hình
- Thái độ : Phát tiển tư duy sáng tạo. Rèn tính chính xác, yêu thích môn học 
II CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ , thước thẳng, eke . 
HS : Thước thẳng , eke .
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ôn định tổ chức:
2.Kiểm tra : 
KIỂM TRA HÌNH 8
Điểm
(Thời gian làm bài 15 phút)
Họ và tên: Lớp 8..
ĐỀ BÀI:
Câu 1: (4 điểm) Hãy điền vào chỗ trống để được định nghĩa các hình : 
Tứ giác có: 
a) .....................................................................................................là hình bình hành.
b) ........................................................................................................là hình chữ nhật.
c) ...............................................................................................................là hình thoi
d) ...........................................................................................................là hình vuông.
B
A
C
N
M
H
Câu 2: (6 điểm) Cho hình vẽ sau: (AH là dường cao) 
 a./ Chứng minh tứ giác ANHM là hình thoi;
 b./ Tam giác cân ABC (AB = AC) cần thêm 
điều kiện gì để tứ giác AMHN là hình vuông?
...BÀI LÀM
Đáp án – thang điểm :
Câu 1 (4 điểm) : Mỗi ý điền đúng : (1 điểm) 
a) các cặp cạnh đối song song ..;
b) Bốn góc vuông;
c) Bốn cạnh bằng nhau ...; 
d) Bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau.... 
Câu 2: (6 điểm) 
HM là đường trung bình của tam giác ABC
 a./ Tam giác ABC cân tại A có AH là đường cao 
( 0,5 điểm)
==>
 Nên HB = HC
 MB = MA (gt)
==>
 MH // AC và MH = AC 
 Hay MH // AN và MH = AN ( 0,5 điểm)
Chứng minh tương tự ta được:
( 1,0 điểm)
 NH // AM và NH = AM ( 0,5 điểm)
==>
 T ứ giác ANHM là hình bình hành
==>
 Mà MH = AC 
 AB = AC (gt) MH = AM ( 1,0 điểm)
 AM =AB (gt)
Vậy tứ giác ANHM là hình thoi. ( 0,5 điểm)
( 0,5 điểm)
 b./ Hình thoi AMHN là hình vuông khi và chỉ khi góc MAN vuông
Vậy tam giác ABC vuông cân tại A thì tứ giác AMHN là hình vuông. ( 1,0 điểm) 
 3. Bài mới:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Chữa bài kiểm tra 15 + ôn lý thuyết (15’)
Đề kiểm tra 15’ gv ghi ở bảng phụ . 
Tổ chức cho HS xây dựng đáp án . 
Nhìn vào sơ đồ ở bài 3 hãy phát biểu dấu hiệu nhận biết các hình . 
Xác định các hình có tâm đ.xứng , trục đối xứng? 
Hs xây dựng đáp án . 
Hs trả lời dấu hiệu nhận biết các hình .
Hình có tâm đ.x là : hình bình hành , hình thoi , hình chữ nhật , hình vuông ( Tân đx là giao điểm các đường chéo các hình đó) . 
Hình có trục đx là : 
Hình thang cân , hình vuông , hình chữ nhật , hình thoi . ( Hs xđ các trục đx của các hình ) 
1. Chữa bài kiểm tra 15’
 ( theo đáp án ở trên) 
- Hình có tâm đ.x là : hình bình hành , hình thoi , hình chữ nhật , hình vuông. 
- Hình có trục đx là : 
Hình thang cân , hình vuông , hình chữ nhật , hình thoi .
( Hình thang cân có 1 trục đx , hình chữ nhật , hình thoi có :2 trục đx , hình vuông có 4 trục đ.x ) 
Hoạt động 2 : Vận dụng vào giải bài tập (12’)
Y/c hs xác định gt , kl của bài .
Quan sát hình vẽ , dự đoán EFGH là hình gì , c/ m điều đó .
 Tìm đk của AC và BD để hình bình hành EFGH trở thành hình chữ nhật , hình thoi , hình vuông . 
GT: ABCD; E, F, G, H là trung điểm của AB, BC, CD, DA
KL : Tìm đk của AC & BD để EFGH là : 
 a) HCN
 b) Hình thoi
 c) Hình vuông
Dự đoán : 
EFGH là hình bình hành
 EF//GH và EF = GH
EF // AC và EF = 
 GH // AC và GH =
E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của AB, BC, CD & DA.
( Hs trình bày c/m ) 
Hs phân tích và trình bày c/m 
2. Bài 88 SGK: 
Chứng minh:
Ta có: E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của AB, BC, CD & DA ( gt) nên:
EF // AC & EF = 
 GH // AC và GH = 
EF//GH và EF = GH
 Vậy EFGH là hình bình hành
a) Hình chữ nhật:
EFGH là HCN khi có 1 góc vuông hay cần có EFEH tại E , mà EF//AC ; EH// BD , nên 
 khi ACBD thì EFGH là HCN
b) EFGH là hình thoi khi EF = EH mà ta biết EF =; EH = do đó khi AC = BD thì EF = EH
Vậy khi AC = BD thì EFGH là hình thoi
c)- EFGH là hình vuông khi EFEH và EF = EH theo a và câu b ta có : 
 AC BD thì EFEH 
và AC = BD thì EF = EH
Vậy khi AC BD và AC = BD thì EFGH là hình vuông.
4 : Củng cố(2’)
Cho biết dạng bài tập đã làm và cách giải ?
HS trả lời 
5. Hướng dẫn về nhà(1’)
- HS về nhà xem lại lí thuyết và các bài tập đã giải.
- Làm các bài tập còn lại trong sgk , chuẩn bị cho tiết ôn tập tiếp theo và ktra 1 tiết .
 RÚT KINH NGHIỆM:
 Duyệt ngày: /11/2011
Ngày soạn: 09/11/2011
Ngày dạy: 23/11/2011 (8B)
Ngày dạy: 23/11/2011 (8A)
 TIẾT24 : ÔN TẬP CHƯƠNG I (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Ôn tập củng cố kiến thức về Đ/n , T/c và các dấu hiệu nhận biết về HBH, HCN, hình thoi, hình vuông.Hệ thống hoá kiến thức của cả chương
- HS thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học dễ nhớ & có thể suy luận ra các tính chất của mỗi loại tứ giác khi cần thiết 
- Kỹ năng : Vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình & tìm điều kiện của hình
- Thái độ : Phát tiển tư duy sáng tạo. Rèn tính chính xác, yêu thích môn học 
II CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ , thước thẳng, eke . 
HS : Thước thẳng , eke .
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ôn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ : 10’
Hs 1 : Phát biểu các t/c của đường trung bình của tam giác , đường trung bình của hình thang , vẽ hình minh họa 
Hs 2 : Khi nào hai điểm đối xứng nhau qua điểm O , qua đường thẳng d
 + Vẽ hình minh họa . 
 ( Tổ chức cho hs nhận xét câu trả lời của 2 bạn lên bảng ) 
Đặt vấn đề : Tiết học này ta tiếp tục giải một số bài tập hình 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Chữa bài 89 (25’)
Y/c hs đọc đề , vẽ hình viết gt, kl của bài 89 SGK 
C/m E đx với M qua AB ntn? 
Gv : Hướng dẫn hs phân tích bài toán để tìm hướng c/m 
Tứ giác AEMC , AEBM : hình gì? 
vì sao ? 
Cho BC = 4cm , tính chu vi tứ giác AEBM . 
Tam giác vuông ABC có đk gì thì AEBM là hình vuông? 
Có cách nào khác ko? 
Nêu các kiến thức đã vận dụng để giải quyết bài 89 SGK 
Gt: ABC (Â = 900)
 AM : trung tuyến 
 DA = DB = AB
 E đx với M qua D 
Kl : a) E đx với M qua AB
b) AEMC , AEBM : hình gì? vì sao ? 
c) BC = 4cm , tính chu vi AEBM
d) ABC có đk gì thì AEBM là hình vuông ?
E đx với M qua AB
AB trung trực của EM
ABEM ; DE= DM
DM//AC; E đx với Mqua D.
BM = MC; AD = BD 
( Hs trình bày c/m ) 
Dự đoán : 	
AEMC là hình bình hành 
ME//AC ; ME = AC 
DM//AC; ME= 2DM
 AC = 2DM
Dự đoán: 
 AEBM là hình thoi 
2 đường chéo AB , ME vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường .
Hs nêu cách tính chu vi hình AEBM
Hs trả lời 
Hs nêu cách 2 : 
Hs trả lời 
1. Bài 89 - SGK : 
 Bài làm : 
a) Xét tam giác ABC có DM là đường trung bình của tam giác 
 (Vì BM =MC ; AD = BD ) 
DM//AC , mặt khác ACAB 
 ( Vì ABCcó BÂC = 900) 
 DM AB kết hơp với DE = DM 
( Vì E đx với M qua D) nên AB là đường trung trực của đoạn EM hay E đx với M qua AB. 
b) Xét tứ giác AEMC , có : 
EM // AC 
( Vì DM//AC – theo câu a, EDM)
EM =2 DM (Vì E đx với M qua D)
AC = 2DM
(Vì DM là đtb của ABC) 
Nên AC = EM ( = 2DM) 
Suy ra: AEMC là hình bình hành 
Xét tứ giác AEBM có hai đường chéo AB, ME cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên AEBM la hình bình hành , mặt khác ABEM nên AEBM là hình thoi 
c) Theo câu b) AEBM là hình thoi nên AE = EB = BM = MA 
Mặt khác BM = BC=.4 =2(cm) (Vì M là trung điểm của BC ) .
Nên chu vi của hình thoi AEBM bằng : 4. BM = 4. 2 = 8(cm) 
d) AEBM là hình thoi muốn trở thành hình vuông AB = EM AB = AC hay ABC vuông cân tại A. 
Cách 2 : Hình thoi AEBM là hình vuông AM BM AM BC AM vừa là đường trung tuyến vừa là đường cao hay ABC vuông cân tại A.
Hoạt động 2 : Bài 90 SGK (5’)
Hình 110 , 111, y/c Hs xác định trục đx , tâm đx của mỗi hình 
Hs q/s hình và xác định trục đx , tâm đx của mỗi hình 
2. Bài 90 SGK : 
+ Hình 110 có 2 trục đx và 1 tâm đx
+ Hình 111 có 2 trục đx & 1 tâm đx.
4. Củng cố: (Trong giờ)
5. Hướng dẫn về nhà: (5’)
- Học bài: Nắm chắc kiến thức vừa ôn tập , xem lại các bài đã chữa 
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
 RÚT KINH NGHIỆM:
 Duyệt ngày: /11/2011
Ngày soạn: 09/11/2011
Ngày dạy: 25/10/2011 (8B)
Ngày dạy: 25/11/2011 (8A)
 TIẾT 25 : KIỂM TRA CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức: Kiểm tra việc tiếp thu kiến thức chương I của Hs 
2. Kỹ năng: Kiểm tra kĩ năng vẽ hình , vận dụng các kiến thức đã học để trình bày một bài toán chứng minh , tính toán , tìm điều kiện của hình 
3. Thái độ: Giáo dục các em ý thức độc lập , tự giác , tích cực trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên:Chuẩn bị đề ra và in đề cho Hs 
 Học sinh : Ôn tập các câu hỏi và bài tập ôn tập chương I .
III. ĐỀ BÀI:
Điểm
 KIỂM TRA HÌNH 8 CHƯƠNG I
 (Thời gian làm bài 45 phút)
 Họ và tên:.lớp 8.
I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) 
 Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng:
Câu 1. Số đo các góc của một tứ giác là:
A. 800	 900 1100 900	B. 750 750 400 1400
C. 1200 1000 600 800	D. 600 700 800 900
Câu 2. Giá trị x của hình vẽ là:
 A. 8	B. 10	C. 16	D. 18
Câu 3. Tam giác đều có là hình:
	A. Có 3 trục đối xứng; B. Có 2 trục đối xứng; 
 C. Có 1 trục đối xứng D. Không có trục đối xứng.
Câu 4. Đường chéo của một hình vuông bằng 2 dm. Cạnh của hình vuông đó có giá trị là:
	A. 1 dm	B. dm	C. dm	D. dm
II. TỰ LUẬN: (8 điểm) 
 Cho hình bình hành ABCD có AB = 2 AD. Gọi M, N là trung điểm của AB và CD .
Chứng minh tứ giác AMND là hình thoi;
Chứng minh AN // MC
Gọi E là giao điểm của AN và DM, F là giao điểm của MC và BN. Chứng minh rằng EF // DC
Tứ giác MENF là hình gì? Vì sao?
Tìm điều kiện của hình bình hành ABCD để tứ giác MENF là hình vuông.
BÀI LÀM:
IV : Đáp án – Thang điểm
Bài 3 (6đ ) : Vẽ đúng hình , viết gt, kl: (1đ)
 a)(1đ) AM = DN ( Vì AM = , DN = , AB = DC)
 AM // DN ( ABCD là hình bình hành) 
 Nên AMND là hình bình hành 
 Mặt khác AM = AD ( Vì AM = AD =)
 Do đó Tứ giác AMND là hình thoi
b)(1 đ) Chứng minh AMCN là hình bình hành suy ra AN // MC
c) (1đ) Chứng minh tương tự ta có NMBC là hình thoi 
 Nên EM = ED và MF = FC
 Do đó EF là đường trung bình của tam giác DMC
 Nên EF // DC
d ) (1đ) Vì tứ giác AMND và tứ giác MBCN là hình thoi
 Nên và và ( hai tia phân giác của hai góc kề bù)
 Do đó tứ giác EMFN là hình chữ nhật
e)(1đ) EMFN là hình chữ nhậtEM = ENDM = AN 
 AMND là hình vuông  = 900 ABCD là hình chữ nhật 
 Vậy tứ giác EMFN là hình vuông khi tứ giác ABCD là hình chữ nhật
 RÚT KINH NGHIỆM:
 Duyệt ngày: /11/2011

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH 8 Chuong 1.doc