Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 7: Luyện tập - Trường THCS Hòa Thạnh

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 7: Luyện tập - Trường THCS Hòa Thạnh

1.Mục tiêu:

a)Kiến thức:

Thông qua thực hành luyện tập , HS được vận dụng lý thuyết để giải toán

b)Kỹ năng:

Rèn cho HS kỹ năng nhận dạng được đường trung bình của tam giác , của hỉnh thang., vận dụng để chứng minh giải toán.

c)Thái độ:

Vẽ hình một cách thành thạo,dùng lập luận để chứng minh

2. Chuẩn bị :

 GV : SGK, thước chia khoảng , bảng phụ , phấn phụ.

 HS: SGK, thước chia khoảng , bảng phụ , phấn phụ

3 .Phương pháp:

 Phương pháp gợi mở vấn đáp ,phát hiện và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.

 4. Tiến trình:(1)

 4.1 Ổn định:

Kiểm diện học sinh

Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS

4.2 Kiểm tra bài cũ:(15)

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 249Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 7: Luyện tập - Trường THCS Hòa Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Tiết :7
Ngày dạy:17/09/2010
1.Mục tiêu:
a)Kiến thức:
Thông qua thực hành luyện tập , HS được vận dụng lý thuyết để giải toán 
b)Kỹ năng:
Rèn cho HS kỹ năng nhận dạng được đường trung bình của tam giác , của hỉnh thang., vận dụng để chứng minh giải toán.
c)Thái độ:
Vẽ hình một cách thành thạo,dùng lập luận để chứng minh
2. Chuẩn bị :
 GV : SGK, thước chia khoảng , bảng phụ , phấn phụ.
 HS: SGK, thước chia khoảng , bảng phụ , phấn phụ
3 .Phương pháp:
 Phương pháp gợi mở vấn đáp ,phát hiện và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.
 4. Tiến trình:(1’)
 4.1 Ổn định: 
Kiểm diện học sinh
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
4.2 Kiểm tra bài cũ:(15’)
Hoạt dộng của giáo viên và học sinh
Nội dung
HS1: Sữa BT 25/SGK/80 (10điểm) 
HS1: BT 25 /SGK/80:
GT ABCD hình thang( AB// CD)
 AE = ED , BF = FC , BK = KD
KL E, K, F thẳng hàng.
Giải:-Trong tam giác ABD có
AE = ED (gt)
DK = KB ( gt)
Suy ra EF là đường trung bình của D 
ABD
Nên EK// AB (1)
-Trong hình thang ABCD ta có
AE = ED (gt)
BF = FC (gt) 
Suy ra EF là đường trung bình hình thang ABCD. 
Nên EF // AB // CD (2) 
Từ (1) và (2) 
Suy ra: Ba điểm E , K, F thẳng hàng
HS 2:
Sữa bài 26/SGK/T80: (10điểm)
( GV vẽ hình sẳn ở bảng phụ)
Tính x, y trên hình 45, trong đó 
AB // CD // EF // GH
GV: mở rộng:
Nếu ta chuyển đổi vị trí 16cm và x cho nhau, nghĩa là khi đó CD = 16cm,
HS : Nhận xét bài làm của bạn
GV:Sửa chữa sai sót bài làm của HS và cho điểm. 
4.3 Luyện tập:(18’)
Bài 26/SGK/80: 
*Hình thang ABFE (AB//EF) có
AC = CE (gt)
BD = DF (gt)
Do dó CD là đường trung bình của hình thang ABFE.
Þ CD = (AB+EF)
Vậy x = (8+16) = 12 (cm)
* Hình thang CDHG (CD//GH) có
CE=EG (gt)
DF=FH (gt)
Do đó EF là đường trung bình hình thang CDHG
Þ CD + HG = 2EF
hay x+y = 2.16 = 32 (cm)
Þ y = 32-x = 32-12 = 20(cm)
GV :Gọi HS đọc đề BT 27/SGK /80
HS :Lên bảng vẽ hìmh ghi GT, KL.
Tứ giác ABCD
GT E, F, K Thứ tự trung 
 điểm củaAD, BC, AC 
KL a) So sánh EK và CD
 b) CM: EF 
HS:Cả lớp làm vào vở
GV: Yêu cầu HS suy nghĩ trong thời
Bài 27/SGK/ 80:
a.So sánh EK và CD, KF và AB
Ta có: E,F,K lần lượt là trung điểm của
gian (3 phút)
HS: Trả lời miệng câu a 
GV: Ghi bảng.
AD, BC, AC (gt)
Do đóEK là đường trung bình của ỴADC 
Þ EK = và KF là đường trung bình của Ỵ ACB Þ KF = 
GV :Hường dẫn HS chứng minh câu b)
Xét hai trường hợp:
- E, K, F thẳng hàng
- E, K, F không thẳng hàng
b.Chứng minh EF = 
*Nếu E,K,F không thẳng hàng
Tam giác EKF có
 EF<EK+KF (BĐT trong tam giác)
Þ EF<+
 EF < 
*Nếu E,K,F thẳng hàng thì
EF = EK + KF	
EF = + = (đpcm
EF = + = (đpcm)
GV:Gọi HS đọc đề bài 28/SGK/80:
HS: Vẽ hình và viết GT-KL vào vỡ
HS:Hoạt động theo nhóm trên bảng phụ câu a ( 5phút)
Bài 28/SGK/80
GV: Gọi HS đại diện nhóm trình bày bài giải câu a.
a/.Chứng minh: AK=KC, BI=ID
Giải
-ABCD (AB//CD) có 
AE = ED (gt)
BF = FC (gt)
Do đó EF là đường trung bình của hình thang ABCD.
Þ EF//AB//CD
 ABC có BF=FC (gt)
HS:Cả lớp nhận xét 
GV: Kiểm tra bài của vài nhóm khác.
Câu b) GV hướng dẫn về nhà giải.
Kết quả:
EF = 8cm, EI = 3cm
 KF = 3cm, IK = 2cm
Và KF//AB (gt)
Suy ra: AK=KC
 ABD có AE = ED và EI // AB 
Nên BI = ID 
b) Tính độ dài EI, KF , IK
4.4: Bài học kinh nghiệm:(2’)
Muốn chứng minh ba điểm thẳng hàng , ta chứng minh chúng cùng thuộc một đường thẳng. ( Dựa vào tiên đề Ơclit).
 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(8’)
 - Ôn lại định nghĩa và các định lý về đường trung bình của tam giác, của hình thang.
- Ôn các bài toán dựng hình đã biết (81-82/ SGK)
- BTVN: 28(b)/ SGKT/80 và bài 37,38,41,42 SBT/64-65
- Bài 42 dành cho HS khá giỏi.
*Hướng dẫn bài 42:
Chứng minh IF//CD và FK//CD I,K,F thẳng hàngIK = IF – FK = .. = 
-Chuẩn bị: compa, thước đo góc, thước thẳng. 
–Tự ôn lại các bài toán dựng hình đã học ở lớp 7:
1/Dựng đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước
2/ Dựng một góc bằng một góc cho trước
3/ Dựng đường trung trực cuả một đoạn thẳng cho trước. Dựng trung điểm cuả một đoạn thẳng cho trước
4/Dựng tia phân giác cuả một góc cho trước
5/Qua một điểm cho trước dựng đường thẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước
6/Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước, dựng đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
7/Dựng tam giác biết ba cạnh, biết hai cạnh và góc xe ngiữa, biết một cạnh và hai góc kề
–Xem trước bài “Dựng hình thang” 
5.Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_7_luyen_tap_truong_thcs_hoa.doc