Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 25

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 25

 I/ MỤC TIÊU :

- Kiểm tra, đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh.

- Kiểm tra, đánh giá kỹ năng trình bày một bài toán chứng minh của HS.

- Biết vận dụng các định lí đã học vào chứng minh hình, tính độ dài đoạn thẳng.

- Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS.

II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ.

III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

I. ĐỀ BÀI KIỂM TRA:

Câu 1 (3điểm)

a) Phát biểu định nghĩa tác giác cân. Nêu tính chất về góc của tác giác cân.

b) Cho abc cân tại A, có = 700. Tính và ;

Câu 2 (2 điểm) Đánh dấu x vào ô thích hợp.

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 447Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 : Soạn ngày : Ngày dạy:
Tiết 45 : ôn tập chương II (tiết 2)
I/ Mục Tiêu : 
Học sinh ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
Vận dụng các biểu thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng thực tế.
Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, thước kẻ, thước đo góc. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1: I. một số dạng tam giác đặc biệt 
GV: Trong chương II ta đã học những dạng tam giác đặc biệt nào?
Nêu định nghĩa các tam giác đặc biệt đó?
Nêu các tính chất về cạnh, góc của các tam giác trên?
Nêu một số cách chứng minh của các tam giác trên?
Giáo viên treo bảng phụ.
Yêu cầu 3 học sinh nhắc lại các tính chất của tam giác.
- HS: Tam giác cân, tam giác vuông cân, 
tam giác đều.
- 3 HS lần lượt nêu định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
- 3 HS lần lượt nêu tính chất tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
- HS nêu các cách c/m tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
HĐ2: II. Luyện tập 
GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài tập 70 – SGK.
GV: Hãy vẽ hình ghi GT_ KL?
GV yêu cầu HS làm các câu a, b, c, d theo nhóm.
Yêu cầu các nhóm thảo luận, cử đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
GV đưa ra tranh vẽ mô tả câu e.
Khi và BM = CN = BC thì suy ra được gì ?
Tính số đo các góc của amn?
CBC là tam giác gì ?
Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
Bài tập 70 (tr141-SGK)
 - 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT_ KL
GT
abc có ab = ac, BM = CN
BH AM; CK anhb CK O
KL
a) amn cân; b) BH = CK; c) ah = ak
d) obc là tam giác gì ? Vì sao.
e) Khi ; BM = CN = BC
tính số đo các góc của amn XĐ dạng obc
- HS lớp hoạt động nhóm
Bài làm: a) abc cân 
 Xét abm và acn có: ab = ac (gt)
 (c/m trên); BM = CN (gt)
abm = acn (c.g.c) amn cân
b) Xét HBM và KNC có
 (theo câu a); MB = CN
 HMB =KNC (c.h – g.n) BK = CK
c) Theo câu a) ta có AM = AN (1)
Theo chứng minh trên ta có: HM = KN (2)
Từ (1), (2) HA = ak
d) Theo chứng minh trên mặt khác (đối đỉnh) (đối đỉnh) obc cân tại O
- HS: abc là tam giác đều, bma cân tại B, CAN cân tại C.
e) Khi abc là đều
ta có bam cân vì BM = BA (GT)
Tương tự ta có 
Do đó 
Vì 
Tương tự ta có obc là tam giác đều.
HĐ3: củng cố
GV: Cần nắm chắc các trường hợp bằng nhau của tam giác và áp dụng nó vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau. áp dụng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác để chứng minh đoạn thẳng bằng nhau, cm góc bằng nhau.
Hướng dẫn học ở nhà:
Ôn tập lí thuyết và làm các bài tập ôn tập chương II
Chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
 Tuần 25 : Soạn ngày : Ngày dạy:
Tiết 46: kiểm tra chương II
	 I/ Mục Tiêu : 
Kiểm tra, đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh.
Kiểm tra, đánh giá kỹ năng trình bày một bài toán chứng minh của HS.
Biết vận dụng các định lí đã học vào chứng minh hình, tính độ dài đoạn thẳng.
Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. 
III/Tiến trình dạy học : 
I. Đề bài kiểm tra:
Câu 1 (3điểm)
a) Phát biểu định nghĩa tác giác cân. Nêu tính chất về góc của tác giác cân.
b) Cho abc cân tại A, có = 700. Tính và ;
Câu 2 (2 điểm) Đánh dấu x vào ô thích hợp.
Câu
Đúng
Sai
a) Tam giác vuông có 2 góc nhọn.
b) Tam giác cân có một góc bằng 600 là tam giác đều.
c) Trong một tam giác có ít nhất một góc nhọn.
d) Nếu một tam giác có một cạnh bằng 12, một cạnh bằng 5 và một cạnh bằng 13 thì tam giác đó là tam giác vuông.
 Câu 3 (5 điểm)
Cho abc có ab = ac = 5 cm; BC = 8 cm. Kẻ ah BC (HBC)
a) Chứng minh HB = HC và 
b) Tính độ dài ah.
c) Kẻ HD ab (Dab); HE ac (Eac). CMR: hde là tam giác cân.
II. Đáp án và biểu điểm:
Câu 1 (3điểm)
a) Phát biểu định nghĩa tam giác cân (1điểm)
- Nêu tính chất (0,5 điểm)
b) Tính được = 700 (0,75 điểm)
- Tính (0,75 điểm)
Câu 2 (2điểm): Mỗi ý được 0,5đ.
a) Đ; b) Đ; c) S; c) Đ.
Câu 3 (5điểm): 	- Vẽ hình (0,5 điểm)
- Ghi GT, KL (0,5 điểm)
a) Chứng minh được HB = HC (1điểm) 
 Chứng minh được (0,5điểm)
b) Tính được ah = 3 cm (1,5 điểm)
c) Chứng minh được HD = HE (0,5điểm) 
 hde cân (0,5điểm)
 Đáp án: 
a) Xét abh và ach có:
 (do abc cân)
; ab = ac
 abh = ach (cạnh huyền - góc nhọn) 
 HB = HC.
Vì abh = ach (2 góc tương ứng)	
b) Theo câu a BH = HC = (cm)
Trong ach. Theo định lí Py-ta-go ta có:
 cm
c) Xét ehc và DHB có:
; (abc cân); HB = HC (cm ở câu a)
 ehc = DHB (cạnh huyền - góc nhọn) DH = HE hde cân tại H.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_25.doc