Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương 2: Tam giác - Nguyễn Ngọc Trung

Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương 2: Tam giác - Nguyễn Ngọc Trung

§1. Tổng ba góc của một tam giác.

§1. Tổng ba góc của một tam giác (tt).

 Luyện tập.

§2. Hai tam giác bằng nhau.

 Luyện tập.

§3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c).

 Luyện tập.

 Luyện tập.

§4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh-góc-cạnh (c.g.c).

 Luyện tập.

 Luyện tập.

§5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc-cạnh-góc (g.c.g).

 Luyện tập.

Ôn tập học kỳ I.

Ôn tập học kỳ I.

Trả bài kiểm tra học kì I (phần hình học).

 

doc 61 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 583Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương 2: Tam giác - Nguyễn Ngọc Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÿ
PHÂN PHỐI SỐ TIẾT TRONG CHƯƠNG II
Tuần
Tiết
Tên Bài Dạy
9
17
§1. Tổng ba góc của một tam giác.
18
§1. Tổng ba góc của một tam giác (tt).
10
19
	Luyện tập.
20
§2. Hai tam giác bằng nhau.
11
21
	Luyện tập.
22
§3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c).
12
23
	Luyện tập.
24
	Luyện tập.
13
25
§4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh-góc-cạnh (c.g.c).
26
	Luyện tập.
14
27
	Luyện tập.
28
§5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc-cạnh-góc (g.c.g).
15
29
	Luyện tập.
16
30
Ôn tập học kỳ I.
17
31
Ôn tập học kỳ I.
18
32
Trả bài kiểm tra học kì I (phần hình học).
19
33
	Luyện tập (về ba trường hợp bằng nhau của tam giác).
34
	Luyện tập (về ba trường hợp bằng nhau của tam giác).
20
35
§6. Tam giác cân.
36
	Luyện tập.
21
37
§7. Định lí Py-ta-go.
38
	Luyện tập.
22
39
	Luyện tập.
40
§8. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
23
41
	Luyện tập.
42
Thực hành ngoài trời.
24
43
Thực hành ngoài trời.
44
Ôn tập chương II với sự trợ giúp của máy tính CASIO hoặc máy tính năng tương đương.
25
45
Ôn tập chương II với sự trợ giúp của máy tính CASIO hoặc máy tính năng tương đương.
46
Kiểm tra chương II.
T9	Tiết: 17 	§1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC
I – MỤC TIÊU:
HS nắm được định lí về tổng ba góc của một tam giác.
Biết vận dụng các định lí trong bài để tính số đo góc của một tam giác.
Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán thực tế đơn giản.
II – CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, thước đo góc.
HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke.
III – TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
HĐ1 Ø 1/. Tổng ba góc của một tam giác:	10’
- Cho HS hoạt động nhóm. Mỗi nhóm vẽ một tam giác và đo số đo của mỗi góc. Tính tổng số đo của ba góc đó. Và rút ra nhận xét.
- Gọi HS phát biểu định lí và ghi giả thiết, kết luận của định lí.
- Hướng dẫn HS chứng minh bằng cách kẻ xy qua A và xy // BC.
- Yêu cầu HS về xem thêm SGK phần chứng minh định lí.
HS thảo luận và trình bày.
Vậy 
Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800
GT
KL
Nhận xét: Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800
HĐ2 Ø Kiểm tra – Đánh giá:	30’
Bài 1 SGK/107:
Tính các số đo x và y ở các hình 47, 48, 49.
Bài 1 SGK/107:
1) Hình 47:
Ta có: 
(Tổng 3 góc của )
 = 1800
2) Hình 48:
Ta có: (Tổng 3 góc của )
3) Hình 49:
Ta có: (Tổng 3 góc của )
Bài 2 SGK/108:
- Cho tam giác ABC có , 
- Tia phân giác của cắt BC ở D. Tính 
- Cho HS nhắc lại định lí và cách tính góc còn lại của một tam giác.
Bài 2 SGK/108:
1) Tính :
Ta có: (Tổng 3 góc của )
Tia AD là tia phân giác của
Xét có:
(Tổng 3 góc của )
2) Tính :
Xét có:
HĐ3 Ø Hướng dẫn về nhà:	5’
- Học bài, làm bài 2 SGK/108. Chuẩn bị hai phần còn lại.
@ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
T9	Tiết: 18 	§1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (tt)
I – MỤC TIÊU:
HS nắm vững về góc của tam giác vuông, nhận biết ra góc ngoài của một tam giác và nắm được tính chất góc ngoài của tam giác.
Biết vận dụng các định lí trong bài để tính số đo các góc của một tam giác.
II – CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke.
HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke.
III – TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
HĐ1 Ø Kiểm tra bài cũ:	10’
Câu 1: Phát biểu định lí tổng ba góc của tam giác, vẽ hình ghi GT, KL.
Câu 2: Cho có = 900, = 300. Tính . Nhận xét về quan hệ giữa và 
HS1:
HS2:
HĐ2 Ø 2/. Áp dụng vào tam giác vuông:	10’
- Dựa vào KTBC để giới thiệu tam giác vuông. Sau đó cho HS trả lời. Trong tam giác vuông hai góc như thế nào?
à Định lí.
- Cho HS phát biểu và ghi giả thiết, kết luận.
-Trong tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau.
a) Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông.
b) Định lí: Trong một tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau.
Bài 4 SGK/108:
- Tháp Pi-da ở Italia nghiêng 50 so với phương thẳng đứng (H53). Tính số đo của trên hình vẽ.
- Gọi HS nhắc lại và nêu cách tính .
Bài 4 SGK/108:
Ta có: vuông tại C.
(hai góc nhọn phụ nhau)
HĐ3 Ø 3/. Góc ngoài của tam giác:	15’
- Gọi HS vẽ , vẽ góc kề bù với . Sau đó GV giới thiệu góc ngoài tại đỉnh C.
à Góc ngoài của tam giác.
- Yêu cầu HS làm và trả lời: Hãy so sánh:
1) Góc ngoài của tam giác với tổng hai góc trong không kề với nó?
2) Góc ngoài của tam giác với mỗi góc trong không kề với nó?
Tổng ba góc của bằng 1800 nên:
góc Acx là góc ngoài của nên:
à Rút ra nhận xét.
a/. ĐN: Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy.
b/. ĐLí: Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó.
Nhận xét: Mỗi góc ngoài của một tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó.
Bài 1 (H50, 51)
GV hướng dẫn H51, HS về nhà làm.
Bài 1:
H50: Ta có:
 (góc ngoài tại D của )
Ta có: (góc ngoài tại K) 
HĐ4 Ø Kiểm tra – Đánh giá:	5’
- Nhắc lại định lí tổng ba góc của một tam giác.
- Hai góc nhọn của tam giác vuông.
- Góc ngoài của tam giác.
HS1:
HS2:
HS3:
HĐ5 Ø Hướng dẫn về nhà:	5’
- Học bài, làm bài 1 H.51; Bài 5 SGK/108.
- Chuẩn bị bài luyện tập.
@ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
T10	Tiết: 19 	§ LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU:
HS được khắc sâu các kiến thức tổng ba góc của một tam giác, áp dụng đối với tam giác vuông, góc ngoài của tam giác.
Biết áp dụng các định lí trên vào bài toán.
Rèn luyện kĩ tính quan sát, phán đoán, tính toán.
II – CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke.
HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke.
III – TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
HĐ1 Ø Kiểm tra bài cũ:	5’
Câu 1: Định nghĩa góc ngoài của tam giác? Định lí nói lên tính chất góc ngoài của tam giác.
Câu 2: Sữa bai 6 hình 58 SGK/109.
HS1:
HS2:
HĐ2 Ø Luyện tập:	30’
Bài 6 SGK/109:
Hình 55:
Tính 
Ta có: vuông tại H
 (hai góc nhọn trong vuông)
mà (đđ)
 vuông tại K
Hình 56:
Tính = ?
Ta có: vuông tại E
 vuông tại D
Hình 57:
Tính 
Ta có: vuông tại M
(1)
 vuông tại I
(2)
(1), (2) 
Bài 7 SGK/109:
a) Các cặp góc phụ nhau:
b) Các cặp góc nhọn bằng nhau:
Bài 8 SGK/109:
Bài 8 SGK/109:
CM: 
Ta có: (góc ngoài tại A của ABC)
mà (Ax: phân giác )
Vậy: . Mà hai góc này ở vị trí sole trong
.
Bài 9 SGK/109:
Bài 9 SGK/109:
Tính 
Ta có vuông tại A
 (1)
 vuông tại D
 (2)
mà (đđ) (3)
Từ (1),(2),(3) 
HĐ3 Ø Kiểm tra – Đánh Giá:	5’
- GV gọi HS nhắc lại: Tổng ba góc của một tam giác, hai góc nhọn của tam giác vuông, góc ngoài của tam giác.
HĐ4 Ø Hướng dẫn về nhà:	5’	
- Ôn lại lí thuyết, xem lại BT.
- Chuẩn bị bài 2: Hai tam giác bằng nhau.
@ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
T10	Tiết: 20	§2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
I – MỤC TIÊU:
Hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
Biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng thứ tự. Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
Rèn luyện các khả năng phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
II – CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, thước đo góc.
HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke.
III – TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
HĐ1 Ø 1/. Định nghĩa:	15’
- Cho HS hoạt động nhóm làm .
Hãy đo độ dài và so sánh các cạnh và số đo các góc của và . Sau đó so sánh AB và A’B’; AC và A’C’; BC và B’C’; .
à GV giới thiệu hai tam giác như thế gọi là hai tam giác bằng nhau, giới thiệu hai góc tương ứng, hai đỉnh tương ứng, hai cạnh tương ứng.
- Hoạt động nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày.
à Rút ra định nghĩa.
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
HĐ2 Ø 2/. Kí hiệu:	15’
- Giới thiệu quy ước viết tương ứng của các đỉnh của hai tam giác.
- Làm 
b) M tương ứng với A
 tương ứng với 
MP tương ứng với AC
AC = MP
. Cho .
Tìm số đo góc D và độ dài BC.
?3 Giải:
 Ta có: (Tổng ba góc của )
Mà: (gt)
 (hai góc tương ứng)
 (gt)
 (đơn vị đo)
HĐ3 Ø Kiểm tra – Đánh Giá:	10’
- Gọi HS nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Cách kí hiệu và làm bài 10 SGK/111.
Bài 10:
Hình 63:
Hình 63:
A tương ứng với I
B tương ứng với M
C tương ứng với N
Hình 64:
Hình 64:
Q tương ứng với R
H tương ứng với P
R tương ứng với Q
Vậy 
HĐ4 Ø Hướng dẫn về nhà:	5’	
- Học bài làm 11,12 SGK/112.
- Chuẩn bị bài luyện tập.
@ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
T11	Tiết: 21 	§ LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU:
HS được khắc sâu các kiến thức về hai tam giác bằng nhau.
Biết tính số đo của cạnh, góc tam giác này khi biết số đo của cạnh, góc tam giác kia.
II – CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, thước đo góc.
HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke.
III – TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
HĐ1 Ø Kiểm tra bài cũ:	5’
Câu 1: - Thế nào là hai tam giác bằng nhau. khi nào?
	- Sữa bài 11 SGK/112.
HĐ2 Ø Luyện tập:	30’
Bài 12 SGK/112:
Cho ; AB = 2cm; ; BC = 4cm. Em có thể suy ra số đo của những cạnh nào, những góc nào của 
GV gọi HS nêu các cạnh, các góc tương ứng của .
Bài 12 SGK/112:
Bài 13 SGK/112:
Cho . Tính CV mỗi tam giác trên biết rằng , .
à Hai tam giác bằng nhau thì CV cũng bằng nhau.
Bài 13 SGK/112:
Vậy
Bài 14 SGK/112:
Cho hai tam giác bằng nhau: và một tam giác có ba đỉnh là H, I, K. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó biết rằng: .
Bài 14 SGK/112:
Bài 23 SBT/100:
Cho . Biết . Tính các góc còn lại của mỗi tam giác.
Bài 23 SBT/100:
Ta có: 
(hai góc tương ứng)
 (hai góc tương ứng)
Mà: (Tổng ba góc của )
Mà 
(hai góc tương ứng)
Bài 22 SBT/100:
Cho ABC = DMN.
a) Viết đẳng thức trên dưới một vài dạng khác.
b) Cho AB=3cm, AC=4cm, MN=6cm. Tính chu vi mỗi tam giác nói trên.
Bài 22 SBT/100:
a) 	ABC = DMN 
hay	ACB = DNM 
	BAC = MDN
	BCA = MND
	CAB = NDM
	CBA = NMD
b)	ABC = DMN
=>AB = DM = 3cm (hai cạnh tương ứng)
AC = DN = 4cm (hai cạnh tương ứng)
BC = MN = 6cm (hai cạnh tương ứng)
CvABC=AB+AC+ BC=13cm
CvDMN=DM+DN+MN=13cm
HĐ3 Ø Kiểm tra – Đánh Giá:	5’
GV cho HS nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau; các góc, các cạnh, các đỉnh tương ứng.
HĐ4 Ø Hướng dẫn về nhà:	5’	
- Ôn lại các bài đã làm. Chuẩn bị bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c).
@ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
T11	Tiết: 22 	§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT
	CỦA HAI TAM GIÁC CẠNH – CẠNH – CẠNH (C.C.C)
I - MỤC TIÊU:
Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.
Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết trìn ... m giác bằng nhau theo trường hợp c–g–c; g–c–g; cạnh huyền – góc nhọn.
HĐ2 Ø 2/. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền – cạnh góc vuông:	20’
à Nếu hai tam giác vuông có cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác có bằng nhau không?
- Hướng dẫn học sinh vẽ hai tam giác vuông thỏa mãn điều kiện trên.
- Từ giả thuyết có thể tìm thêm yếu tố nào bằng nhau nữa không?
- Vậy ta có thể chứng minh được hai tam giác bằng nhau không?
HS trả lời.
GT
D ABC (=900), DDEF ( = 900)
BC = EF ; AC = DF
KL
Ta có: D ABC ( = 900)
Þ BC2 = AB2 + AC2
Þ AB2 = BC2 – AC2
 D DEF ( = 900)
Þ ED2 = EF2 – DF2
Mà BC = EF (gt); AC = DF (gt)
Vậy AB = ED
Þ D ABC = D DEF (c–c–c)
HĐ3 Ø Kiểm tra – Đánh Giá – dặn dò:	10’	
Học sinh làm ?2 bằng hai cách
Cách 2:
Xét D AHB và D AHC có:
 (gt)
AB = AC (gt)
 (D ABC cân tại A)
Vậy D AHB = D AHC (cạnh huyền – góc nhọn)
Gv hỏi: Ta suy ra được những đoạn thẳng nào bằng nhau? Những góc nào bằng nhau?
?2
Cách 1:
Xét D AHB và D AHC có:
 (gt)
AB = AC (gt)
AH cạnh chung
Vậy D AHB = D AHC (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
HĐ4 Ø Hướng dẫn về nhà:	5’	
- Bài tập 63, 64 SGK/136.
@ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
T23	Tiết: 41 	LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU:
Áp dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông vào việc chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
Chuẩn bị cho tiết thực hành tiếp theo.
II – CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, thước đo góc.
HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke.
III – TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
HĐ1 Ø Tổ chức luyện tập:	40’	
Bài 65 SGK/137:
- Muốn chứng minh AH=AK ta xét hai tam giác nào?
D ABH và D ACK có những yếu tố nào bằng nhau?
- Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào?
- Muốn chứng minh AI là phân giác của ta phải chứng minh điều gì?
- Ta xét hai tam giác nào?
- Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào?
Bài 65 SGK/137:
- Đọc đề, vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận.
()
Học sinh trình bày lời giải.
a/ Xét D ABH và ACK có:
AB = AC (gt)
: chung
Vậy D ABH = ACK (cạnh huyền – góc nhọn)
Þ AH = AK (cạnh tương ứng)
Bài 65 SGK/137:
b/ Xét D AIK và D AIH có:
AI: cạnh chung
AH = AK (gt)
Vậy DAIH = D AIK (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
Þ (góc tương ứng)
Þ AI là phân giác của 
Bài 65 SGK/137:
Học sinh nêu rõ bằng nhau theo trường hợp nào?
Học sinh đứng tại chỗ nêu hai tam giác bằng nhau.
Bài 65 SGK/137:
HĐ2 Ø Hướng dẫn về nhà:	5’	
- Làm bài 66 SGK/137
- Chuẩn bị mỗi tổ: 3 cọc tiêu dài khoảng 1m2, 1 giác kế, 1 sợi dây dài 10 m, 1 thước đo.
@ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
T23, 24	Tiết: 42, 43	THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI
	(thực hiện 2 tiết liên tục)
I – MỤC TIÊU:
Biết cách xác định khoảng cách giữa hai điểm A, B trong đó có một điểm nhìn thấy mà không đến được.
Rèn kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức.
II – CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, thước đo góc.
HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke.
III – TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC:
1/. Tổ chức: (10 phút)
Giáo viên phân công công việc cho mỗi nhóm.
Nêu các bước tiến hành.
Yêu cầu của mỗi bước.
2/. Thực hành: (40 phút)
Giáo viên đã đo trực tiếp khoảng cách AB để kiểm tra kết quả đo đạc của học sinh.
Mỗi tổ báo cáo kết quả thực hành theo mẫu sau:
Tên học sinh
Điểm chuẩn bị dụng cụ
Điểm ý thức kỷ luật
Điểm kết quả thực hành
Tổng số điểm
(4 điểm)
(3 điểm)
(3 điểm)
(10 điểm)
3/. Tổng kết: (35 phút)
Giáo viên nhận xét tiết thực hành.
Giáo viên chấm điểm, lấy vào hệ số 1.
Học sinh dọn đồ dùng, làm vệ sinh.
4/. Dặn dò: (5 phút)
Học bài, trả lời 6 câu hỏi ôn tập chương II sách giáo khoa/139.
BÁO CÁO THỰC HÀNH
Lớp: 	Nhóm:  
STT
HỌ VÀ TÊN
GHI CHÚ
STT
HỌC VÀ TÊN
GHI CHÚ
1/.
5/.
2/.
6/.
3/.
7/.
4/.
8/.
 	1/. Nhiệm vụ:
	Cho trước hai cọc A và B trong đó ta nhìn thấy cọc B nhưng không đi được đến B. Hãy tìm cách xác định khoảng cách AB giữa hai chân cọc.
 	2/. Chuẩn bị:
- Ba cọc tiêu, mỗi cọc dài khoảng 1,2m
- Một giác kế.
- Một sợ dây dài khoảng 10m.
. B
.
A
- Một thước đo.
 	3/. Cách làm:
T24	Tiết: 44	ÔN TẬP CHƯƠNG II
I – MỤC TIÊU:
Ôn tập, hệ thống các kiến thức đã học trong chương.
Vận dụng vào các bài toán về vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế.
II – CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, thước đo góc.
HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke.
III – TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
HĐ1 Ø Kiểm tra bài cũ:	5’
Câu 1: Định lí tổng 3 góc của một tam giác, tính chất góc ngoài của tam giác.
Câu 2: Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
Câu 3: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
HĐ2 Ø 1/. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác:	10’
- Treo bảng có 3 cặp tam giác thường và 4 cặp tam giác vuông.
- Yêu cầu học sinh: viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau và chỉ rõ trường hợp nào?
- Làm theo yêu cầu.
- Học sinh ký hiệu các yếu tố bằng nhau để hai tam giác bằng nhau theo các trường hợp.
HĐ2 Ø 2/. Tổng ba góc của một tam giác:	15’
- Yêu cầu học sinh phát biểu định lý tổng ba góc của một tam giác.
- Định lý góc ngoài của tam giác.
à Sau đó yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
- Phát biểu định lý
- Hoạt động nhóm bài 67.
Bài 67/140:
1> Đ 4> S
2> Đ 5> Đ
3> S 6> S
a và b: Suy ra từ địnn lý tổng 3 góc của một tam giác.
c: suy ra từ định lý “trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau”,
d: suy ra từ định lý “Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân”.
HĐ3 Ø 3/. Tam giác và các dạng tam giác đặc biệt:	10’
- Treo bảng “tam giác và các dạng tam giác đặc biệt”.
- Yêu cầu học sinh điền ký hiệu vào hình và viết định nghĩa một cách ngắn gọn.
- Yêu cầu học sinh nêu tính chất của mỗi tam giác.
Giáo viên phát vấn, học sinh trả lời và lập sơ đồ phân tích đi lên:
Học sinh tự trình bày lời giải.
- Điền ký hiệu vào hình và viết định nghĩa một cách ngắn gọn.
- Nêu tính chất.
Bài 70/141:
HĐ4 Ø Hướng dẫn về nhà:	5’	
- Làm bài tâp 70 theo hướng dẫn ở trên.
@ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
T25	Tiết: 45	ÔN TẬP CHƯƠNG II
I – MỤC TIÊU:
Ôn tập, hệ thống các kiến thức đã học trong chương.
Vận dụng vào các bài toán về vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế.
II – CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, thước đo góc.
HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke.
III – TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
HĐ1 Ø Kiểm tra bài cũ:	5’
Câu 1: Định lí tổng 3 góc của một tam giác, tính chất góc ngoài của tam giác.
Câu 2: Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
Câu 3: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
HĐ2 Ø 1/. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác:	10’
- Treo bảng có 3 cặp tam giác thường và 4 cặp tam giác vuông.
- Yêu cầu học sinh: viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau và chỉ rõ trường hợp nào?
- Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
HĐ2 Ø 2/. Tổng ba góc của một tam giác:	5’
- Yêu cầu học sinh phát biểu định lý tổng ba góc của một tam giác.
- Phát biểu định lý
HĐ3 Ø 3/. Tam giác và các dạng tam giác đặc biệt:	20’
- Yêu cầu học sinh nêu tính chất của mỗi tam giác.
Giáo viên phát vấn, học sinh trả lời và lập sơ đồ phân tích đi lên:
Học sinh tự trình bày lời giải.
Học sinh tự làm.
a/ Ta có: 
 =1800 -,=1800-
 = (D ABC cân tại A)
Þ = 
Xét D ABM và D ACN có
AB = AC (D ABC cân tại A)
 = (cmt)
BM = CN (gt)
Vậy D AMB=D ANC (c-g-c)
Þ AM = AN
Bài 70/141:
b/ Xét D ABH và D ACK có:
AB = AC (gt)
=(DABM=DACN)
Vậy DABH=DACK (cạnh huyền – góc nhọn)
Þ 
à Do câu d/ có nhiều cách giải. Do đó tùy theo sự phán đoán của học sinh mà giáo viên dẫn dắt học sinh đến lời giải.
d/
Xét D BHM và D CKN có
BM = CN (gt)
 (D ABM = D ACN)
= 900
Vậy D BHM = D CKN (cạnh huyền – góc nhọn)
Þ D OBC cân tại O
e/ Gợi ý cho học sinh về nhà làm.
 = 600 Þ D ABC là gì?
Þ =? 
BM=BC =>DABM là gì?
=> như thế nào với ?
Góc quan hệ như thế nào với và ? Þ =?, =?
Tương tự tính , 
tính được Þ =?
 là tam giác gì?
e/
HĐ4 Ø Hướng dẫn về nhà:	5’
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
@ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP CHƯƠNG II
700
400
A
B
C
A/. LÝ THUYẾT (3.0 điểm):
Câu 1: Phát biểu định lí về tổng ba góc của một tam giác?
Áp dụng: Cho tam giác ABC như hình vẽ
A
B
D
C
Tính số đo góc A?
Câu 2: Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác?
Áp dụng: cho hai tam giác ABC và tam giác ABD như hình vẽ.
a/. thì cần những điều kiện nào?
b/. thì cần những điều kiện nào?
c/. thì cần những điều kiện nào?
Câu 3: Phát biểu định nghĩa tam giác cân, tính chất về góc của tam giác cân.
Áp dụng: Cho cân tại A, biết . Tính số đo của góc B và góc C.
Câu 4: Phát biểu định nghĩa tam giác đều, tính chất về góc của tam giác đều?
Câu 5: Phát biểu định lý Pytago (thuận)?
Áp dụng: Cho vuông tại A, biết AB = 5cm, AC = 12cm. Tính BC?
B/. BÀI TẬP (7.0 điểm):
Bài 1: Cho . Gọi M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MA = MD.
a/. Chứng minh .
b/. Chứng minh rằng: 
Bài 2: Cho cân tại A. Gọi M là trung điểm của BC. Kẻ MH vuông góc với AB, MK vuông góc với AC. Chứng minh rằng:
a/. 
b/. 
Bài 3: Cho cân tại A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm D, trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho BD = CE. Kẻ BH vuông góc với AD, kẻ CK vuông góc với AE. Chứng minh rằng:
a/. 
b/. 
T25	Tiết: 46 	KIỂM TRA 1 TIẾT
I – MỤC TIÊU:
Hệ thống các kiến thức đã học trong chương.
Vận dụng vào các bài toán về vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế.
II – CHUẨN BỊ:
GV: Đề kiểm tra.
HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke.
III – NỘI DUNG:
A
B
D
C
Bài 1 (2,0điểm): Phát biểu định lí về trường hợp bằng nhau thứ hai (c.g.c) của hai tam giác?
Áp dụng: cho hai tam giác ABC và tam giác ABD như hình vẽ.
Hãy xác định thêm những điều kiện để 
Có bao nhiêu cách xác định? 
Bài 2 (3,0điểm): Phát biểu định lý Pytago (thuận)?
Áp dụng: Cho vuông tại A, biết AB = 3cm, AC = 4cm. Tính BC?
Bài 3 (5,0điểm): Cho cân tại A. Gọi M là trung điểm của BC. Kẻ MH vuông góc với AB, MK vuông góc với AC. Chứng minh rằng:
a/. 
b/. 
Trường THCS Long An
Lớp: .
Họ và tên: ..
Kiểm tra 1 TIẾT
Môn: HÌNH HỌC – K7
Đề: 1 CIl: 10 – 11
Điểm
Lời Phê
A
B
D
C
Bài 1 (2,0điểm): Phát biểu định lí về trường hợp bằng nhau thứ hai (c.g.c) của hai tam giác?
Áp dụng: cho hai tam giác ABC và tam giác ABD như hình vẽ.
Hãy xác định thêm những điều kiện để 
Có bao nhiêu cách xác định? 
Bài 2 (3,0điểm): Phát biểu định lý Pytago (thuận)?
Áp dụng: Cho vuông tại A, biết AB = 3cm, AC = 4cm. Tính BC?
Bài 3 (5,0điểm): Cho cân tại A. Gọi M là trung điểm của BC. Kẻ MH vuông góc với AB, MK vuông góc với AC. Chứng minh rằng:
a/. 
b/. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an(15).doc