A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Nắm được định nghĩa, định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác.
2. Kỷ năng:
- Biết vận dụng các định lý về đường trung bình của tam giác để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
- Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế.
3.Thái độ:
- Rèn đức tính cẩn thận, chính xác trong lập luận chứng minh.
B.PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.Trực quan.
C. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: bảng phụ, thước êke
Học sinh: Làm BTVN. Nghiên cứu bài đường trung bình của tam giác, hình thang.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ: (3’
Tiết 5: §4: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG(t1) Ngày soạn: 4/9 Ngày giảng: 8A:6/9 8B:6/9 A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Nắm được định nghĩa, định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác. 2. Kỷ năng: - Biết vận dụng các định lý về đường trung bình của tam giác để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song. - Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế. 3.Thái độ: - Rèn đức tính cẩn thận, chính xác trong lập luận chứng minh. B.PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.Trực quan. C. CHUẨN BỊ: Giáo viên: bảng phụ, thước êke Học sinh: Làm BTVN. Nghiên cứu bài đường trung bình của tam giác, hình thang. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: (3’) Phát biểu các dấu hiệu nhận biết hình thang cân? III. Bài mới: Đặt vấn đề. (2’) GV đưa lên bảng phụ bài toán ĐVĐ: Gữa hai điểm B và C có chướng ngại vật. Biết DE=50m, Ta có thể tính được khoảng cách hai điểm B,C 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 1. Hoạt động 1: Đường trung bình của tam giác: 15’ HS làm ?1 Vẽ ∆ABC bất kì rồi lấy trung điểm D của AB. Qua D kẽ đường thẳng song song với BC, đường thẳng này cắt AC ở E. Hãy dự đoán vị trí của E trên cạnh AC. HS dự đoán AE=EC GV khẳng định định lí 1 Phần chứng minh HS nghiên cứu SGK GV: chỉ hướng dẫn qua như SGK , không trình bày lời giải. GV: Gọi DE là đường trung bình của tam giác ABC HS: đọc định nghĩa SGK 2. Hoạt động 2: Tính chất đường trung bình tam giác. 10’ HS làm ?2 Vẽ ∆ABC bất kì. D,E lần lượt là trung điểm của AB, AC.Bằng dụng cụ đo so sánh và ; DE và BC GV: Khẳng định định lí 2 HS: Đọc định lí 2 SGK GV: Hướng dẫn chứng minh (chỉ hướng dẫn qua như SGK , không trình bày lời giải) 1. Đường trung bình của tam giác: GT ∆ABC, AD=BD, DE//BC KL AE = EC Định lí 1: Đường thẳng đi qua trung điểm của một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba. Chứng minh: SGK Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đường thẳng nối trung điểm hai cạnh tam giác. ?2 = ; DE = BC GT ∆ABC, AD=BD, AE = CE KL DE//BC; DE = BC Chứng minh: SGK 3. Củng cố: (5’) Phát biểu định nghĩa đường trung bình của tam giác. Phát biểu các tính chất đường trung bình của tam giác. Làm bài tập 20 (sgk): x = 10cm 4. Hướng dẫn về nhà: (10’) BTVN: 21; 22. Đọc, nghiên cứu bài “Đường trung bình của hình thang” GV Hướng dẫn bài 22: AI = IM DI là đường trung bình ∆ AEM DI // EM EM // DC EM là đường trung bình ∆ BDC E. BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: