Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương tình cả năm - Năm học 2008-2009

Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương tình cả năm - Năm học 2008-2009

Nội dung ghi bảng

1. Định nghĩa :

+ Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng: AB; BC; CD; DA trong đó bất kì 2 đoạn thẳng nào cũng không nằm trên 1 đường thẳng .

+ Các đỉnh : A ; B ; C ;D .

+ Các cạnh : AB ; BC ; CD ; DA .

+ Tứ giác lồi : Là tứ giác luôn nằm trong nửa mp có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác .

*Chú ý : (SGK)

2) Tổng các góc của một tứ giác :

?3: a, Tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800.

 b, Nối A với C , ta có :

 = Â1 +Â2 + + 1 +2+

 = (Â1 + + 1)+(Â 2++2)

 = 180o + 180o

 = 360o

Vậy : = 360o

ã Định lý : ( 65 – SGK) Hoạt động của thầy và trò

H? Trong các hình 1a;b;c;(h2), hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên đường thẳng ?

Gv : Các hình trong h1là các tứ giác . H? Hãy nêu định nghĩa tứ giác ?

- GV cho HS làm ?1

( Kẻ 1 đường thẳng chứa các cạnh của tứ giác ở hình 1a; 1b; 1c cho HS quan sát và nhận xét )

GV : Những tứ giác như vậy gọi là tứ giác lồi .

H? :

Vậy một tứ giác như thế nào thì được gọi là tứ giác lồi ?

Cho HS làm ?2

Cho cả lớp làm ?3

Gợi ý : Hãy nối A với C ?

H? Hãy tính :

 = ?

Cho 2em đọc định lý .

H? Vậy 1 tứ giác lồi có thể có nhiều nhất bao nhiêu góc nhọn ? góc vuông ? góc tù ?

 

doc 132 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 312Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương tình cả năm - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục & đàO tạo hậNgày 20 tháng 8 năm 2008
 Chương I : Tứ giác
 Tiết1 : Tứ giác 
I/ Mục tiêu :
- Kiến thức : Hs nắm vững định nghĩa về tứ giác; tứ giác lồi; các khái niệm 2 đỉnh kề nhau ; 2 đỉnh đối nhau ; Tính chất : “ Tổng 4 góc của tứ giác bằng 3600”.
- Kĩ năng : Biết vẽ , biết gọi tên các yếu tố , biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi . 
- Thái độ : Biết vận dụng kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản .
II, Phương tiện dạy học:
Giáo viên : Compa ; Thước thẳng ; Tranh vẽ phóng to các hình 1;5;6.
Học sinh : Compa ; Thước thẳng
III/ Tiến trình dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ : Thay bằng kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và phổ biến một số yêu cầu và phương pháp học tập bộ môn cũng như qui định của giáo viên với học sinh .
B. Dạy học bài mới: GV treo bảng phụ vẽ hình 1 SGK.
 B B
 A B
 C 
 A C 
 A D
 D
 D C 
 ( Hình 1 – SGK)
 A 
 . . 
 B C D
 (Hình 2 – SGK)
Nội dung ghi bảng
1. Định nghĩa :
+ Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng: AB; BC; CD; DA trong đó bất kì 2 đoạn thẳng nào cũng không nằm trên 1 đường thẳng .
+ Các đỉnh : A ; B ; C ;D .
+ Các cạnh : AB ; BC ; CD ; DA .
+ Tứ giác lồi : Là tứ giác luôn nằm trong nửa mp có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác .
*Chú ý : (SGK)
2) Tổng các góc của một tứ giác :
?3: a, Tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800.
 b, Nối A với C , ta có : 
 B
 C
 1
 A
 2
 D
 = Â1 +Â2 + + 1 +2+
 = (Â1 + + 1)+(Â 2++2)
 = 180o + 180o 
 = 360o
Vậy : = 360o
Định lý : ( 65 – SGK)
Hoạt động của thầy và trò
H? Trong các hình 1a;b;c;(h2), hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên đường thẳng ?
Gv : Các hình trong h1là các tứ giác . H? Hãy nêu định nghĩa tứ giác ?
GV cho HS làm ?1
( Kẻ 1 đường thẳng chứa các cạnh của tứ giác ở hình 1a; 1b; 1c cho HS quan sát và nhận xét )
GV : Những tứ giác như vậy gọi là tứ giác lồi .
H? :
Vậy một tứ giác như thế nào thì được gọi là tứ giác lồi ?
Cho HS làm ?2
Cho cả lớp làm ?3
Gợi ý : Hãy nối A với C ? 
H? Hãy tính :
 = ?
Cho 2em đọc định lý .
H? Vậy 1 tứ giác lồi có thể có nhiều nhất bao nhiêu góc nhọn ? góc vuông ? góc tù ? 
C. Củng cố – Luyện tập : 
Bài 1(66):
5a, x= 360o –( 110o+120o+80o)
 x= 50o
5b, x= 360o – (90o +90o +90o )
 x= 90o
5c, x = 360o – ( 90o +65o + 90o)
 x= 115o
5d, = 180o – 60o=120o
 =180o - 90o = 90o
 = 180o – 105o = 75o
 x = 360o - ( 120o + 90o + 75o) 
 x= 75o
6a, 2x = 360o – (65o + 95o) = 200o
 x= 100o
6b, 2x + 3x +4x +x = 360o
 10x = 360o
 x = 36o
Treo bảng phụ hình 5và hình 6 trong Sgk
Cho HS quan sát sau đó gọi từng HS nêu cách làm từng câu một .
Cho HS khác nhận xét .
D. Hướng dẫn học sinh học bài : 
 * Học thuộc định nghĩa tứ giác , tứ giác lồi .
 * Học thuộc định lí về tổng các góc trong một tứ giác .
 * Làm các bài tập : 2 5 ( Trang 66 + 67 – SGK)
------------------------------- 
Ngày 20 tháng 8 năm 2008
 Tiết2: Hình thang
I/ Mục tiêu :
- Kiến thức : HS nắm được định nghĩa hình thang , hình thang vuông , các yếu tố của hình thang 
- Kĩ năng : Biết cách chứng minh 1 tứ giác là hình thang , hình thang vuông ; Biết vẽ hình thang , hình thang vuông; biết cách tính số đo các góc của một hình thang .
- Thái độ :Rèn luyện tính linh hoạt khi nhận diện hình thang ở những vị trí khác nhau và các dạng hình đặc biệt .
II, Phương tiện dạy học:
Giáo viên : Thước thẳng ; thước đo góc ; ê ke ; bảng phụ ghi ?1, Bài tập 7(71)
Học sinh : Thước thẳng ; thước đo góc ; ê ke.
III/Tiến trình dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ : 
H? Phát biểu định nghĩa tứ giác ? Tứ giác lồi ? Vẽ hình minh hoạ và chỉ rõ các yếu tố cạnh , góc ,đỉnh , cạnh kề , góc đối ?
H? Phát biểu định lý về tổng 4 góc của tứ giác lồi ? Một tứ giác lồi có thể có đồng thời 4 góc nhọn ?4 góc vuông ? 4 góc tù không? Tại sao ?
 Làm Bài tập 2(66).
B. Dạy học bài mới :
Nội dung ghi bảng
Định nghĩa : (SGK)
 A cạnh đáy B
 D H cạnh đáy C
* Cạnh đáy: AB ; CD
* Cạnh bên: AD ; BC
* Đường cao: AH
?1: + ABCD là hình thang vì: BC // AD ( có 2 góc so le trong bằng nhau )
 + GFEH là hình thang vì: GF // EH ( có 2 góc trong cùng phía bù nhau )
 + INKM không phải là h.thang vì: 120o 115o IN không song song với MK 
b, Hai góc kề 1 cạnh bên của h.thang bù nhau. ( Chúng là 2 góc trong cùng phía của 2 đường thẳng // )
?2: a, ABCD là hình thang ( AB // CD )
 GT AD // BC 
 KL AD = BC; AB = CD
	 A	 B
 D C 
C/m: Nối AC; AB // CD ( gt ) Â1 = 1 ( 2 góc so le trong ).
AD // BC Â 2 =2 ( 2 góc so le trong)
 DABC = DCDA ( g.c.g.)
AD = BC; AB = CD ( các cạnh tương ứng. ) 
b, A B 
 2 1
 2
 1
 D C
 C/m: 
 Nối AC. Vì AB // CD Â1 =1 (so le) 
 và AB = CD ( gt )
 DABC = D CDA ( g.c.g.)
 AD = BC ; Â 2 =2 AD // BC
* Nhận xét: ( sgk/ 70 )
2, Hình thang vuông:
A B * Đ/ nghĩa (sgk/ 70):
 D C
Hoạt động của thầy và trò
Gv vẽ hình thang ABCD lên bảng cho HS quan sát và nhận xét các cạnh của nó .
H? Nêu định nghĩa hình thang ?
H? Từ định nghĩa hình thang hãy nêu cách vẽ hình thang ?
GV nêu các yếu tố của hình thang 
H? Hình thang có bao nhiêu đường cao? Hãy vẽ các đường cao khác ? 
GV treo bảng phụ vẽ hình 15 
H? Tìm các tứ giác trong h.15 là h.thang? Tại sao?
H? Có nhận xét gì về 2 góc kề 1 cạnh bên của h.thang? 
Gọi 1 HS viết GT, KL của bài toán.
GV hướng dẫn HS c/m: ABC = CDA đpcm.
H? Em có nhận xét gì: về 2 cạnh bên của h.thang song2 với nhau thì h.thang đó có gì đặc biệt?
1 HS ghi gt? kl?
1 HS c/m?
H? Em có nhận xét gì về h.thang có 2 cạnh đáy bằng nhau?
Chỉ rõ cạnh bên; cạnh đáy; đường cao của h.thang ABCD?
C. Củng cố – Luyện tập :
Bài 7( 71 ): 
h.21a, x = 180o – 80o = 100o
 y = 180o – 40o = 140o
h.21b, Ta có: B = 180o – 50o = 130o
 y = 180o – 130o = 50o 
 D = 180o – 70o = 110o
 x = 180o – 110o = 70o.
h.21c, y = 180o – 65o = 15o
 x = 180o – 90o = 90o
GV treo bảng phụ bt 7/71 để cả lớp cùng làm.
1 HS tìm x, y ở h.21a?
( Dựa vào n/x: 2 góc kề 1 cạnh bên của hình thang bù nhau)
1 HS tìm B , D của h.thang 
 1 HS tìm x, y ở h.21b?
1 HS tìm x , y ở h.21c.
D. Hướng dẫn học sinh học bài : 
 - Học thuộc đ/n hình thang, hình thang vuông, nhận xét.
 - Làm bài tập 6; 8; 9; 10. ( 70 ; 71 sgk ).
 Ngày 22 tháng 8 năm 2008
Tiết 3 + 4 Hình thang cân
I.Mục tiêu :
- Kiến thức : HS nắm được đ/n, t/c, các dấu hiệu nhận biết h.thang cân; biết vẽ h.thang cân, biết sử dụng đ/n và các t/c của h.thang cân trong tính toán và c/m.
- Kĩ năng : Biết c/m 1 tứ giác là h.thang cân.
- Thái độ : Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận c/m hình học.
II, Phương tiện dạy học:
Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, compa. Giấy kẻ ô vuông cho BT 11; 14; Bảng phụ.
Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, compa.
III/Tiến trình dạy học :
A, Kiểm tra bài cũ : HS1 : Câu 1; 2. HS2: Câu 3; 4.
 ( GV treo bảng phụ ghi câu hỏi. )
H?: 1, Phát biểu đ/n h.thang, nêu rõ cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của h.thang?
 2, Muốn c/m 1 tứ giác là h.thang ta phải c/m ntn?
 3, Điền vào ô trống:
 Nếu 1 tứ giác có 2 góc kề với 1 cạnh bù nhau thì tứ giác đó là hình ..
 Nếu 1 h.thang có 2 cạnh bên song2 thì .
 Nếu 1 h.thang có 2 cạnh đáy bằng nhau thì .
 4, Hình vẽ bên cho biết ABCD là h.thang. A B
 Tính x? 100
 D x C
B. Dạy học bài mới :
Nội dung ghi bảng
 1. Định nghĩa: ( SGK )
 A B
	D C
T.giác ABCD là h.thang AB // CD 
 cân ( đáy AB, CD ) 
* Chú ý: ( SGK ) 
?2; a, Các h.thang cân là: ABCD, KIMN, PQST.
 b, = 100o
 = 70o
 = 90o
 c, Các góc đối của h.thang cân bù nhau.
 2. Tính chất: a. Định lý 1: (SGK)
 ABCD là h.thang cân
 gt AB // CD
 KL AD = BC
C/m: ( SGK ) 
 O
 A B
 D C
* Chú ý: ( SGK ) 
b. Định lý 2: (SGK) 
 A B
 D C
C/m: DACD vàDBCD có:
 CD : cạnh chung.
 ADC = BCD ( đ/n )
 AD = BC ( cạnh bên )
DACD = DBCD ( c.g.c ) BD = AC
 3. Dấu hiệu nhận biết:
 ?3; A B
	 C
 D C
c, Định lý 3: (SGK)
 Dấu hiệu nhận biết h.thang cân:
H.thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau là .
H.thang có 2 đường chéo bằng nhau là .
Hoạt động của thầy và trò
H? H.thang ở h.23 có gì đặc biệt?
 GV: Đó là h.thang cân. 
 H? Nêu đ/n h.thang cân.?
H?: Trong các hình 24a, b, c, d hình nào là h.thang cân? Vì sao?.
Tính các góc ; ; ?
H?: Từ câu b và câu a, em có n/x gì về các góc đối của h.thang cân?
GV hướng dẫn HS c/m đ/l 1:
TH1: Bằng cách kéo dài AD; BC cắt nhau tại O c/m OD = OC; OA = OB AD = BC
TH2:
 AD // BC AD = BC
( nhờ n/x ở Đ2 )
 H? 1 HS ghi gt; kl?
 Hãy c/m DACD = DBCD?
GV cho HS cả lớp làm ND ?3
C. Củng cố – Luyện tập : H? Có những cách nào để c/m 1 tứ giác là hình thang ?
Bài 13/74 A B
gt?
 kl?
 D C
 C/m:
Xét BAD và ABC, ta có:
 AB là cạnh chung.
 BAD = ABC (2 góc kề đáy)
 AD = BC ( 2 cạnh bên )
BAD = ABC (c.g.c.) Â1 =1 AEB cân. AE = EB.
C/m tương tự ADC = BCD (c.g.c)
 1 = 1 DEC cân ED = EC.
GV hướng dẫn:
 Để c/m EA = EB; EC = ED cần c/m DAEB; DDEC là D gì?
 cần c/m Â1 và 1; 1 và 1 có quan hệ như thế nào ?
 Muốn c/m A1 = B1 cần c/m ntn?
* Củng cố: 
 - Đ/n h.thang cân - Các định lý 1; 2; 3. 
 - Dấu hiệu nhận biết h.thang cân.
D. Hướng dẫn học sinh học bài : 
 - Học thuộc đ/n; định lý và các dấu hiệu nhận biết h.thang cân.
 - Làm BT 11; 12; 14; 15 (SGK)
---------------------------------- 
Ngày 25 tháng 8 năm 2008
Tiết 5 : Đường trung bình của tam giác 
I, Mục tiêu :
- Kiến thức : HS nắm vững định nghĩa đường trung bình của tam giác ; Hiểu và chứng minh được các định lý 1 và 2 về đường trung bình của tam giác .
- Kĩ năng : HS biết vẽ đường trung bình của tam giác ; Vận dụng được các định lý để tính độ dài các đoạn thẳng ; c/m hai đoạn thẳng bằng nhau ; hai đường thẳng song song .
- Thái độ :Thấy được ứng dụng của đường trung bình trong tam giác .
II, Phương tiện dạy học:
Giáo viên : Bảng phụ ghi phần KT bài cũ ; vẽ hình 33.
Học sinh : Chuẩn bị bài theo yêu cầu của GV.
II, Tiến trình dạy học :
A, Kiểm tra bài cũ : 
 GV treo bảng phụ cho cả lớp làm ; 1 HS lên bảng làm với nội dung sau :
Trong các câu sau đây , câu nào đúng ? câu nào sai ?
 1, Hình thang có hai góc kề 1 đáy bằng nhau là hình thang cân .(Đ)
 2, Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. (Đ)
 3,Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. (Đ)
 4, Tứ giác có hai góc kề một cạnh bằng nhau là hình thang cân (S)
 5, Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau là hình thang cân. (S)
B, Dạy học bài mới :
Nội dung ghi bảng
1)Đường trung bình của tam giác :
?1: A
 D E
 B C
Dự đoán : E là trung điểm của AC
*Định lý 1: (SGK) 
GT ABC ; AD = DB A
 DE // BC
KL AE = EC D 1 E
 1
Chứng minh : 1
 B F C
Qua E kẻ đường thẳng song song với AB cắt BC tại F DEFB là hình thang có hai cạnh bên cũng song song DB = EF
Mà AD = DB (gt) AD = EF 
Xét D ADE và EFC có :
+ (2 góc đồng vị )
+ AD = EF ( c/m trên)
+ ( = )
Vậy : DADE = D EFC (g . c . g)
 AE = EC E là trung điểm của AC.
*Định  ... của bể là: 3,6 : 3 = 1,2 ( m )
 * Bài 17 (105): D C
	 A B
 H G
 E F
a, Các đường thẳng song2 với mp’ (EFGH) là : AD ; DC ; BC ; AB.
b, AB // mp’(EFGH)
 AB // mp’ (DCGH).
 c, AD song2 với các đt : BC ; EH ; FG.
*Bài 18(105):
 P1
 2 2 
 2 2 P
 3 3 
 Q 4 
 2 2
 2
PQ = = ằ 6,7 cm
P1Q = = ằ 6,4 cm
 Vậy con kiến bò theo đường P1Q là đường ngắn nhất.
*Bài 17(108 - SBT): B C
 A D 
 AC1 = 	 
 B1 C1 
 A1 D1
*Bài 18(108 - SBT): 
 Thể tích hình hộp nhỏ: 8.6.4 = 192 (cm3)
  đã cho:
 40 . 30 . 20 = 2400 (cm3)
 Kết quả đúng: a, 125 (2400 : 192 = 125)
Hoạt động của thầy và trò
 GV hướng dẫn HS cùng làm.
H? Khối nước được đổ vào lần đầu ?
 H? Diện tích đáy bể ?
 H? Chiều rộng đáy bể ?
 H? Lượng nước đổ vào cả 2 lần là bao nhiêu?
 H? Chiều cao của bể ?
Treo bảng phụ vẽ h.91.
H?: Hãy chỉ ra các đường thẳng song2 với mp’ (EFGH)?
H?: Đường thẳng AB song2 với các mp’ nào ?
H?: AD song2 với các đường thẳng nào ?
GV vẽ hình triển khai và trải phẳng để HS tính P1Q ; PQ.
H? Con kiến bò theo đường nào ?
 GV hướng dẫn cách tính AC1 
 AC12 = A1D12 + D1C12 = 4
 AC12 = A A12 + A1C12 =2 + 4
 ị AC1 = 
 1 HS làm BT 18 (108 - SBT)
H? Nêu cách tính AC1 ? 
D, Hướng dẫn học sinh học bài : 
 - Xem lại các dạng BT đã làm.
 - Làm các BT 16 ; 19 ; 21 (SBT).
 Ngày 16 tháng 4 năm 2009
Tiết 60 : Hình lăng trụ đứng
I, Mục tiêu :
- Kiến thức : Nắm được ( trực quan ) các yếu tố của hình lăng trụ đứng ( đỉnh , cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao)
- Kĩ năng : Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy. Biết cách vẽ theo 3 bước ( đáy, mặt bên , đáy thứ 2 )
- Thái độ : Củng cố được k/n song2.
II, Phương tiện dạy học:
Giáo viên : Bảng phụ h.93; 95; 96
Học sinh :
III, Tiến trình dạy học :
A, Kiểm tra bài cũ :
H?: Vẽ hhcn ABCDA’B’C’D’. Chỉ rõ các đỉnh, mặt, cạnh của hình hộp chữ nhật đó ? 
B, Dạy học bài mới :
Nội dung ghi bảng
1)Hình lăng trụ đứng:
 D1
 C1
 A1
 B1
 D
 C
 A
 B
*Các điểm : A;B;C;D;A1là các đỉnh.
*Các mặt ABB1A1; B1C1CBlà các hình chữ nhật gọi là các mặt bên .
*Các mặt:ABCD;A1B1C1D1là các đa giác gọi là 2 đáy .
-Hình lăng trụ có đáy là tứ giác gọi là lăng trụ tứ giác , ..
?1: Hai mp chứa hai đáy của 1 lăng trụ đứng thì song2với nhau . 
 -Các cạnh bên vuông góc với 2 đáy .
 -Các mặt bên vuông góc với mặt đáy .
 C
2)Ví dụ: (Hình 95) 
 A B 
 F 
 D E
Lăng trụ đứng tam giác ABCDEF:
+Hai mặt đáy là 2 tam giác bằng nhau.
+Các mặt bên là các hình chữ nhật.
+Độ dài cạnh bên được gọi là chiều cao.
*Chú ý: (SGK) 
Hoạt động của thầy và trò
GV treo bảng phụ vẽ hình 93.
Giới thiệu cho HS các đỉnh, các cạnh , các mặt 
H? Gọi tên lăng trụ có đáy là tam giác ?
H? Hai mp chứa hai đáycủa 1 lăng trụ đứng thì có song2với nhau không ?
H?Cho biết tên của lăng trụ này?
Gọi HS đọc chú ý trong SGK. 
C, Củng cố – Luyện tập :
Bài 19(108):
Hình
a
b
c
d
Số cạnh của 1 đáy
 3
Số mặt bên
4
Số đỉnh 
12
Số cạnh bên 
5
Bài 20(108): 
GV cho HS vẽ tiếp vào các hình 97b; 97c; và 97d.
GV treo bảng phụ vẽ hình 96 và bảng kẻ sẵn , gọi từng HS lên bảng điền vào ô trống .
1 HS vẽ tiếp h97b
1 HS vẽ tiếp h97c
1 HS vẽ tiếp h97d
D, Hướng dẫn học sinh học bài : 
 - Học thuộc khái niệm hình lăng trụ đứng.
 - Làm bài tập 21 (sgk) 
 Ngày 20 tháng 4 năm 2009
Tiết 61: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
I, Mục tiêu : 
- Kiến thức : Nắm được cách tính diện tích xung quanh của lăng trụ đứng.
- Kĩ năng : Biết áp dụng công thức vào việc tính toán với các hình cụ thể.
- Thái độ : Củng cố các kiến thức đã học ở các tiết trước.
II, Phương tiện dạy học:
Giáo viên : Bảng phụ h.102; 103; 100
Học sinh :
III, Tiến trình dạy học :
A, Kiểm tra bài cũ : 
H?: Vẽ 1 hình lăng trụ đứng chỉ ra mặt đáy, đỉnh, mặt bên?
B, Dạy học bài mới :
Nội dung ghi bảng
1. Công thức tính diện tích xung quanh. 
?1.
 Đáy
 2,7cm 1,5cm 2cm
 3cm Các mặt bên
 Đáy
 Chu vi đáy
Độ dài của các cạnh đáy là: 2,7cm; 2cm và 1,5cm.
DT của mỗi hcn: 3 . 2,7 = 8,1cm2 
 1,5 . 3 = 4,5cm2 
 3 . 2 = 6cm2 
Tổng DT 3 hcn là: 8,1+4,5+6 = 18,6cm2 
 Sxq = 2p.h (với p: nửa chu vi đáy)
2. Ví dụ: C’ B’
CB = = 5(cm) A’
Sxq = (3+4+5).9 = 108 cm2 
DT 2 đáy: 9cm 
 cm2
DT toàn phần:
 Stp = 108 + 12 = 120cm2 C B
 3cm 4cm
 A
Hoạt động của thầy và trò
H? Độ dài các cạnh của D đáy là bao nhiêu?
H? Tính DT mỗi hình?
 H? Muốn tính Sxq của một hình lăng trụ đứng ta làm thế nào ?
H?: Tính CB = ?
 Sxq = ?
 DT 2 đáy = ?
 Stp = ?
C, Củng cố – Luyện tập :
Bài 23/111: Sxq = 2p.h
 5cm
 4cm
 3cm
 a, = 2. (3+4).5 
 = 70 cm2 
 Stp = 94 cm2 
 A
 3cm
 2cm B
 C
 5cm
 D 
 E
 F
b, Sxq = 2p.h
 =
 = (AC + AB + BC).5
Ta có:
 BC = 
 Sxq = (2 + 3 +).5
 = 25 +5 (cm2)
 Stp = 31 + 5 
GV hướng dẫn 1HS tính Stp ; Stp 
 (h.102a)
1HS tính Stp ; Stp của h.102b
D, Hướng dẫn học sinh học bài : 
 - Công thức tính Stp ; Stp 
 - Làm BT 24; 25; 26 
Ngày 22 tháng 4 năm 2009
Tiết 62: thể tích của hình lăng trụ đứng
I, Mục tiêu :
- Kiến thức : Hình dung và nhớ được công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng.
- Kĩ năng : Biết vận dụng công thức vào việc tính toán.
- Thái độ : Củng cố lại các khái niệm song song và vuông góc giữa đường, mp’
II, Phương tiện dạy học:
Giáo viên : Bảng phụ h.106; h.107; h.111
Học sinh :
III, Tiến trình dạy học :
H?: Viết công thức tính Sxq ; Stp của hình lăng trụ đứng?
A, Kiểm tra bài cũ : 
B, Dạy học bài mới :
Nội dung ghi bảng
1. Công thức tính thể tích:
 V = abc hay V = DT đáy chiều cao.
?: Ta có: 
 - Vlăng trụ = Vhình hộp 
 - Vlăng trụ = Sđáy chiều cao
 ị V = S.h (S: DT đáy; h: chiều cao) 
 5
 7 7
 4 4
 5 5
2. Ví dụ: 
 5
 7
 4
 2
 Vhhcn = V1 = 4.5.7 = 140 (cm3)
 Vlăng trụ = V2 = (cm3)
 V = V1 + V2 = 175 (cm3)
Hoạt động của thầy và trò
 GV treo bảng phụ h.106
 - HS trả lời nội dung ?
H? Em có nhận xét gì về thể tích của hình b với hình a?
H? Cho biết thể tích của hình b?
H? Em hãy cho biết làm thế nào để tính được thể tích của hình lăng trụ ở hình 107?
H? Tính V1 = ?
 V2 = ?
 ị V = ?
C, Củng cố – Luyện tập :
Bài 28/114: 
 60cm
 90cm
 70cm
V = 90.60.70=189000cm3=189dm3
Bài 30/114: 
 6cm
 8cm 3cm
a, (cm3)
 Ta có cạnh huyền: (cm)
ị Stp = Sxq + S2 đáy = 120 (cm2)
c, 
 1cm
 4cm 1cm
 3cm
 2cm
V = 15 cm3 ; Stp = 46 cm3 
 - GV hướng dẫn HS tính V của h.109?
- GV hướng dẫn HS tính V của h.111a?
GV hướng dẫn HS tính h.111c?
D, Hướng dẫn học sinh học bài : 
 - Công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng.
 - Làm BT 31 đ 35 (116 - sgk)
 
Ngày 25 tháng 4 năm 2009
Tiết 63: Luyện tập 
I, Mục tiêu :
- Kiến thức : Củng cố cho HS kiến thức về Đ/n ; diện tích xung quanh ; thể tích của hình lăng trụ đứng ;
- Kĩ năng : Luyện kĩ năng vẽ hình ; kĩ năng vận dụng công thức để tính toán .
- Thái độ : Liên hệ toán học với thực tế cuộc sống ., yêu thích học môn toán .
II, Phương tiện dạy học:
Giáo viên :Bảng phụ vẽ các hình 
Học sinh : Học thuộc các công thức ; làm các bài tập theo yêu cầu của GV
III, Tiến Trình dạy học :
A, Kiểm tra bài cũ : H? Em hãy nêu công thức tính diện tích xung quanh , tính diện tích của một hình lăng trụ đứng ?
B, Dạy học bài mới :
Nội dung ghi bảng
Bài 33(115-SGK)
 a, các cạnh song song với cạnh AD là :
BC; FG;EH.
 b, Cạnh song song với cạnh AB là EF
 c ,Các đường thẳng song song với mặt phẳng (EFGH) là :AB ; AD; CD ; BC..
d, Các đường thẳng song song với mặt phẳng (DCGH) là : AE ; BF.
Bài 34(116-SGK:
a, Nếu diện tích đáy của một hộp xà phòng có dạng hình lăng trụ đứng mà diện tích đáy là 28cm2 và chiều cao là 8cm thì thể tích là :
 V = 28 . 8 = 244 cm3 
 8cm
Nếu SABC = 12cm2 và chiều dài như trong hình vẽ thì thể tích là : 12 . 9 = 108 cm3
Bài 35(116):
Đáy của một hình lăng trụ đứng là một tứ giác có các kích thước ( như hình 115)và có chiều cao của lăng trụ là 10cm là ;
 B
 3cm 
 8cm
 A H K C
 4cm
 D
SABCD = 
 = 
 = cm2
Vậy thể tích của lăng trụ đứng có đáy như hình vẽ trên và chiều cao là 10cm là :
 V = 28 . 10 = 280 cm3 
Hoạt động của thầy và trò
GV treo bảng phụ hình 113- cho HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau:
H?Kể tên các cạnh song song với cạnh AD?
H? Cạnh song song với cạnh AB?
H? Các đường thẳng song song với mặt phẳng (EFGH)?
H? Các đường thẳng song song với mặt phẳng (DCGH)?
H? Nêu cách tính thể tích của một hình lăng trụ đứng ?
H? Trong trường hợp đã biết diện tích đáy và chiều cao muốn tính thể tích ta làm thế nào ?
H? Với đáy là hình như hình 115 thì tính diện tích đáy như thế nào ?
(SABCD = SABC + SADC)
H? Vậy thể tích của lăng trụ đứng có đáy như hình vẽ trên và chiều cao là 10cm là bao nhiêu ?
D, Hướng dẫn học sinh học bài : 
+ Học kĩ phần lí thuyết .
+ Làm thêm các bài tập phần bài tập trong SBT.
 Ngày 28 tháng 4 năm 2009
B : Hình chóp đều
Tiết 64 + 65: Hình chóp đều và hình chóp cụt đều 
I, Mục tiêu :
- Kiến thức : Thông qua các hình ảnh trong thực tế ,học sinh nắm được khái niệm hình chóp , hình chóp đều , hình chóp cụt đều .
- Kĩ năng : Biết cách vẽ , gấp các hình đó .
- Thái độ : Rèn luyện khả năng quan sát , liên hệ toán học với thực tế cuộc sống .
II, Phương tiện dạy học:
Giáo viên :Mô hình hình chóp , hình chóp cụt đều .
Học sinh : Tìm trong thực tế các hình ảnh có liên quan đến bài học .
III, Tiến Trình dạy học :
A, Kiểm tra bài cũ : Nêu công thức tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần và thể tích của hình lăng trụ đứng ?
B, Dạy học bài mới :
Nội dung ghi bảng
1, Hình chóp : S 
 A D
 O 
 B C 
Hình vẽ trên là một hình chóp 
+ S là đỉnh .
+Đáy là Đa giác .
+ Các mặt bên là các tam giác .
+SO mp (ABCD) gọi là đường cao .
+Tên của hình chóp phụ thuộc vào tên đáy .
VD : Hình chóp tam giác (Đáy là tam giác ); Hình chóp tứ giác (Đáy là tứ giác )
2, Hình chóp đều : S
 D 
 A C
 B
* Hình chóp đều là hình chóp có đáy là một đa giác đều .
* Chân đường cao là tâm của đường tròn đi qua tất cả các đỉnh của đa giác đáy .
* Đường cao vẽ từ đỉnh của các mặt bên gọi là trung đoạn của hình chóp đó .
3, Hình chóp cụt đều : S
 R Q 
 M N
 E D
 O 
 B C
 *Cắt hình chóp đều SBCDE bằng mp (MNQR)//mp (BCDE) thì phần hình chóp nằm giữa mp đáy và mp đó gọi là hình chóp cụt đều . 
Hoạt động của thầy và trò
GV giới thiệu mặt đáy , mặt bên , cạnh bên , đường cao , cách gọi tên của hình chóp .
GV giới thiệu hình chóp đều 
H? Em hãy cho biết mỗi mặt bên của hình chóp cụt đều là hình gì ?
C, Củng cố – Luyện tập :
Cho HS làm bài tập số 36.; Bài tập 37 .
D, Hướng dẫn học sinh học bài : 
 Tập vẽ các hình chóp và hình chóp cụt đêu .
+ Làm theo hướng dẫn của bài tập 39
+ Làm các bài tập phần này trong SBT
Ngày 29/4/2009
Tiết 66 : Diện tích xung quanh của hình chóp đều 
Tiết 67 : Thể tích của hình chóp đều
Tiết 68 : Luyện tập
Tiết 69 : Ôn tập chương IV
Tiết 70 : ôn tập cuối năm

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hinh 8 nam 2010.doc