Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 20: Luyện tập - Nguyễn Văn Tú

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 20: Luyện tập - Nguyễn Văn Tú

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS nắm được các khái niệm: 'Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng','Khoảng cách giữa 2 đường thẳng//'. Các bài toán cơ bản về tập hợp điểm.

 - Kỹ năng: HS làm quen bước đầu cách giải các bài toán về tìm tập hợp điểm có t/c nào đó, không yêu cầu chứng minh phần đảo.

- Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - p2 phân tích óc sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Mô hình động ( Bài 70), bảng phụ, nam châm, thước, com pa.

- HS: Như GV + bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

A) Ôn định tổ chức:

B) Kiểm tra bài cũ:

1. Vẽ 1 đt d và 1 điểm A ở ngoài đt d . Vẽ 2 đt a & b song song với nhau & nêu đ/n k/c giữa 2 đt cho trước

2. Nêu định lý về các đt // cách đều ( Vẽ hình minh hoạ)

C) Bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 261Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 20: Luyện tập - Nguyễn Văn Tú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thanh Mỹ, ngày 29/10/2009
Tiết 19 luyện tập
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm được các khái niệm: 'Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng','Khoảng cách giữa 2 đường thẳng//'. Các bài toán cơ bản về tập hợp điểm.
 - Kỹ năng: HS làm quen bước đầu cách giải các bài toán về tìm tập hợp điểm có t/c nào đó, không yêu cầu chứng minh phần đảo.
- Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - p2 phân tích óc sáng tạo.
II. CHUẩN Bị: 
- GV: Mô hình động ( Bài 70), bảng phụ, nam châm, thước, com pa.
- HS: Như GV + bảng nhóm.
Iii. tiến trình bài dạy:
A) Ôn định tổ chức:
B) Kiểm tra bài cũ:
1. Vẽ 1 đt d và 1 điểm A ở ngoài đt d . Vẽ 2 đt a & b song song với nhau & nêu đ/n k/c giữa 2 đt cho trước
2. Nêu định lý về các đt // cách đều ( Vẽ hình minh hoạ)
C) Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của HS
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ
* HĐ2: Tổ chức luyện tập
 ( GV dùng bảng phụ)
1. Tập hợp các điểm cách điểm A cố định 1 khoảng 3 cm là đường tròn tâm A bán kính 3 cm.
2. Tập hợp các điểm cách đều 2 đầu đoạn thẳng AB cho trước là đường trung trực của đoạn AB.
3. Tập hợp các điểm nằm trong góc xoy và cách đều 2 cạnh của góc đó là tia phân giác của góc xoy
4. Tập hợp các điểm cách đt a cố định 1 khoảng 3cm là 2 đt // với a và cách a 1 khoảng 3 cm
 y
 A 	
 I C d
	 O H B x
C2: Nối O với C ta có OC là trung tuyến ứng với cạnh huyền của vuông OAB
OC = Hay OC = AC C đường trung trực OA
A d; AH = 2 , B d, C đx A qua B
	B chuyển động ntn? 
C chuyển động ntn?
HS lên bảng trình bày lời giải?
 ABC ( = 900)
GT	MBC, MDAB, MEAC 
	O là trung điểm DE
 a) A, O, M thẳng hàng.
KL 	b) o di chuyển đường nào
	c) Tìm M trên BC để Am nhỏ nhất
- HS nhận xét bài làm của bạn
- Kết luận ntn?
( Dùng mô hình động)
- HS đọc đề bài
- GV cho HS vẽ hình
- 1 HS lên bảng HS dưới lớp suy nghĩ & làm bài
- Xác định điểm cố định điểm di đọng
- HS phán đoán tập hợp các điểm C nằm trên đường d//Ox
- Ai có cách khác
GV: Dùng mô hình kiểm nghiệmlại : ( Gập đôi dây lấy trung điểm)
1) Chữa bài 69 
2) Chữa bài 68
 A
 2 /
	 d 
 H B / K 
 d'
Giải:
Gọi C là điểm đx với A qua B. Bất kỳ của đt d (C, A thuộc 2 nửa mp đối nhau bờ là đt d). Từ A hạ AH d; CKd
Xét AHB & CKB có:
AB = CB ( T/c đx) AHB = CKB
 = (đ2)
 KC = AH = 2cm ( Cạnh huyền, góc nhọn)
Điểm cách đt cố định d 1 khoảng không đổi 2 cm
Vậy khi B di chuyển trên d thì C di chuyển trên d' (d' thuộc nửa mp bờ d không chứa điểm A).
3. Chữa bài 70
C1: Gọi C là trung điểm của AB. Từ C hạ CHOx ( H Ox)
CH// Oy ( Vì cùng Ox)
Ta có H là trung điểm của OB CH là đường trung bình của OAB
Do đó ta có:
CH = 
Điểm C cách tia Ox cố định 1 khoảng bằng 1 cm. Vậy khi B di chuyển trên tia Ox thì C di chuyển trên đt d // Ox & cách tia Ox 1 khoảng 1cm.
 4. Chữa bài 71/103
 A
 O 
 D 	E
	C
	H	K M
	B
 a) = 900 ( gt) Tứ giác ADME là
 MDAB, MEAC HCN
 O là trung điểm DE O là trung điểm AM là giao của 2 đường chéo HCN 
 A, O, M thẳng hàng.
b) Hạ đường AH & OK,
 OK //AH ( Cùng BC) O là trung điểm AM nên K là trung điểm HM OK là đường trung bình AHM OK = 
- Vì BC cố định và khoảng cách OK = 
không đổi. Do đó O nằm trên đường thẳng //BC cách BC 1 khoảng = ( Hay O thuộc đường trung bình của ABC)
c) Vì AM AH khi M di chuyển trên BC
AM ngắn nhất khi AM = AH M H 
( Chân đường cao)
HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm vẽ hình và trao đổi
- Đại diện các nhóm nêu cách Cm
D- Luyên tập - Củng cố Hướng dẫn HS học tập ở nhà:1

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_20_luyen_tap_nguyen_van_tu.doc