Giáo án Hình học Khối 8 - Chương 2: Đa giác - Diện tích đa giác - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Anh Tú

Giáo án Hình học Khối 8 - Chương 2: Đa giác - Diện tích đa giác - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Anh Tú

- Giáo viên treo bảng phụ có hình 112=>117

- Giới thiệu: Cũng tương tự như tứ giác, đa giác ABCDE là hình gồm 5 đoạn thẳng AB, BC .trong đó bất kì 2 đoạn thẳng nào có 1 điểm chung cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng. Các điểm A, B, C, D, E là đỉnh, các đoạn AB, BC, CD, DE, EA là các cạnh của đa giác đó

- Yêu cầu học sinh thực hiện ?1

- Khái niệm đa giác lồi cũng tương tự như khái niệm tứ giác lồi ? Vậy thế nào đa giác lồi ?

- Trong các đa giác trên, đa giác nào là đa giác lồi?

- Yêu cầu học sinh trả lời ?2

- Giáo viên giới thiệu chú ý

- Cho làm ?3

- Giáo viên giới thiệu đa giác nhiều đỉnh (n  3) được gọi là n giác hay n cạnh Học sinh quan sát hình vẽ nghe giáo viên giới thiệu

- Vì đoạn thẳng AE, ED cùng nằm trên 1 đường thẳng

- Học sinh nêu định nghĩa đa giác lồi

Định nghĩa: SGK trang 114

- Hình 112, 113, 114 là đa giác lồi.

- Vì mỗi đa giác đó nằm trên 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng thuộc 1 cạnh của đa giác.

Học sinh đọc chú ý SGK 114

Học sinh trả lời tại chỗ

Hoạt động 3: Đa giác đều

- Giáo viên đưa bảng phụ có hình 120 cho học quan sát và nói đây là các đa giác đều. Vậy thế nào là đa giác đều?

- Cho làm ?4

- Nhận xét số trục đối xứng và tâm đối xứng của mỗi đa giác đều trên

- Định nghĩa SGK trang 115

- Một học sinh lên bảng, cả lớp làm nháp

 

doc 19 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 647Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Chương 2: Đa giác - Diện tích đa giác - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Anh Tú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngµy so¹n: 25/11/2011 	 	 Ngµy gi¶ng: 30/11/2011 Líp:8B
CHƯƠNG II: ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Tiết 25:	ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU
I). Mục tiêu :
- Kiến thức : Học sinh nắm được khái niệm về đa giác đều, đa giác lồi
- Kỹ năng : Học sinh biết tính tổng số đo của một đa giác, Vẽ được và nhận biết một số đa giác lồi, một số đa giác đều, Biết vẽ trục đối xứng, tâm đối xứng của một đa giác đều
- Thái độ : Học sinh hiểu và biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng đã biết về tứ giác.
II). Chuẩn bị :
- GV: Thước kẻ, Êke, Com-pa 
- HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa
III) Tiến trình lên lớp
1, Ổn định:
2, Kiểm tra bài cũ:
3, Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1: Mở đầu
- Yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa tứ giác ABCD, định nghĩa tứ giác lồi?
- Đưa bảng phụ có hình vẽ sau hỏi hình nào là tứ giác, tứ giác lồi? Vì sao?
- Giáo viên: Vậy tam giác, tứ giác được gọi chung là gì? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay
- Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng.
Hình b, c là tứ giác, hình a không phải là tứ giác vì 2 đoạn thẳng AD, DC cùng nằm trên 1 đường thẳng
Hình c là tứ giác lồi 
Hoạt động 2: Khái niệm về đa giác
- Giáo viên treo bảng phụ có hình 112=>117
- Giới thiệu: Cũng tương tự như tứ giác, đa giác ABCDE là hình gồm 5 đoạn thẳng AB, BC.trong đó bất kì 2 đoạn thẳng nào có 1 điểm chung cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng. Các điểm A, B, C, D, E là đỉnh, các đoạn AB, BC, CD, DE, EA là các cạnh của đa giác đó
- Yêu cầu học sinh thực hiện ?1
- Khái niệm đa giác lồi cũng tương tự như khái niệm tứ giác lồi ? Vậy thế nào đa giác lồi ?
- Trong các đa giác trên, đa giác nào là đa giác lồi?
- Yêu cầu học sinh trả lời ?2
- Giáo viên giới thiệu chú ý 
- Cho làm ?3
- Giáo viên giới thiệu đa giác nhiều đỉnh (n ³ 3) được gọi là n giác hay n cạnh
Học sinh quan sát hình vẽ nghe giáo viên giới thiệu
- Vì đoạn thẳng AE, ED cùng nằm trên 1 đường thẳng
- Học sinh nêu định nghĩa đa giác lồi 
Định nghĩa: SGK trang 114
- Hình 112, 113, 114 là đa giác lồi.
- Vì mỗi đa giác đó nằm trên 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng thuộc 1 cạnh của đa giác.
Học sinh đọc chú ý SGK 114
Học sinh trả lời tại chỗ
Hoạt động 3: Đa giác đều
- Giáo viên đưa bảng phụ có hình 120 cho học quan sát và nói đây là các đa giác đều. Vậy thế nào là đa giác đều?
- Cho làm ?4
- Nhận xét số trục đối xứng và tâm đối xứng của mỗi đa giác đều trên
- Định nghĩa SGK trang 115
- Một học sinh lên bảng, cả lớp làm nháp
Hoạt động 4: Củng cố và luyện tập
- Cho làm bài tập 2
- Cho làm bài tập 4. Giáo viên treo bảng phụ có bài tập 4 cho học sinh lên bảng điền
- Cho làm bài tập 5
a.Hình thoi
b.Hình chữ nhật
Học sinh trao đổi nhóm 
Học sinh làm nháp rồi trả lời tại chỗ 
Cả lớp làm vào vở
Tổng số đo các góc của hình n là (n – 2)1200. Suy ra số đo mỗi góc của hình n giác đều là (n – 2)/n
- Mỗi góc ngũ giác đều là (5 –2).1800/5 = 1080
- Mỗi góc lục giác đều là (6 – 2).1800/6 = 1200
IV, Hướng dẫn về nhà: 
Học bài theo SGK
Làm các bài tập: 1, 2, 3 SGK trang 115 và 1, 2, 3, 5, 9, 10 SBT
Chuẩn bị trước bài “Diện tích hình chữ nhật”
* Rút kinh nghiệm: 
 Ngµy so¹n: 25/11/2011 	 	 Ngµy gi¶ng: 2/12/2011 Líp:8B
Tiết 26:	DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I). Mục tiêu :
- Kiến thức : Học sinh nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông
 HS hiểu rằng để chứng minh các công thức cần phải vận dụng các tính chất của diện tích đa giác.
- Kỹ năng : HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán.
- Thái độ : thấy được mối liên hệ giữa diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuôn
II). Chuẩn bị :
- GV: Thước kẻ, Êke, Com-pa 
- HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa
III) Tiến trình lên lớp
1, Ổn định:
2, Kiểm tra bài cũ: HS: Cho học sinh sửa bài tập 3.
3, Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1: Khái niệm diện tích đa giác
-Giới thiệu khái niệm diện tích như SGK 116
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 121 và trả lời ?1
- Giáo viên: Ta nói diện tích hình A bằng diện tích hình B nhưng hình A có bằng hình B không?
- Giáo viên nêu câu hỏi phần b và c 
- Vậy diện tích đa giác là gì?
- Mỗi đa giác có mấy diện tích?
- Diện tích đa giác có thể là số 0, số âm hay không?
- Giáo viên thông báo 3 tính chất của diện tích đa giác
- Giáo viên: Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau không?
- Giáo viên đưa hình vẽ minh hoạ, học sinh nhận xét 
- DABC và DA’B’C’ có diện tích bằng nhau nhưng chúng không bằng nhau
-Hình vuông có cạnh 10m, 100m thì có diện tích là bao nhiêu?
- Học sinh quan sát hình 121 và làm ?1 
- Hình A không bằng hình B vì hai hình không trùng khít lên nhau
- Hình D có diện tích 8 ô vuông, còn hình C có diện tích 2 ô vuông. Vậy hình D gấp 4 lần diện tích hình C
- Hình C có diện tích 2 ô vuông, hình E có diện tích 8 ô vuông. Vậy diện tích hình C bằng ¼ diện tích hình E
- Diện tích đa giác là số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác
- Mỗi đa giác có một diện tích xác định.
- Diện tích đa giác là số dương
- Chưa chắc đã bằng nhau 
- Hình vuông có cạnh 10 m thì S =100m2 
-Hình vuôngcó cạnh 100 m thì 
S = 10000 m2 
Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình chữ nhật
- Giới thiệu kí hiệu diện tích đa giác ABCDE là SABCDE hoặc S
- Em đã biết diện tích hình chữ nhật được tính như thế nào? Chiều dài và chiều rộng chính là 2 kích thước của nó. Ta thừa nhận định lí về diện tích của hình chữ nhật 
- Tính Shcn biết a =1,2 m ; b = 0,4 m
- Cho học sinh làm bài tập 6
Giáo viên ghi tóm tắt: S = a.b
S1 = 2a.b = 2ab;
 S2 = 3a.3b = 9ab; 
S3 = 4a.b/4 = ab
- Chiều dài nhân chiều rộng.
- Shcn = a.b = 1,2.0,4 = 0,48 m2
a. Chiều dài tăng 2 lần, chiều rộng không đổi thì S tăng 2 lần
b. Dài và rộng tăng 3 lần thì S tăng 9 lần
c. Không thay đổi
Hoạt động 3: Công thức tính diện tích hình vuông
- Cho làm ?2
- Dvuông có 2 cạnh góc vuông là a, b thì diện tích sẽ được tính như thế nào?
- Giáo viên đưa hình minh họa
- Cho làm ?3: Vận dụng các tính chất tính diện tích đa giác để chứng minh.
- Vì hình vuông là hình chữ nhật có 2 cạnh bằng nhau: a = b nên S = a2
- Dvuông có 2 cạnh góc vuông a và b chính là 1 nửa của hình chữ nhật có cạnh a và b nên diện tích của D vuông là (½)ab
DABD = DCDB (c-g-c)
=> SABD = SCDB (tính chất 1)
SABCD = SABD + SCDB (tính chất 2)
=> SABCD = 2.SADB
=> SADB = SABCD/ 2 =( ½)ab
Hoạt động 4: Củng cố và luyện tập
- Cho học nhắc lại diện tích đa giác là gì?
- Ba tính chất của diện tích đa giác?
- Nhắc lại trong SGK
IV, Hướng dẫn về nhà: 
Học bài theo SGK, thuộc nhận xét, tính chất, định lí, công thức.
Làm các bài tập: 7, 8, 9, 11, 12 SGK , 12 -> 16 SBT
* Rút kinh nghiệm: 
Ngày 25 th¸ng 11 n¨m 2011
TỔ TRƯỞNG
Nguyễn Anh Tú
 Ngµy so¹n: 5/12/2011 	 	 Ngµy gi¶ng: 8/12/2011 Líp:8B
Tiết 27: LUYỆN TẬP
I). Mục tiêu :
- Kiến thức : Củng cố các công thức tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật, tam giác vuông. 
- Kỹ năng : Học sinh vận dụng được các công thức dã học và các tính chất của diện tích trong giải toán chứng minh 2 hình có diện tích bằng nhau.
- Thái độ : Phát triển tư duy cho học sinh thông qua việc so sánh diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông có cùng chu vi.
II). Chuẩn bị :
- GV: Thước kẻ, Êke, Com-pa 
- HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa
III) Tiến trình lên lớp
1, Ổn định:
2, Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu 3 tính chất của diện tích đa giác. Sửa bài tập 12
HS2: Sửa bài tập 7
3, Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học Sinh
* Cho làm bài tập 10
- Giáo viên vẽ hình Dvuông ABC có độ dài cạnh huyền là a, độ dài 2 cạnh góc vuông là a, b
* Cho làm bài tập 13
- Đưa hình vẽ 125 SGK lên bảng, gợi ý. So sánh các diện tích của từng cặp tam giác
- Vì sao DEKC = DCGE; DAFE = DEHA
* Cho làm bài tập 15
- Giáo viên vẽ hình lên bảng, yêu cầu học sinh vẽ hình vào vở 
- Hãy tính chu vi và diện tích hình chữ nhật
- Tìm hình chữ nhật có diện tích nhỏ hơn nhưng có chu vi lớn hơn của hcn ABCD?
- Có bao nhiêu trường hợp thỏa mãn yêu cầu trên của bài?
- Tìm hình vuông có chu bằng chu vi của hình chữ nhật ABCD?
- So sánh diện tích hình vuông đó với SABCD.
- Ta thấy trong các hình chữ nhật có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất. Hãy chứng minh điều đó?
- Gợí ý xét hình chữ nhật kích thước a, b hãy biểu thị cạnh hình vuông có cùng chu vi theo a và b rồi xét hiệu Shv - Shcn
- Tổng diện tích 2 hình vuông dựng trên 2 cạnh góc vuông là b2 + c2
- Diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền là a2
- Theo định lí Pitago ta có a2 = b2 + c2
Vậy tổng diện tích 2 hình vuông dựng trên 2 cạnh góc vuông bằng diện tích hình vuông dựng trên cạnh
DABC=DCDA (c-g-c)
=>SABC=SCDA
Tương tự SEKC=SCGE ; SAFE=SEHA
Suy ra SABC-SEKC-SAFE=SCDA-SCGE-SEH
Hay SBKEF=SEGDH
 SABCD = 5. 3 = 15 cm2
Chu vi ABCD là 
(5+3).2=16 (cm)
+ 1.8 = 8 S = 8cm2. Chu vi = 18 cm
+ 1 cm x 9 cm có S = 9 cm2. Chu vi = 20 cm
+ 1cm x 14cm có S = 14 cm2. Chu vi = 30cm
+ 2 cm x 7 cm = 14 cm2 có S = 14 cm2. Chu vi = 18 cm
Có thể vẽ được vô số trường hợp thỏa mãn yêu cầu của bài
Hình vuông có chu vi bằng 16 cm thì có cạnh là a = 4 c
Shvuông = 42 = 16 cm2
SABCD < Shvuông
- Hình chữ nhật có kích thước là a và b (dương) thì có Shcn = ab và chu vi là 2(a+b) 
=> Hình vuông có cùng chu vi thì có cạnh là: 2(a+b)/4 = (a + b)/2
=> Shvuông = {(a+b)/2]2
Xét hiệu: Shvuông – Shcn = (a+b)2/4 – ab
= a2 + 2ab + b2 – 4ab/4 = (a-b)2/4
vì (a-b)2/4 ³ 0 với mọi a, b > 0 
Nên Shv – Shcn ³ 0
Vậy trong các hình chữ nhật có cùng chu vi thì hình vuông có S lớn nhất
IV, Hướng dẫn về nhà: 
Xem lại các bài tập đã làm.
Làm bài tập: 14 SGK ; 17 -> 22 SBT
Chuẩn bị trước bài “Diện tích tam giác”
* Rút kinh nghiệm: 
Ngày 5 th¸ng 12 n¨m 2011
TỔ TRƯỞNG
Nguyễn Anh Tú
 Ngµy so¹n: 10/12/2011 	 	 Ngµy gi¶ng: 14, 16/12/2011 Líp:8B
Tiết 28, 29:	 DIỆN TÍCH TAM GIÁC – LUYỆN TẬP
I). Mục tiêu :
a)Kiến thức :
 	- Học sinh nắm vững công thức tính diện tích tam giác .
- Học sinh biết chứng minh định lí, vẽ được tam giác một cách chặt chẽ gồm 3 trường hợp và biết trình bày rõ ràng chứng minh đó
- Học sinh vận dụng được một số công thức tính diện tích đã học để giải toán
b)Kỹ năng : Học sinh vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của một tam giác cho trước. Vận dụng giải được một số bài toán thực tế liên quan đến diện tích tam giác.
c) Thái độ : phát triển tư duy cho học sinh, giúp học sinh thấy được công thức tính diện tích tam giác nhọn hoặc tù được xây dựng từ công thức tính diện tích tam giác vuôn ... 2 + AC2 = 82 + 62 = 100 BC = 10 cm
AM = MC = MB = (cm) (cmt)
AMB cân ( AM = MB)
 MD vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến AD = DB = cm
Xét 	ADM có DM2 = AM2 – AD2 = 52 – 42 = 25 – 16 = 9 DM = 3 cm
Chu vi tứ giác ADMC là AD + DM + MC + AC = 4 + 3 + 5 + 6 = 18 (cm) 
III/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
Tự làm lại các bài tập đã chữa
Xem trước bài mới.
* Rút kinh nghiệm: 
Ngày 26 th¸ng 12 n¨m 2011
TỔ TRƯỞNG
Nguyễn Anh Tú
Ngµy so¹n: 1/01/2012 	 	 Ngµy gi¶ng: 04/01/2012 Líp:8B
Tiết 33: DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I). Mục tiêu :
- KT : Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành
- KN : Học sinh tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học
Học sinh vẽ được hình bình hành, hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của một hình bình hành đã cho
Học sinh chứng minh định lí về diện tích hình thang, hình bình hành.
- TĐ : Học sinh làm quen với phương pháp đặc biệt hóa.
II). Chuẩn bị :
- GV: Thước kẻ, Êke, Com-pa 
- HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa
III) Tiến trình lên lớp
1, Ổn định:
2, Kiểm tra bài cũ:
HS: Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác.
3, Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1: Công thức tính diện tích hình thang
- Cho học sinh làm bài tập ?1
- Giáo viên đặt câu hỏi: SDAC=?
- Đường cao của DABC có độ dài như thế nào? Vì sao?
- Diện tích của hình thang ABCD là tổng diện tích của 2 tam giác nào? Vì sao?
- Nếu gọi độ dài của 2 đáy hình thoi là: a và b, độ dài đường cao là h thì ta có công thức tính diện tích hình thang như thế nào?
- Giáo viên cho học sinh đọc định lí về công thức tính diện tích hình thang.
- Ta có cách nào để chứng minh công thức 
về diện tích của hình thang ABCD?
Giáo viên cho học sinh đọc và làm bài tập 30
- Dựa vào hình vẽ hãy xác định các tam giác có diện tích bằng nhau
- So sánh diện tích hình thang ABCD và SGHIK?
- Diện tích của hình chữ nhật GKIH được tính như thế nào?
- Học sinh làm bài tập? 1 
- Diện tích của DADC?
SADC=1/2 DC. AH
SABC= 1/2AB. AH
SABCD= SABC+SACD (theo tính chất của định lí đa giác)
SABCD=
 = 
AB = a DC = b AH = h
Thì SABCD = 
Diện tích SAGE = SDEK
SHBF = SIFC SABCD = SGHIK
Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình bình hành
- Cho học sinh làm bài tập ?2 
- Cho học sinh nhắc lại định nghĩa hình bình hành.
- Vậy ta có thể áp dụng tính chất này để tính diện tích của hình bình hành dựa vào diện tích hình thang không?
- Cho học sinh đọc định lí tính diện tích hình bình hành và viết công thức tổng quát
- Cho học sinh làm bài tập 27
- Tại sao hình chữ nhật và hình bình hành (ở hình 141) lại có cùng diện tích?
- Cách vẽ một hình chữ nhật có cùng diện tích với một hình bình hành cho trước?
Hình bình hành là hình thang
- Dựa vào công thức tính diện tích hình thang. Hãy tìm công thức tính diện tích hình bình hành.
- Học sinh đọc định lí, viết công thức 
- Học sinh đọc bài tập, nêu yêu cầu:
- Học sinh lí luận để có 2 diện tích bằng nhau
- Học sinh nêu cách vẽ hình
Hoạt động 3: Ví dụ
- Cho học sinh đọc ví dụ ở SGK xem cách vẽ và thực hiện vẽ vào vở
- Học sinh đọc VD SGK
- Vẽ hình theo nhóm
Hoạt động 4: Củng cố và luyện tập
* Bài tập 26 trang 125 SGK
Tính diện tích mảnh đất hình thang ABED theo các độ dài đã cho trên hình 140 và biết diện tích hình chữ nhật ABCD là 828 m2.
* Bài tập 31 trang 126 SGK
Xem hình 144. Hãy chỉ ra các hình có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị diện tích)
Theo đề bài ta có:
SABCD = AB.BC = 828
=> BC = 828:AB = 828:23 = 36
Diện tích mảng đất hình thang ABED là:
* Các hình có cùng diện tích là:
- Hình: 2, 6, 9 ( S = 6)
- Hình: 1, 5, 8 ( S = 8)
- Hình: 3, 7 ( S = 9)
IV, Hướng dẫn về nhà: 
Nắm chắc các chứng minh công thức tính diện tích các hình.
Vận dụng làm bài tập 26, 28, 29, 31
Chuẩn bị bài mới “Diện tích hình thoi”.
Rút kinh nghiệm: 
Ngµy so¹n: 1/01/2012 	 	 Ngµy gi¶ng: 06/01/2012 Líp:8B
Tiết 34 DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I). Mục tiêu :
- KT : Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thoi
KN : Học sinh biết được 2 cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có 2 đường chéo vuông góc. Học sinh vẽ được hình thoi một cách chính xác
- TĐ : Học sinh phát hiện và chứng minh được định lí về diện tích hình thoi
II). Chuẩn bị :
- GV: Thước kẻ, Êke, Com-pa 
- HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa
III) Tiến trình lên lớp
1, Ổn định:
2, Kiểm tra bài cũ:
HS: Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình thang, hình bình hành.
3, Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1: Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc
- Cho học sinh thực hiện bài ?1
- Vậy diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc được tính như thế nào?
- Có thể làm bài tập 32a
- Có thể vẽ được bao nhiêu tứ giác như vậy?
- Hãy tính diện tích tứ giác vừa vẽ
Ta có 
SABC = ½ AC.BH
SADC = ½ AC.DH
SABCD = ½ AC.(BH+DH) = ½ AC.BD
- Bằng nửa tích 2 đường chéo 
Một học sinh lên bảng vẽ
Có thể vẽ được vô số tứ giác như vậy
SABCD = AC.BD/2 = 6.3,6/2 = 10,8 cm
Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình thoi
- Cho học sinh làm bài tập ?2
- Vậy ta có thể mấy cách tính diện tích hình thoi?
- Cho làm bài tập 32b
- Vì hình thoi là tứ giác có 2 đường chéo vuông góc nên diện tích hình thoi cũng bằng nửa. Tích 2 đường chéo
- Có 2 cách tính diện tích hình thoi
Shth = ah ; Shth = ½ d1 . d2
- Ta có Shv = d2/2
Hoạt động 3: Ví dụ
-Giáo viên vẽ hình lên bảng
-Tứ giác MENG là hình gì? Chứng minh
-Để tính SMENG ta cần tính đoạn thẳng nào?
ME là đường trung bình của DABD 
=> ME // = ½ BD (1)
Tương tự NG// = ½ BD(2);MG = ½ AC.
Từ (1) & (2) => MENG là hình bình hành (3)
Mà BD = AC (do ABCD là hình thang)
=> ME = MG (4)
Từ (3) & (4)=> MENG là hình thoi
- Đoạn thẳng MN và EG
- EG là đường cao của hình thang 
EG = 800/30 + 50. 2 = 20 (cm)
MN là đường TB của hình thang nên:
MN = 30 + 50/2 = 40 cm
Diện tích bồn hoa hình thoi là:
Sbh = ½ MN . EG = ½ . 20 . 40 = 400m2
Hoạt động 4: Củng cố và luyện tập
* Bài tập 33 trang 128 SGK
-Vẽ hình thoi như thế nào?
-Hãy giải thích tại sao SABCD = SAEFC?
-Vậy ta có thể suy ra công thức tính hình thoi từ Shcn như thế nào?
- Vẽ 2 đường chéo vuông góc tại trung điểm của mỗi đường 
- SABCD = SAEFC = 4SAOB
 SABCD = SAEFC
 = AC . OB = 1/2AC
IV, Hướng dẫn về nhà: 
Nắm chắc các chứng minh công thức tính diện tích các hình.
Vận dụng làm bài tập 34, 35, 36 trang 128 & 129
Chuẩn bị bài mới “Diện tích đa giác”. 
Rút kinh nghiệm: 
Ngày 02 th¸ng 01 n¨m 2012
TỔ TRƯỞNG
Nguyễn Anh Tú
Ngµy so¹n: 5/01/2012 	 	 Ngµy gi¶ng: 10/01/2012 Líp:8B
Tiết 35:	LUYỆN TẬP
I). Mục tiêu :
-KT : Học sinh hiểu và vận dụng được, Định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều
-KN :Các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, tam giác, hình thang, hình thoi vào giải các bài toán hình học.
- TĐ : vẽ hình cẩn thận, chứng minh chính xác.
II). Chuẩn bị :
- GV: Thước kẻ, Êke, Com-pa 
- HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa
III) Tiến trình lên lớp
1, Ổn định:
2, Kiểm tra bài cũ:
HS: Trả lời các câu hỏi ôn tập ở SGK 131, 132
3, Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học Sinh
- Cho 3 học sinh đồng thời sửa các bài tập 41, 42, 45 SGK
* Cho học sinh làm bài tập 43	
* Cho M. N là các trung điểm của AC, BC có thể vẽ thêm như thế nào để tạo ra một tứ giác có cùng diện tích với DCHỨNG MINHN
BT 41:
SDBE = SDBC – SBEC 
 = ½BC.DC – ½ BC.CE=20,4 chứng minh2 
SEHIK = SEHC - SKIC
 = ½ EC.CH – ½ CK.CI=7,65 chứng minh2
BT 42:
- Vì BF//AC nên DABC và DAF
- Có đường cao hạ từ B và F tới AC là như nhau.
=> SABC = SAFC
=> SABC + SACD = SAFC + SACD 
hay SABCD = SAFD
DAOE = DBOF (g-c-g)
=>SAOE = SBOF
=>SAOE + SEOB = SBOF + SEOB
=>SAOB = SOEBF = ¼ SABCD = a2/4
Ta có SANC = SANB = ½ SABC (1)
SANM = SCNM = ½ SANC (2)
Từ (1) (2) =>SANM = ¼ SABC (3)
Từ (3) và (4) =>SANM + SANB = ¾ SABC
Hay SABMN = ¾ SABC
IV, Hướng dẫn về nhà: 
Ôn tập các kiến thức đã học trong chương 
Làm các bài tập: 44, 47 SGK ; 35, 46, 52, 54, 55 SBT
Rút kinh nghiệm: 
Ngµy so¹n: 1/01/2012 	 	 Ngµy gi¶ng: 13/01/2012 Líp:8B
Tiết 36 : DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
I). Mục tiêu :
- KT:Nắm vững công thức tính diện tích đa giác đơn giản,đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang 
-KN: Biết chia một cách hợp lí đa giác cần tìm thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích. Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết 
- TĐ : Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính.
II). Chuẩn bị :
- GV: Thước kẻ, Êke, Com-pa 
- HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa
III) Tiến trình lên lớp
1, Ổn định:
2, Kiểm tra bài cũ:
HS: Viết công thức tính diện tích các hình ở trang 132 SGK.
3, Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học Sinh
Hoạt động 1: Cách tính diện tích đa giác
- Quan sát hình 148, 149 rồi nêu các cách phân chia đa giác để tích diện tích
- Vẽ các đường chéo cùng xuất phát từ 1 đỉnh để chia đa giác thành các tam giác có điểm không trùng nhau
- Tạo ra 1 tam giác có chứa đa giác 
- Chia thành nhiều D vuông và hình thang vuông
Hoạt động 2: Ví dụ
- Giáo viên treo bảng phụ có hình 150
- Yêu cầu học sinh quan sát, đo vẽ để tính diện tích đa giác ABCDEFHI
CD = 2 cm, DE = 3 cm, CG = 5 cm, 
AB = 3 cm, AH = 7 cm, IK = 3 cm.
SDEGC =	 (cm2)
SABGH = 3 . 7 = 21(cm2)
SAIH = ½ .3.7 = 10,5 (cm2)
SABCDEGHI = SDEGC + SABGH + SAIH 
 = 8 + 21 + 10,5 = 39,5 (cm2)
Hoạt động 3: Củng cố và luyện tập
* Bài tập 37 trang 130 SGK
- SABCDE sẽ được tính như thế nào? 
- Yêu cầu học sinh đo theo hình vẽ SGK và tính 
* Bài tập 38 trang 130 SGK
- Giáo viên vẽ hình 183 lên bảng 
- BEFG là hình gì? Chứng minh
* Bài tập 40 trang 131 SGK
S1
S2
S4
S3
S5
A
B
C
D
E
G
H
I
K
M
N
- Giáo viên treo bảng phụ có hình 155. Có thể tính diện tích đa giác này như thế nào?
- Giáo viên lưu ý học sinh khi tính diện tích thực của hồ nước thì tỉ lệ diện tích sẽ bằng bình phương của tỉ lệ độ dài 
Sbvẽ = 33.5 cm2
Sttế = 33.5 (10.000)2 = 3.350.000.000 cm2
 = 335.000 m2
- SABCDE = SABC + SAHE + SCDK + SHKDE
- Học sinh đo và làm tính vào vở
- BEFG là hình bình hành vì BG//EF ; BE//FG
SBEFG = 50 . 120 = 6.000m2
Đám đất HCN ABCD có 
SABCD = 120 . 150 = 18.000 m2
Diện tích phần còn lại là:
18.000 – 6.000 = 12.000 m2
- Chia thành 4 hình thang hoặc lấy diện tích HCN bao quanh trừ đi diện tích 3D nhỏ và 2 hình thang nhỏ ở các góc hình chữ nhật 
IV, Hướng dẫn về nhà: 
Nắm chắc các chứng minh công thức tính diện tích các hình.
Vận dụng làm bài tập 39, 41, 42, 45 trang 132 & 133
Chuẩn bị bài mới “Ôn tập chương II”.
Rút kinh nghiệm: 
Ngày 05 th¸ng 01 n¨m 2012
TỔ TRƯỞNG
Nguyễn Anh Tú

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 8 Chuong II.doc