Giáo án Hình học khối 7 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Tiết 34 đến tiết 45

Giáo án Hình học khối 7 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Tiết 34 đến tiết 45

I. Mục tiêu:

HS được củng cố ba trường hợp bằng nhau cảu tam giác.

Rèn luyện khả năng tư duy, phán đoán của HS.

Vận dụng đan xen cả ba trường hợp.

II. Phương tiện dạy học:

SGK, phấn màu, thước, e ke, bảng phụ

III. Tiến trình dạy học:

1. Các hoạt động trên lớp:

 

doc 18 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1080Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học khối 7 - Trường THPT Nguyễn Huệ - Tiết 34 đến tiết 45", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20	Tiết 34 
Ngày soạn: 31/12/09
Ngày dạy: 
	LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU
	CỦA TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
HS được củng cố ba trường hợp bằng nhau cảu tam giác.
Rèn luyện khả năng tư duy, phán đoán của HS.
Vận dụng đan xen cả ba trường hợp.
II. Phương tiện dạy học:
SGK, phấn màu, thước, e ke, bảng phụ
III. Tiến trình dạy học:
1. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Lí thuyết.
GV cho HS nhắc lại: tổng ba góc trong một tam giác; 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
Hs nhắc lại
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 43 SGK/125:
Cho khác góc bẹt. Lấy A, B Î Ox sao cho OA<OB. Lấy C, D Î Oy sao cho OC=OA, OD=OB. Gọi E là giao điểm của AD và BC. Cmr:
a) AD=BC
b) EAB=ECD
c) OE là tia phân giác của .
HS vẽ hình ghi GT và kl
Hs và gv nhận xét
Hs nêu hương CM Gv nhận xét và củng cố lại
HS lên bảng trình bày
Bài 44 SGK/125:
Cho ABC có =. Tia phân giác của cắt BC tại D. Cmr:
a) ADB=ADC
b) AB=AC
HS lên bảng vẽ hình
Gv: Để ADB=ADC theo trường hợp nào?
hs nêu hướng cm và trình bày
Bài 43 SGK/125:
GT
<1800
ABÎOx, CDÎOy
OA<OB; OC=OA, OD=OB
E=ADBC
KL
a) AD=BC
b) EAB=ECD
c) OE là tia phân giác 
a) CM: AD=BC
Xét AOD và COB có:
: góc chung (g)
OA=OC (gt) (c)
OD=OB (gt) (c)
=>AOD=COB (c-g-c)
=> AD=CB (2 cạnh tương ứng)
b) CM: EAB=ECD
Ta có: +=1800 (2 góc kề bù)
	+=1800 (2 góc kề bù)
Mà: = (AOD=COB)
=> =
Xét EAB và ECD có:
AB=CD (AB=OB-OA; CD=OD-OC mà OA=OC; OB=OD) (c)
= (cmt) (g)
= (AOD=COB) (g)
=> CED=AEB (g-c-g)
c) CM: DE là tia phân giác của 
Xét OCE và OAE có:
OE: cạnh chung (c)
OC=OA (gtt) (c)
EC=EA (CED=AEB) (c)
=> CED=AEB (c-c-c)
=> = (2 góc tương ứng)
Mà tia OE nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
=> Tia OE là tia phân giác của 
Bài 44 SGK/125:
a) CM: 
Ta có: 
=1800--
=1800--
mà = (gt)
= (AD: phân giác )
=> =
Xét ADB và ADC có:
AD: cạnh chung
= (cmt)
= (gt)
=> ADB=ADC (g-c-g)
=> AB=AC (2 cạnh tương ứng)
2. Hướng dẫn về nhà:
Làm 45 SGK/125.
Chuẩn bị bài tam giác cân.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần 20	Tiết 35 
Ngày soạn: 31/12/09
Ngày dạy: 
	TAM GIÁC CÂN
I. Mục tiêu:
1) kiến thức
Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau.
2) kĩ năng
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình , tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản
3) Thái độ
Rèn tính cẩn thận và tính chính xác
II / Phương tiện dạy học: 
SGK , thước , compa , thước đo góc 
III: Tiến trình dạy học:
1. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa.
GV giới thiệu định nghĩa, cạnh bên, cạnh đáy, góc đáy, góc ở đỉnh.
Củng cố: làm ?1 SGK/126.
Tìm các tam giác cân trên hình 112. kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh của các tam giác cân đó.
cân
c.
đáy
c.
bên
g.
đỉnh
g.
đáy
ABC
AHC
ADE
BC
HC
DE
AB,AC
AC,AH
AD,AE
,
,
,
1) Định nghĩa:
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
ABC cân tại A (AB=AC)
Hoạt động 2: Tính chất.
GV cho HS làm ?2 sau đó rút ra định lí 1, 2.GV giới thiệu tam giác vuông cân và yêu cầu HS làm ?3.
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. Một tam giác mà có ba cạnh bằng nhau thì tam giác đó là tam giác gì?
Gv giới thiệu phần 3 của bài.
?2. Xét ADB và ADC:
AB=AC 
= (AD: phân giác )
AD: cạnh chung
=> ADB=ADC (c-g-c)
=> = (2 góc tương ứng)
?3.
Ta có: ++=1800
Mà ABC vuông cân tại A
Nên =900, =
Vậy 900+2=1800
=> ==450
2) Tính chất
Định lí 1: SGK- 126
Định lí 2: SGK- 126
Định nghĩa tam giác vuông cân: SGK- 126
Hoạt động 3: Tam giác đều.
GV giới thiệu tam giác đều và cho HS làm ?4.
?4.
Vì AB=AC=> ABC cân tại A
=> =
Vì AB=CB=> ABC cân tại B
=> =
b) Từ câu a=> ==
Ta có: ++=1800
=> =+=180:3=600
3) Tam giác đều.
Định nghĩa:
Tam giác đểu là tam giác có ba cạnh bằng nhau
Hệ quả (SGK – 127)
Hoạt động 4: Củng cố.
Nhắc lại định nghĩa, cách chứng minh tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân.
Bài 46 SGK/127:
Bài 47 SGK/127:
Tam giác nào là tam giác cân, đều? Vì sao?
Bài 47 SGK/127:
KOM cân tại M vì MO=MK
ONP cân tại N vì ON=NP
OMN đều vì OM=ON=MN
2. Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm 48, 49 SGK/127.
Chuẩn bị bài luyện tập.
Rút kinh nghiệm 
	Duyệt của tổ trưởng
	Ngày duyệt:
Tuần 21	Tiết 36 
Ngày soạn: 03/01/10
Ngày dạy: 
	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Khắc sâu các kiến thức về tam giác cân, đều, vuông cân.
Vận dụng các định lí để giải bài tập.
Rèn luyện kĩ năng chứng minh hình học.
II / Phương tiện dạy học: 
SGK , thước , compa , thước đo góc 
III: Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
	Thế nào là cân, cách chứng minh một là cân.
	Sữa bài 49 SGK/127.
2. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 51 SGK/128:
Cho ABC cân tại A. Lấy DÎAC, EÎAB: AD=AE.
a) So sánh và 
b) Gọi I là giao điểm của BD và CE. Tam giác BIC là tam giác gì? Vì sao?
Bài 52 SGK/128:
Cho =1200, A thuộc tia phân giác của góc đó. Kẻ AB ^ Ox, AC ^ Oy. ABC là tam giác gì? Vì sao?
Bài 51 SGK/128:
Gt: ABC cân tại A
 AD = AE
 BD x CE tại I
KL a) So sánh và
 b) IBC là gì?
Bài 51 SGK/128:
a) So sánh và :
Xét ABD và ACE có:
: góc chung (g)
AD=AE (gt) (c)
AB=AC (ABC cân tại A) (c)
=> ABD=ACE (c-góc-c)
=> = (2 góc tương ứng)
b) BIC là gì?
Ta có: =+
=+
Mà = (ABC cân tại A)
= (cmt)
=> =
=> BIC cân tại I
Bài 52 SGK/128:
Xét 2 vuông CAO (tại C) và BAO (tại B) có:
OA: cạnh chung (ch)
= (OA: phân giác ) (gn)
=>OA=BOA (ch-gn)
=> CA=CB
=> CAB cân tại A (1)
Ta lại có:
==1200=600
mà OAB vuông tại B nên:
+=900
=> =900-600=300
Tương tự ta có: =300
Vậy =+
=300+300
=600 (2)
Từ (1), (2) => CAB đều.
Hoạt động 2: Nâng cao.
Cho ABC đều. Lấy các điểm E, E, F theo thứ tự thuộc cạnh, AB, BC, CA sao cho: AD=BE=CF. Cmr: DEF đều.
CM: DEF đều:
Ta có: AF=AC-FC
	BD=AB-AD
Mà: AB=AC (ABC đều)
	FC=AD (gt)
=> AF=BD
Xét ADF và BED:
g: ==600 (ABC đều)
c: AD=BE (gt)
c: AF=BD (cmt)
=> ADF=BED (c-g-c)
=> DF=DE (1)
Tương tự ta chứng minh được:
DE=EF (2)
(1) và (2) => EFD đều.
3. Hướng dẫn về nhà:
Làm 50 SGK, 80 SBT/107.
Chuẩn bị bài 7. Định lí Py-ta-go.
Rút kinh nghiệm 
Tuần 21	Tiết 37
Ngày soạn: 03/01/10
Ngày dạy:
	ĐỊNH LÍ PY-TA-GO
I. Mục tiêu:
Nắm được định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Py-ta-go đảo.
Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác và tam giác vuông.
Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào bài toán thực tế.
II / Phương tiện dạy học: 
SGK , thước , compa , thước đo góc 
III: Tiến trình dạy học:
1. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định lí Py-ta-go.
GV giới thiệu định lí và cho HS áp dụng làm ?3.
?3.
Ta có: ABC vuông tại B.
AC2=AB2+BC2
102=x2+82
x2=102-82
x2=36
x=6
Ta có: DEF vuông tại D:
EF2=DE2+DF2
x2=12+12
x2=2
x=
1) Định lí Py-ta-góc:
Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.
GT
ABC
vuông tại A
KL
BC2=AB2+AC2
Hoạt động 2: Định lí Py-ta-go đảo.
GV cho HS làm ?4. Sau đó rút ra định lí đảo.
BC2 ? AB2+AC2
HS thực hiện và rút ra định lí đảo
2) Định lí Py-ta-go đảo:
Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương cảu hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
GT
ABC có
BC2=AC2+AB2
KL
ABC vuông tại A
Hoạt động 3: Củng cố.
-GV cho HS nhắc lại 2 định lí Py-ta-go.
-Nêu cách chứng minh một tam giác là tam giác vuông.
Bài 53 SGK/131:
Tìm độ dài x.
Bài 53 SGK/131:
a) ABC vuông tại A có:
BC2=AB2+AC2
x2=52+122
x2=25+144
x2=169
x=13
b) ABC vuông tại B có:
AC2=AB2+BC2
x2=12+22
x2=5
x=
c) ABC vuông tại C:
AC2=AB2+BC2
292=212+x2
x2=292-212
x2=400
x=20
d)DEF vuông tại B:
EF2=DE2+DF2
x2=()2+32
x2=7+9
x2=16
x=4
2. Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm 54, 55 SGK/131.
Rút kinh nghiệm 
	Duyệt của tổ trưởng
	Ngày duyệt:
Tuần 22	Tiết 38 - 39
Ngày soạn: 03/01/10
Ngày dạy:
	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Áp dụng định lý Pytago thuận, đảo vào việc tính toán và chứng minh đơn giản.
Áp dụng vào một số tình huống trong thực tế.
II / Phương tiện dạy học: 
SGK , thước , compa , thước đo góc, bảng phụ
III: Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định lí Py-ta-go thuận và đảo. Viết giả thiết, kết luận.
Sữa bài 54 SGK/131.
2. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: 
Bài 57 SGK/131:
Học sinh hoạt động nhóm
Giáo viên gợi ý: Trong một tam giác vuông, cạnh huyền lớn nhất. Do đó ta hãy tính tổng các bình phương của hai cạnh ngắn rồi so sánh với bình phương của cạnh dài nhất.
Bài 61 SGK/133:
Giáo viên treo bảng phụ có sẵn hình vẽ.
Học sinh tính độ dài các đoạn AB, AC, BC.
Bài 60 SGK/133:
Giáo viên treo bảng phụ có sẵn D ABC thoả mãn điều kiện của đề bài.
Học sinh tính độ dài đoạn AC, BC.
Giáo viên gợi ý: muốn tính BC, trước hết ta tính đoạn nào? Muốn tính BH ta áp dụng định lý Pytago với tam giác nào?
Bài 59 SGK/133:
Giáo viên hỏi: Có thể không dùng định lý Pytago mà vẫn tính được độ dài AC không?
D ABC là loại tam giác gì? (tam giác Ai Cập) vì sao? (AB, AC tỉ lệ với 3; 4)
Vậy tính AC như thế nào?
Þ AC = 5.12 = 60
Hs thực hiện
Bài 61 SGK/133:
Ta có:
AB2 = AN2 + NB2
 = 22 + 12 = 5
Þ AB = 
AC2 = CM2 + MA2
 = 42 + 32 = 25
Þ AC = 5
CB2 = CP2 + PB2
 = 52 + 32 = 34
Þ CB = 
Bài 60 SGK/133:
Tính AC:
D AHC vuông tại H
Þ AC2 = AH2 + HC2 (Pytago)
 = 162 + 122
 = 400
Þ AC = 200 (cm)
Tính BH:
D AHB vuông tại H:
Þ BH2 + AH2 = AB2
 BH2 = AB2 – AH2
 = 132 - 122
 = 25
Þ BH = 5 (cm)
Þ BC = BH + HC = 21 cm
Bài 59 SGK/133:
D ABC vuông tại B Þ 
AB2 + BC2 = AC2 = 362 + 482 = 3600
Þ AC = 60 (cm)
3. Hướng dẫn về nhà:
làm bài tập 90, 91/ sách bài tập
Rút kinh nghiệm 
	Duyệt của tổ trưởng
	Ngày duyệtTuần 23	Tiết 40
Ngày soạn: 10/01/10
Ngày dạy:
	CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA
	TAM GIÁC VUÔNG
I. Mục tiêu:
1) kiến thức
Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Ap dụng định lý Pytago để chứng minh trường hợp cạnh huyền _ cạnh góc vuông.
Biết vận dụng để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhua, các góc bằng nhau.
2) Kĩ năng
Rèn luyện khả năng phân tích, trình bày lời giải.
3) Thái độ
Rèn tính tích cẩn thận và tính chính xác
II / Phương tiện dạy học: 
SGK , thước , compa , thước đo góc, bảng phụ.
III: Tiến trình dạy học:
1. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
Giáo viên đưa bảng phụ có ba cặp tam giác vuông bằng nhau.
Yêu cầu học sinh kí hiệu các yếu tố bằng nhau để hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c–g–c; g–c–g; cạnh huyền – góc nhọn.
HS làm theo yêu cẩu của gv
Hs nhắc lại các trường hợp bằng nhau đã được học của tam giác vuông
1) Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông.
Hoạt động 2:
Giáo viên nêu vấn đề: Nếu hai tam giác vuông có cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác có bằng nhau không?
Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hai tam giác vuông thỏa mãn điều kiện trên.
Hỏi: từ giả thuyết có thể tìm thêm yếu tố nào bằng nhau nữa không?
Vậy ta có thể chứng minh được hai tam giác bằng nhau không?
HS trả lời.
HS cm dưới sự hướng dẫn của GV
2) Trường hợp bằng nhau cạnh huyền – cạnh góc vuông:
GT
D ABC (=900), DDEF ( = 900)
BC = EF ; AC = DF
KL
Ta có: D ABC ( = 900)
Þ BC2 = AB2 + AC2
Þ AB2 = BC2 – AC2
 D DEF ( = 900)
Þ ED2 = EF2 – DF2
Mà BC = EF (gt); AC = DF (gt)
Vậy AB = ED
Þ D ABC = D DEF (c–c–c)
Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò
Học sinh làm ?2 bằng hai cách
Cách 2:
Xét D AHB và D AHC có:
 = = 900 (gt)
AB = AC (gt)
 = (D ABC cân tại A)
Vậy D AHB = D AHC (cạnh huyền – góc nhọn)
Giáo viên hỏi: Ta suy ra được những đoạn thẳng nào bằng nhau? Những góc nào bằng nhau?
?2
Cách 1:
Xét D AHB và D AHC có:
 = = 900 (gt)
AB = AC (gt)
AH cạnh chung
Vậy D AHB = D AHC (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
2. Hướng dẫn về nhà:
Bài tập 63, 64 SGK/136.
Rút kinh nghiệm 
Tuần 23	Tiết 41
Ngày soạn: 10/01/10
Ngày dạy 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Áp dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông vào việc chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
Chuẩn bị cho tiết thực hành tiếp theo.
II / Phương tiện dạy học: 
SGK , thước , compa , thước đo góc, bảng phụ.
III: Tiến trình dạy học:
1) kiểm tra bài cũ
	Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
2. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 65 SGK/137:
Giáo viên nêu câu hỏi, học sinh dưới lớp trả lời.
Muốn chứng minh AH=AK ta xét hai tam giác nào?
D ABH và D ACK có những yếu tố nào bằng nhau?
Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào?
Muốn chứng minh AI là phân giác của ta phải chứng minh điều gì?
Ta xét hai tam giác nào?
Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào?
Bài 65 SGK/137:
Học sinh nêu rõ bằng nhau theo trường hợp nào?
Bài 65 SGK/137:
Học sinh đọc đề, vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận.
Một học sinh lên bảng lập sơ đồ phân tích đi lên.
Học sinh trình bày lời giải.
( = )
Học sinh trình bày lời giải.
Học sinh đứng tại chỗ nêu hai tam giác bằng nhau.
Bài 65 SGK/137:
a/ Xét D ABH và ACK có:
AB = AC (gt)
: chung
 = = 900
Vậy D ABH = ACK (cạnh huyền – góc nhọn)
Þ AH = AK (cạnh tương ứng)
b/ Xét D AIK và D AIH có:
 = = 900
AI: cạnh chung
AH = AK (gt)
Vậy DAIH = D AIK (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
Þ = (góc tương ứng)
Þ AI là phân giác của 
Bài 65 SGK/137:
2. Hướng dẫn về nhà:
Làm bài 66 SGK/137
Chuẩn bị mỗi tổ: 3 cọc tiêu dài khoảng 1m2, 1 giác kế, 1 sợi dây dài 10 m, 1 thước đo.
Rút kinh nghiệm
	Duyệt của tổ trưởng
	Ngày duyệt:
Tuần 24	Tiết 42 - 43
Ngày soạn: 
Ngày dạy
	THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI
I. Mục tiêu:
Biết cách xác định khoảng cách giữa hai điểm A, B trong đó có một điểm nhìn thấy mà không đến được.
Rèn kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức.
II. Phương pháp- chuần bị
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp.
	3 cọc tiêu dài khoảng 1m2, 1 giác kế, 1 sợi dây dài 10 m, 1 thước đo.
III: Tiến trình dạy học:
Tổ chức: (20 phút)
Giáo viên phân công công việc cho mỗi nhóm.
Nêu các bước tiến hành.
Yêu cầu của mỗi bước.
Thực hành: (30 phút)
Giáo viên đã đo trực tiếp khoảng cách AB để kiểm tra kết quả đo đạc của học sinh.
Mỗi tổ báo cáo kết quả thực hành theo mẫu sau:
Tên học sinh
Điểm chuẩn bị dụng cụ
Điểm ý thức kỷ luật
Điểm kết quả thực hành
Tổng số điểm
(4 điểm)
(3 điểm)
(3 điểm)
(10 điểm)
Tổng kết: (35 phút)
Giáo viên nhận xét tiết thực hành.
Giáo viên chấm điểm, lấy vào hệ số 1.
Học sinh dọn đồ dùng, làm vệ sinh.
Dặn dò: (5 phút)
Học bài, trả lời 6 câu hỏi ôn tập chương II sách giáo khoa/139.
Rút kinh ngiệm:
	Duyệt của tổ trưởng
	Ngày duyệt:
Tuần 25	Tiết 44 - 45
Ngày soạn:
Ngày dạy
	ÔN CHƯƠNG II
I. Mục tiêu:
Ôn tập, hệ thống các kiến thức đã học trong chương.
Vận dụng vào các bài toán về vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế.
II / Phương tiện dạy học: 
SGK , thước , compa , thước đo góc, bảng phụ.
III: Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Định lí tổng 3 góc của một tam giác, tính chất góc ngoài của tam giác.
Câu 2: Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
Câu 3: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
2. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Giáo viên treo bảng có 3 cặp tam giác thường và 4 cặp tam giác vuông.
Học sinh ký hiệu các yếu tố bằng nhau để hai tam giác bằng nhau theo các trường hợp.
Giáo viên yêu cầu học sinh: viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau và chỉ rõ trường hợp nào?
HS làm theo yêu cầu.
1. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác:
GV yêu cầu học sinh phát biểu định lý tổng ba góc của một tam giác.
Định lý góc ngoài của tam giác.
Hoạt động nhóm bài 67. Sau đó yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
Học sinh phát biểu định lý
Bài 67/140:
1> Đ 4> S
2> Đ 5> Đ
3> S 6> S
a và b: Suy ra từ địnn lý tổng 3 góc của một tam giác.
c: suy ra từ định lý “trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau”,
d: suy ra từ định lý “Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân”.
2. Tổng ba góc của một tam giác:
Giáo viên treo bảng “tam giác và các dạng tam giác đặc biệt”.
GV yêu cầu học sinh điền ký hiệu vào hình và viết định nghĩa một cách ngắn gọn.
GV yêu cầu học sinh nêu tính chất của mỗi tam giác.
Giáo viên phát vấn, học sinh trả lời và lập sơ đồ phân tích đi lên:
Học sinh tự trình bày lời giải.
Học sinh tự làm.
Do câu d/ có nhiều cách giải. Do đó tùy theo sự phán đoán của học sinh mà giáo viên dẫn dắt học sinh đến lời giải.
Câu e/ giáo viên gợi ý cho học sinh về nhà làm.
 = 600 Þ D ABC là gì?
Þ ==? 
BM=BC =>DABM là gì?
=> như thế nào với ?
Góc quan hệ như thế nào với và ? Þ =?, =?
Tương tự tính , 
=>=++
tính được Þ =?
Þ =? Þ D OBC là tam giác gì?
Học sinh điền ký hiệu vào hình và viết định nghĩa một cách ngắn gọn.
HS nêu tính chất.
3. Tam giác và các dạng tam giác đặc biệt:
Bài 70/141:
a/ 
Ta có: 
 =1800 -,=1800-
 = (D ABC cân tại A)
Þ = 
Xét D ABM và D ACN có
AB = AC (D ABC cân tại A)
 = (cmt)
BM = CN (gt)
Vậy D AMB=D ANC (c-g-c)
Þ AM = AN
b/
Xét D ABH và D ACK có:
 = = 900
AB = AC (gt)
=(DABM=DACN)
Vậy DABH=DACK (cạnh huyền – góc nhọn)
Þ 
d/
Xét D BHM và D CKN có
BM = CN (gt)
 = (D ABM = D ACN)
 = = 900
Vậy D BHM = D CKN (cạnh huyền – góc nhọn)
Þ = 
Þ = 
Þ D OBC cân tại O
e/
3. Hướng dẫn về nhà:
Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
Rút kinh nghiệm 
	Duyệt của tổ trường
	Ngày duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docT20- 21-22-23-24-25.doc