I. MỤC TIÊU :
Củng cố cho HS các phần của một bài tính toán dựng hình.
HS biết vẽ phát hình để phân tích miệng bài toán, biết cách trình bày phần cách dựng hình và chứng minh
Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước và compa để dựng hình
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bài soạn Bảng phụ Thước thẳng chia khoảng Compa
2. Học sinh : Học bài và làm bài đầy đủ dụng cụ học tập đầy đủ
Thực hiện hướng dẫn tiết trước
Ngày : . . . . . . . . . . . Tuần : 5 Tiết : 9 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Củng cố cho HS các phần của một bài tính toán dựng hình. - HS biết vẽ phát hình để phân tích miệng bài toán, biết cách trình bày phần cách dựng hình và chứng minh - Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước và compa để dựng hình II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Bài soạn - Bảng phụ - Thước thẳng chia khoảng - Compa 2. Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 9’ HS1 : - Một bài toán dựng hình cần làm những phần nào ? phải trình bày phần nào ? - Chữa bài tập 31 tr 83 SGK (HS trình bày lại phần cách chứng minh hôm tiết trước cho về nhà) Giải : - Dựng D ADC có AD = 2cm ; AC = DC = 4cm - Dựng điểm B - C/m : Vì AB // CD. Nên ABCD là hình thang có AD = AB = 2cm ; AC = DC = 4cm 3. Bài mới TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 7’ HĐ 1 : Luyện tập t Bài 32 tr 83 SGK : Hãy dựng một góc 300 GV : Chỉ dùng thước thẳng và compa Hỏi : Làm thế nào để dựng một góc 600 bằng thước và compa. Hỏi : Để có góc 300 thì làm thế nào ? GV yêu cầu 1 HS lên bảng giải - Gọi HS nhận xét - 1 HS đọc đề bài HS : Dựng một D đều có cạnh tùy ý để có góc 600 Trả lời : Dựng tia phân giác của góc 600 ta được góc 300 - 1 HS lên bảng giải - 1 vài HS nhận xét t Bài 32 tr 83 SGK : t Cách dựng : - Dựng D đều ABC có cạnh tùy ý, ta được góc 600 - Dựng tia phân giác của  = 600 ta được góc 300 12’ t Bài 34 tr 83 SGK : Dựng hình thang ABCD biết góc D = 900, đáy CD = 3cm ; cạnh bên AD = 2cm, BC = 3cm GV Yêu cầu HS vẽ phác hình cần dựng Hỏi : D nào được dựng Hỏi : Đỉnh B được dựng như thế nào ? - GV yêu cầu HS trình bày cách dựng vào vở Một HS lên bảng dựng hình - Gọi HS nhận xét và sửa sai Hỏi : có bao nhiêu hình thang thỏa mãn điều kiện trên ? 1 HS đọc to đề bài 1HS nêu bài toán cho biết góc D = 900 ; CD = 3cm ; AD = 2cm HS cả lớp vẽ phác hình cần dựng HS1 : DADC dựng được ngay vì biết góc D = 900, CD = 3cm, AD = 2cm HS nêu cách dựng đỉnh B HS cả lớp nêu cách dựng vào vở Một HS lên bảng trình bày - 1 vài HS nhận xét HS : Dựng được hai hình thang thỏa mãn yêu cầu đề toán t Bài 34 tr 83 SGK : t Cách dựng : - Dựng D vuông ADC tại D có AD = 2cm ; DC = 3cm - Dựng tia Ax // DC, Ax và C cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ AD. - Dựng đường tròn (C ; 3cm) cắt Ax tại B t Chứng minh : AB // DC Þ ABCD là hình thang có góc D = 900, AD = 2cm ; BC = 3cm. t Lưu ý : Dựng được hai hình thang thỏa mãn yêu cầu đề toán 14’ HĐ 2 : Bài làm thêm : GV cho HS làm bài làm thêm : Dựng hình thang ABCD biết AB = 1,5cm, góc D = 600 ; góc C = 450 ; DC = 4,5cm GV cùng vẽ phác hình với HS Hỏi : Có D nào dựng được ngay không ? GV : Vẽ thêm đường phụ nào để có thể tạo ra tam giác dựng được ngay ? Hỏi : Xác định đỉnh D và đỉnh A như thế nào ? GV yêu cầu 1HS lên bảng thực hiện phần cách dựng - Gọi 1HS thực hiện tiếp phần chứng minh HS cả lớp ghi đề bài làm thêm vào vở - 1HS đọc lại đề bài và vẽ phác hình dựng được HS : Không có D nào được dựng ngay. Trả lời : kẻ Bx // AD cắt DC tại E. Vậy DBEC dựng được vì biết 2 góc và một cạnh. HS : D Ỵ EC và cách E 1,5cm và A là giao của tia Dt và By. 1 HS lên bảng thực hiện dựng hình 1HS lên bảng thực hiện tiếp phần chứng minh t Bài bài tập làm thêm Cách dựng - Dựng DBEC có EC = 3cm ; Ê = 600 , góc C = 450. - Dựng D cách E 1,5cm sao cho E nằm giữa D, C - Dựng Dt // EB ; By // DC - By Ç Dt = {A} Þ hình thang ABCD cần dựng t Chứng minh Vì AB // CD nên ABCD là hình thang có : DE + EC = 1,5 + 3 Þ DC = 4,5cm BÊC = 600 ( cách dựng) Þ góc D = 600(AD // EB góc C = 450 (cách dựng) hình thang ABCD thỏa mãn yêu câu đề bài 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Xem lại các bài đã giải - Bài tập về nhà : 46 ; 49 ; 50 tr 65 SBT IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày : . . . . . . . . . . . . Tuần : 5 Tiết : 10 §6 ĐỐI XỨNG TRỤC I. MỤC TIÊU : - HS hiểu được định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d - HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường thẳng d, hình thang cân là hình có trục đối xứng - Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. - Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng. - HS nhận biết được hình có trục đối xứng trong toán học và trong thực tế. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Bài soạn - Thước thẳng chia khoảng - Compa- Bảng phụ với hình 53, 54 2. Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Tấm hình bìa hình thang cân III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 6’ HS1 : - Đường trung trực của đoạn thẳng là gì ? - Cho đường thẳng d và 1 điểm A Ï d. Hãy vẽ điểm A’ sao cho d là đường trung trực của AA’ - Vẽ cung tròn (A ; r) (r đủ lớn cắt d) - Vẽ hai cung tròn (I, r) và (E, r). Chúng cắt nhau tại A’ Þ A’ cần vẽ 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 10’ HĐ 1 : Hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng GV chỉ vào hình vẽ giới thiệu : Hai điểm A và A’ như trên gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng Hỏi : Thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua đường thẳng d GV ghi : M và M’đối xứng với nhau qua d Þ d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ - GV cho đường thẳng d M Ï d ; B Ỵ d, hãy vẽ điểm M’ đối xứng với M qua d, vẽ B’ đối xứng với B qua d Hỏi : Nêu nhận xét về B và B’ GV yêu cầu HS nêu quy ước SGK. GV hỏi : Nếu cho điểm M và đường thẳng d, có thể vẽ được mấy điểm đối xứng với M qua d HS : nghe giáo viên giới thiệu - Một HS nêu định nghĩa như SGK - 1HS khác nhắc lại - HS ghi vào vở HS : vẽ vào vở - 1HS lên bảng vẽ Trả lời : B º B’ HS : Nêu quy ước SGK Trả lời : Chỉ vẽ được 1 điểm đối xứng với điểm M qua đường thẳng d 1. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng : a) Định nghĩa : Hai điểm gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó b) Quy ước : Nếu điểm B nằm trên đường thẳng d thì điểm đối xứng của B qua d cũng là điểm B 14’ HĐ 2 : Hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng : GV yêu cầu HS thực hiện ? 2 (tr 84). - Gọi 1HS lên bảng vẽ Hỏi : Nêu nhận xét về điểm C’ Hỏi : Hai đoạn thẳng AB và A’B’ có đặc điểm gì ? GV giới thiệu AB và A’B’ là 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua d. Nếu ứng với mỗi điểm C Ỵ AB đều có một điểm C’ đối xứng với C qua d mà C’Ỵ A’B’ và ngược lại thì gọi là hai hình đối xứng với nhau qua d Hỏi : Thế nào là hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d GV rút kết luận SGK Hỏi : Tìm trong thực tế hai hình đối xứng nhau qua một trục t Bài tập củng cố : 1. Cho đoạn thẳng AB ; muốn dựng đoạn thẳng A’B’ đối xứng với đoạn thẳng AB qua d ta làm thế nào ? 2. Cho D ABC, muốn dựng DA’B’C’ đối xứng với D ABC qua d ta làm thế nào ? - 1HS đọc to đề ?2 - HS vẽ vào vở - 1HS lên bảng vẽ - Trả lời : điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’B’ - Trả lời : Có A’đối xứng với A, B’ đối xứng với B qua d. HS : Nghe GV giới thiệu HS : Nêu định nghĩa SGK HS : Ghi Kết luận SGK Trả lời : Hai chiếc lá mọc đối xứng nhau qua cành lá... Trả lời : Muốn dựng đoạn thẳng A’B’ ta dựng điểm A’ đối xứng với A ; B’ đối xứng với B qua d rồi vẽ đoạn thẳng A’B’ Trả lời : Muốn dựng D A’B’C’ ta chỉ cần dựng các điểm A’; B’ ; C’ đối xứng với A ; B ; C qua d. vẽ D A’B’C’ 2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng : t Định nghĩa : Hai hình được gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược lại t Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hai hình đó. t Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau 10’ HĐ 3 : Hình có trục đối xứng : A GV cho HS làm ?3 H C B Hỏi : Tìm hình đối xứng với mỗi cạnh của DABC qua AH Hỏi : Vậy điểm đối xứng với mỗi điểm của DABC qua đường cao AH ở đâu ? GV giới thiệu AH là trục đối xứng của D cân ABC và định nghĩa trục đối xứng của hình H tr 86 SGK GV cho HS làm bài ?4 Hỏi : Mỗi hình sau đây có bao nhiêu trục đối xứng ? a/ Chữ cái in hoa A b/ Tam giác đều ABC c/ Đường tròn tâm 0. GV đưa miếng bìa hình thang cân ABCD (AB // CD) Hỏi : Hình thang cân có trục đối xứng không ? là đường nào ? GV thực hiện gấp hình minh họa. - 1HS đọc to ?3 HS trả lời : + Hình đối xứng với cạnh AB qua AH là cạnh AC ; hình đối xứng với cạnh AC qua AH là AB - Hình đối xứng với đoạn BH qua AH là đoạn CH và ngược lại - Trả lời : Điểm đối xứng với mỗi điểm của D cân ABC qua đường cao AH vẫn thuộc D ABC HS : Nghe giới thiệu Một HS đọc lại định nghĩa tr 86 SGK HS : Quan sát hình vẽ 56 SGK và trả lời a/ Chữ cái in hoa A có 1 trục đối xứng b/ Tam giác đều ABC có ba trục đối xứng c/ Đường tròn tâm 0 có vô số trục đối xứng. HS : quan sát và Trả lời Hình thang có trục đối xứng là đường thẳng qua trung điểm của hai đáy. HS : thực hiện gấp hình thang 3. Hình có trục đối xứng a/ Định nghĩa : Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua đường thẳng d cũng thuộc hình H b) Định lý : Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó 3’ HĐ 4 : Củng cố : GV cho HS trả lời bài tập 41 tr 88 SGK HS Trả lời : a/ đúng ; b/ đúng ; c/ đúng ; d/ sai - Đoạn thẳng AB có hai trục đối xứng là đường thẳng AB và đường trung trực AB ... yêu cầu HS vẽ hình và ghi GT, KL Gọi 1HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL Hỏi : Để chứng minh E và F đối xứng nhau qua điểm B ta c/m điều gì ? Hỏi : Để chứng minh B là trung điểm của EF ta c/m điều gì ? Hỏi : Em nào có thể c/m? GV gọi HS nhận xét và sửa sai HS : đọc đề bài ở bảng phụ HS vẽ hình và ghi GT, KL vào vở 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL Trả lời ta chứng minh B là trung điểm của đoạn EF Trả lời : B Ỵ EF và BE = BF hoặc E ; B ; F thẳng hàng và BE = BF 1 HS lên bảng c/m 1 vài HS nhận xét và sửa sai t Bài 52 tr 96 SGK : c/m : ABCD là hình bình hành Þ BC // AD ; BC = AD Þ BC // AE (D ; A ; E thẳng hàng) BC = AE (= AD) Þ AEBC là h b hành Þ BE // AC và BE = AC (1) Chứng minh tương tự : Þ BF // AC và BF = AC (2) Từ (1) và (2) ta có : E ; B ; F thẳng hàng theo tiên để ơclit và BE = BF Þ E đối xứng với F qua B 12’ t Bài 54 tr 96 SGK : Gọi HS đọc đề bài Gọi 1 HS vẽ hình và ghi GT, KL GV có thể hướng dẫn HS phân tích theo sơ đồ : Û B và C đối xứng nhau qua 0 Û B; 0;C thẳng hàng va ø0B = 0C Û Ô1 + Ô2 + Ô3 + Ô4 = 1800 và 0B = 0C = 0A Ô2 + Õ3 = 900 ; D0AB cân ; D0AC cân GV yêu cầu HS trình bày miệng. GV ghi lại bài chứng minh trên bảng 1 HS đọc to đề bài 1HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL xÔy = 900 A nằm trong xÔy GT A và B đối xứng nhau qua 0x. A và C đối xứng nhau qua 0y KL C và B đối xứng nhau qua 0 HS : nghe GV hướng dẫn 1 HS trình bày miệng t Bài 54 tr 96 SGK : Chứng minh : C và A đối xứng nhau qua 0y Þ 0y là đường trung trực của AC Þ 0C = 0A Þ DC0A cân tại 0 Nên 0y cũng là phân giác của CÔA Þ Ô3 = Ô4 A và B đối xứng nhau qua 0x Þ 0x là đường trung trực của AB Þ 0A = 0B Þ DA0B cân tại 0. Nên 0x cũng là phân giác của AÔB Þ Ô1 = Ô2 Vậy : 0C = 0B = 0A (1) Ô3 + Ô2 = Ô1 + Ô4 = 900 ÞÔ1+Ô2+Ô3+Ô4=1800 (2) Từ (1) và (2) Þ 0 là trung điểm của CB hay C và B đối xứng nhau qua 0 6’ t Bài 56 tr 96 SGK : - GV treo đề bài 56 được ghi lên bảng phụ GV : Trong các hình, hình nào có tâm đối xứng a/ Đoạn thẳng AB b/ Tam giác đều ABC c/ Biển cấm đi ngược d/ Biển chỉ hướng đi vòng tránh chướng ngại vật - HS đọc đề bài và quan sát hình vẽ 83 a, b, c, d SGK tr 96 2 HS đứng tại chỗ trả lời HS1 : câu a, b HS2 : câu c, d t Bài 56 tr 96 SGK : - Kết quả trả lời a) Có tâm đối xứng b) không có tâm đối xứng c) Có tâm đối xứng d) Là hình không có tâm đối xứng t Bài 57 tr 96 SGK - GV yêu cầu HS đọc kỹ đề bài 57 tr 96 SGK - Gọi 1HS khác trả lời - 1HS đọc kỹ và to đề bài trước lớp - 1HS khác trả lời t Bài 57 tr 96 SGK Kết quả : a/ Đúng b/ Sai c/ Đúng vì hai tam giác đó bằng nhau 8’ HĐ 2 : Củng cố : - GV cho HS lập bảng so sánh hai phép đối xứng : Đối xứng trục và đối xứng tâm - HS cả lớp lập bảng vào vở dưới sự hướng dẫn của GV GV có thể hướng dẫn bằng cách treo bảng phụ sau Hai điểm đối xứng A và a’ đối xứng nhau qua d Û d là trung trực của AA’ A và B đối xứng nhau qua 0 Û 0 là trung điểm của AA’ Hai hình đối xứng Hình có trục đối xứng Hình có tâm đối xứng 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành - so sánh hai phép đối xứng để ghi nhớ - Bài tập về nhà : 95 ; 96 ; 97 tr 80 - 71 SBT IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày :. . . . . . . . . . . . Tuần : 8 Tiết : 16 §9. HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU : - HS hiểu được định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. - HS biết vẽ một hình chữ nhật, bước đầu biết cách chứng minh một tứ giác là một hình chữ nhật. Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật áp dụng vào tam giác. - Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để tính toán, c/m II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : - Bảng vẽ 1 tứ giác để kiểm tra xem có là hình chữ nhật hay không - Thước kẽ, compa, ê ke - Bài soạn - SGK - SBT - Bảng phụ Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ - Bảng nhóm - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 3’ Kiểm tra một số vở của học sinh yếu 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 8’ HĐ 1 : Định nghĩa : GV Đặt vấn đề : Trong các tiết trước chúng ta đã học về hình thang, hình thang cân, hình bình hành, đó là các tứ giác đặc biệt. Ngay ở tiểu học, các em đã biết về hình chữ nhật. Em hãy lấy ví dụ thực tế về hình chữ nhật Hỏi : Hình chữ nhật là một tứ giác có gì đặc biệt về góc ? GV Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng GV ABCD là hình chữ nhật Û Â = = 900 Hỏi : Hình chữ nhật có phải là hình bình hành không ? có phải là hình thang cân không ? Hãy chứng minh. GV nhấn mạnh : Hình chữ nhật là một hình bình hành đặc biệt, cũng là một hình thang cân đặc biệt A B C D HS : Nghe GV đặt vấn đề. Trả lời : Ví dụ thực tế về hình chữ nhật : Khung cửa sổ chữ nhật , đường viền mặt bàn, quyển sách, vở .. Trả lời : Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông HS : Vẽ hình vào vở HS : chứng minh Vì AB ^ AD ; DC ^ AD Þ AB // DC và AD // BC (cùng ^ DC) Hoặc  = = 900 và = 900 Þ là hình bình hành Là hình thang cân vì AB // DC và = 900 1. Định nghĩa : t Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông. - Tứ giác ABCD là hình chữ nhật Û Â = = 900 t Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành, cũng là một hình thang cân 5’ HĐ 2 : Tính chất : GV : Vì hình chữ nhật vừa là hình bình hành vừa là hình thang cân nên hình chữ nhật có tính chất gì ? GV ghi bảng : Trong hình chữ nhật + Hai đường chéo bằng nhau + Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường GV yêu cầu HS nêu tính chất này dưới dạng GT, KL HS Trả lời : Vì hình chữ nhật là hình bình hành nên có : các cạnh đối bằng nau - Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường Vì hình chữ nhật là hình thang cân nên có hai đường chéo bằng nhau HS nêu : GT ABCD là hb hành AC Ç BD = {0} KL 0A = 0B = 0C = 0D 2. Tính chất : Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân. Nên ta có : Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường 14’ HĐ 3 : Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật : Hỏi : Để nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật, ta chỉ cần chứng minh tứ giác đó có mấy góc vuông? Hỏi : Hình thang cân cần thêm điều kiện gì về góc sẽ là hình chữ nhật ? Vì sao ? Hỏi : Hình bình hành cần thêm điều kiện gì sẽ trở thành hình chữ nhật ? Tại sao? GV xác nhận có 4 dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. GV yêu cầu HS đọc lại “Dấu hiệu nhận biết” tr 97 SGK GV đưa hình 85 và GT, KL lên bảng phụ yêu cầu HS chứng minh : Dấu hiệu nhận biết 4. GV đưa ra một tứ giác ABCD trên bảng vẽ sẵn. Yêu cầu HS làm ? 2 Trả lời : Ta chỉ cần c/m tứ giác đó có 3 góc vuông. Vì tổng các góc của tứ giác là 3600 Þ góc thứ tư là 900 Trả lời : Thêm 1 góc vuông sẽ trở thành hình chữ nhật. HS giải thích vì sao ? Trả lời : Nếu có 1 góc vuông hoặc có 2 đường chéo bằng nhau sẽ trở thành hình chữ nhật ? HS giải thích vì sao ? Một HS đọc “Dấu hiệu nhận biết” SGK HS Trình bày tương tự như trang 98 SGK HS lên bảng kiểm tra C1 : Kiểm tra nếu : 0A = 0B ; AD = BC và AC = BD. C2 : Nếu có 0A = 0B = 0C = 0D thì ABCD là hình chữ nhật 3. Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật : Ỵ Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật. Ï Hình thang cân có 1 góc vuông là hình chữ nhật. Ð Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật Đ Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật t Chứng minh dấu hiệu 4 GT ABCD là hbhành AC = BD KL ABCD là hcn Chứng minh - ABCD là hb hành nên : AB // CD ; AD // BC Ta có : AB // CD ; AC = BD Þ ABCD là hình thang cân Þ . Ta lại có = 1800 (góc trong cùng phía AD// BC) Nên = 900 Vậy ABCD là hình chữ nhật 10’ HĐ 4 : Áp dụng vào tam giác vuông : GV yêu cầu HS hoạt động nhóm Nửa lớp làm ? 3 Nửa lớp làm ? 4 GV Phát biểu học tập trên có hình vẽ sẵn (hình 86 hoặc 87) cho các nhóm GV yêu cầu các nhóm cùng nhau trao đổi thống nhất rồi cử đại diện trình bày bài làm - GV yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày Hỏi : Hai định lý trên có quan hệ như thế nào với nhau ? HS hoạt động theo nhóm ? 3 a) ABCD là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và  = 900 nên là hình chữ nhật b) ABCD là hình chữ nhật Nên AD = BC có : AM = ½ AD = ½ BC c)Trong D vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng ½ cạnh huyền ?4 a) ABCD là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và có hai đường chéo bằng nhau. Nên ABCD là hình chữ nhật b) ABCD là hình chữ nhật nên BÂC = 900 Þ D ABC là D vuông c) HS trả lời như định lý 2 Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài HS các nhóm khác nhận xét Trả lời : Hai định lý trên là hai định lý thuận và đảo của nhau 4. Áp dụng vào tam giác vuông : Ta có : DABC là tam giác vuông Þ AM = BC b) AM = BC Þ DABC là tam giác vuông t Định lý : 1. Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền 2. Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là D vuông. 2’ HĐ 5 : Củng cố : - GV yêu cầu HS nhắc lại + Định nghĩa hình chữ nhật + Nêu các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật + Nêu các tính chất của hình chữ nhật 3 HS lần lượt nhắc lại : định nghĩa, dấu hiệu, tính chất của hình chữ nhật 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và các định lý áp dụng vào tam giác vuông. - Làm bài tập số : 58 ; 59 ; 61 ; 62 ; 63 tr 99 ; 100 SGK IV RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: