A. Mục tiêu
Qua bài này, HS cần :
- Định nhĩa đa giác đều, đa giácc lồi.
- Các công tính diện tích : Hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, tam giác, hình thang, hình thoi.
B. Chuẩn bị của GV và HS
Phàn lí thuyết và các bài tập đã ra trong tiết trước.
C. Tiến trình bài dạy
Hoạt động 1. Tự kiểm tra kiến thức.
GV hỏi : lần lược các câu 1 đến câu 3 như trong SGK.
HS : Đứng tai chỗ trả lời các câu tương ứng.
Hoạt đông 2. Giải bài tập.
Tiết : 33, bài soạn : Oân tập chương II Ngày soạn :23/12/2005 Mục tiêu Qua bài này, HS cần : Định nhĩa đa giác đều, đa giácc lồi. Các công tính diện tích : Hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, tam giác, hình thang, hình thoi. Chuẩn bị của GV và HS Phàn lí thuyết và các bài tập đã ra trong tiết trước. Tiến trình bài dạy Hoạt động 1. Tự kiểm tra kiến thức. GV hỏi : lần lược các câu 1 đến câu 3 như trong SGK. HS : Đứng tai chỗ trả lời các câu tương ứng. Hoạt đông 2. Giải bài tập. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 41, 45 SGK. -Gọi 2 HS lên bảng làm cùng lúc. Bài tập 41. a) SABCD = 6,8.12 = 81,6cm, SDBC = SABCD = 40,8cm, SDBE = SDBC = 20,4cm. b) SEHIK = SEHK + SKHI =EK(CH+CI) = .3(3,4 + 1,7) = 7,65cm. -HS 1 làm bài 41, HS 2 làm bài 42. cả lớp theo dõi, nhận xét. Bài tập 45. (hình bên). SABCD = AB.AH = AD.AK = 6.AH = 4.AK. Một đường cao có độ dài bằng 5cm, thì đó là AK vì AK < AB (5 < 6), không thể làAH vì AH < 4. Vậy 6.AH = 4.5 = 20 hay AH = . -Cho lớp nhận ét bài giải. -Nhận xét, uốn nắn cách trìnhbày ngắn gọn. -Sửa vào vở. Bài 42 SGK. -Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời. -Lưu ý cho HS : Những tam giác có chung đáy và đỉnh còn lại nằm trên đường thẳng song song với đáy đều có diện tích bằng nhau. Đáp : SADF = S ABCD. Bài 43 SGK. -Gọi một HS đứng tại chỗ trình bày cách tính. -Nhận xét cách tính, ghi bảng lời giải. -Cả lớp lắng nge, theo dõi, nhận xét. Đáp : Hai tam giác AOE và BOF bằng nhau, suy ra SOEBF = SABCD. Hoạt động 3. Hướng dẫn dặn dò về nhà. Xem lại phầnlý thuyết đã ôn tập và các bài tập đã sửa để tiết sau kiểm tra một tiết.
Tài liệu đính kèm: