Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 15, Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức - Nguyễn Văn Bích

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 15, Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức - Nguyễn Văn Bích

A. MỤC TIÊU:

 Học sinh nắm vững khi nào đa thức chia hết cho đơn thức.

 Học sinh nắm được qui tắc chia đa thức cho đơn thức.

 Vận dụng được phép chia đa thức cho đơn thức để giải toán.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 GV : Phiếu học tập, bảng phụ.

 HS : Học thuộc bài và làm các bài tập đã dặn

C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

 Kiểm tra sĩ số :

 Kiểm tra bài cũ :

-Gọi học sinh trình bày bài tập 61 (SGK)

Học sinh trình bày

-Trường hợp này có chia hết không? Vì sao?

Học sinh trả lời :

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 407Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 15, Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức - Nguyễn Văn Bích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 15 	§11. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
MỤC TIÊU:
	Học sinh nắm vững khi nào đa thức chia hết cho đơn thức.
	Học sinh nắm được qui tắc chia đa thức cho đơn thức.
	Vận dụng được phép chia đa thức cho đơn thức để giải toán.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV : Phiếu học tập, bảng phụ.
	HS : Học thuộc bài và làm các bài tập đã dặn
TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
	Kiểm tra sĩ số :
	Kiểm tra bài cũ :
-Gọi học sinh trình bày bài tập 61 (SGK)
Học sinh trình bày
-Trường hợp này có chia hết không? Vì sao?
Học sinh trả lời :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
Nêu [?1] cho đơn thức 3xy3. Hãy viết một đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy3.
Chia các hạng tử của đa thức cho 3xy3.
Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau.
Ta nói 2 -xy3+x là thương của phép chia đa thức 6xy2 – 5x2y2 + 7x2y2 cho đơn thức 3xy3.
Vậy em nào có thể phát biểu được phép chia đa thức cho đơn thức (trường hợp các hạng tử của đa thức chia hết cho đơn thức)?.
Cho học sinh làm ví dụ:
(30x4y3–25x2y3–3x4y4)5x2y3
Gọi vài em đọc kết quả.
Chú ý: trong thực tế trình bày có thể tính nhẩm và bỏ bớt một số phép chia trung gian.
Học sinh trả lời chẳng hạng
6xy2 – 5x2y5 + 7x2y2
6xy2 : 3xy2 = 2
-5x2y5 : 3xy2 = -xy3
7x2y2 : 3xy2 = x
Vậy 6xy2 – 5x2y5 + 7x2y2 chia cho 3xy3
= 2 -xy3+x
Học sinh trả lời.
Học sinh đọc quy tắc ở SGK
Học sinh thực hiện.
1.Quy tắc: (SGK.)
(A + B) : C = A : C + B : C
2.Aùp dụng:
(30x4y – 25x2y3 – 3x4y4) : 5x2y3
= 6x2 – 5 –x2y.
Hoạt động 2 
Nêu [?2] sử dụng bảng phụ.
Câu a
Giáo viên phân tích kết luận, khái quát.
Câu b
Gọi học sinh lên bảng trình bày.
Học sinh phân tích nhận xét trả lời.
HS làm bài tập [?2b]
Hoạt động 3 
Củng cố kiến thức bằng câu hỏi của bài tập 63 (SGK).
GV thu phiếu luyện tập và gọi HS nhận xét
Cả lớp làm bài tập trên phiếu học tập cá nhân.
Học sinh hoạt động theo nhóm.
Học sinh trả lời.
Hoạt động 4 
Bài tập về nhà 64, 65, 66 SGK
Ghi bài tập về nhà, bài 64, 65, 66.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_15_bai_11_chia_da_thuc_cho_don_thu.doc