TIẾT: 14-TUẦN: 07
BÀI 8. ĐỐI XỨNG TÂM
I/ MỤC TIÊU.
-Hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm.
-Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm qua một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đường thẳng qua một điểm cho trước.
-Nhận biết hình có tâm đối xứng.
II/ CHUẨN BỊ.
-GV:Tấm bìa có tâm đôíu xứng.
-HS: Giây kẻ ô vuông cho bài tập 50.
II/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
NGÀY SOẠN:25-10-06 NGÀY DẠY :29-10-06 TIẾT: 14-TUẦN: 07 BÀI 8. ĐỐI XỨNG TÂM I/ MỤC TIÊU. -Hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. -Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm qua một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đường thẳng qua một điểm cho trước. -Nhận biết hình có tâm đối xứng. II/ CHUẨN BỊ. -GV:Tấm bìa có tâm đôíu xứng. -HS: Giây kẻ ô vuông cho bài tập 50. II/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG GV-HS GHI BẢNG 10 PHÚT 17 PHÚT 20 PHÚT *HOẠT ĐỘNG 1. (Kiểm tra) Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành. Giải bài tập 49 sgk. *HOẠT ĐỘNG 2 (Giải ?1) GV: Nêu khái niệm trung điểm của đoạn thẳng? Hãy vẽ A’ sao cho O là trung diểm của AA’? -HS: Vẽ hình. -GV: Khi đó ta nói A’ đối xứng với A qua O.Vậy khi nào thì A’ đối xứng với A qua O. -HS: Trả lời. -GV: Tìm điểm đối xứng với O qua O *HOẠT ĐỘNG 3. (Giải ?2) -HS: Đọc đề. -GV: Gọi HS lên bảng vẽ. -HS: Vẽ hình. Và lấy C AB C’ A’B’ không? -GV: Hình A’B’ đối xứng với hình AB qua O. Em hãy nêu định nghĩa hai hình đối xứng qua đường thẳng. -HS: Trả lời. -GV: Em hãy đo đoạn AB và A’B’Và rút ra nhận xét. *HOẠT ĐỘNG 3 (Giải ?3 và ?4) *HỌC Ở NHÀ. -Học lý thuyết sgk. -Làm bài tập: 50 đến 53 sgk. I/ Hai điểm đối xứng qua một diểm. Điểm A’ đối xứng với điểm A qua O. Định nghĩa. (Sgk) Quy ước. Điểm đối xứng với O qua O cũng là O. II/ Hai hình đối xứng qua đường thẳng. Định nghĩa. (sgk) Lưu ý: Hai đoạn thẳng (tam giác ,góc)đối xứng với nhau qua một điểm thì bằng nhau. III/ Hình có tâm đối xứng. Định nghĩa . (sgk) Định lí. (sgk) A B O C D Điểm O là tâm đối xứng hình bình hành ABCD
Tài liệu đính kèm: