ÔN TẬP CHƯƠNG
I/MỤC TIÊU.
-Ôn lại các định nghĩa về tứ giác, đa giác.
-Giải một số bài tập trong phần ôn chương.
II/ CHUẨN BỊ.
-GV:Thước thẳng, bảng phụ,phấn màu.
-HS:Thước thẳng,vở nháp.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
TUẦN: NS: ............................ TIẾT: ND: ........................... ÔN TẬP CHƯƠNG I/MỤC TIÊU. -Ôn lại các định nghĩa về tứ giác, đa giác. -Giải một số bài tập trong phần ôn chương. II/ CHUẨN BỊ. -GV:Thước thẳng, bảng phụ,phấn màu. -HS:Thước thẳng,vở nháp. III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG GV-HS GHI BẢNG 10 PHÚT 15 PHÚT 12 PHÚT 03 PHÚT *HOẠT ĐỘNG 1. (Lí thuyết) -GV: Treo bảng phụ đã vẽ các hình đa giác đã học. -HS: Trình bày công thức tính diện tích từng hình. -GV: Chứng ta đã học những laọi tam giác nào? Nêu ccông thức tính diện tích từng tam giác. -HS: nêu từng công thức tính diện tích tam giác. *HOẠT ĐỘNG 2. (Gải bài tập 45 sgk tr 133) -GV: Cho hs đọc đề bài. -HS: Vẽ hình và tìm GT + KL -GV: Định hướng HS giải bằng cách : Giải sử AB = 6cm,AD = 4cm. Từ A kẻ AH DC và AK BC. Ta thấy đường cao có độ dài 5cm phải là đường cao AK. Vì AH < AD hay AH < 4cm Gọi h = AH.Ta có: 6h = 20. h = *HOẠT ĐỘNG 3 (giải bài tập 46 sgk) -HS: Đọc dề và tìm GT + KL của bài toán. -GV: Vẽ hình. Cho HS nhận xét về hai tam giác được chia bởi đường trung tuyến của tam giác đó. *DẶN DÒ. -Ôn lại các công thức tính diện tích đa giác. -Xem lại các bài tập đã giải. -Làm phần bài tập còn jại trong phần ôn tập chương. I/ Lí thuyết. II/ giải bài tập 45 sgk tr 133 (HS tự trình bày) III/ Giải bài tập 46 sgk Ta có: SABN = SACN = 1/2SABC. (AN là trung tuyến) Vì MN là trung tuyến của ANC Nêu: SAMN = 1/2SANC = 1/4SABC Ta lại có: SABMN = SANB + SANM = 1/2SADC + 1/4SABC = 3/4 SABC . Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: