Giáo án Hình học 8 - Năm học 2009-2010 - Lưu Thị Mai Lan

Giáo án Hình học 8 - Năm học 2009-2010 - Lưu Thị Mai Lan

I- MỤC TIÊU

+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, Hai cạnh kề nhau, Hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác = 3600.

+ Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.

+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác = 3600

II-PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

- GV: com pa, thước, Bảng phụ vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk)

- HS: Thước, com pa, bảng nhóm

III- CÁCH THỨC TIẾN HÀNH

+ Lấy HS làm trung tâm & các phương pháp khác

IV- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A)Ôn định tổ chức:

+ Lớp 8A:

B) Kiểm tra bàI cũ:

- GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc,

 - GV: nhắc nhở học sinh còn thiếu đồ dùng học tập

 - GV giới thiệu chương trình hình học 8 và phổ biến phương pháp học tập.

 

doc 220 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1097Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Năm học 2009-2010 - Lưu Thị Mai Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần: 01 Chương I 
Ngày soạn: 22-8-2009 Tứ giác
Ngày giảng:25-8-2009 Tiết 1
 Tứ giác
i- mục tiêu
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, Hai cạnh kề nhau, Hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác = 3600.
+ Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác = 3600
ii-phương tiện thực hiện:
- GV: com pa, thước, Bảng phụ vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk)
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
iii- Cách thức tiến hành
+ Lấy HS làm trung tâm & các phương pháp khác
iv- Tiến trình bài dạy
A)Ôn định tổ chức:
+ Lớp 8A: 
B) Kiểm tra bàI cũ:
- GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc,
 - GV: nhắc nhở học sinh còn thiếu đồ dùng học tập
 - GV giới thiệu chương trình hình học 8 và phổ biến phương pháp học tập.
C) Bài mới :
 Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa
- GV: treo tranh (bảng phụ) 
 B	
 B . N
 Q . 
 . .P C 
 A M A C 
 D
 H1(b)
 D
 H1(a)	
 B A
 A
C
 B 
 D C D 
 H1(c) H2 
-GV:Trong mỗi hình trên gồm mấy đoạn thẳng? đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình? 
 - HS: Quan sát hình & trả lời
- Các HS khác nhận xét
-GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD & DA.
Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng ?
- Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác. Vậy tứ giác là gì ?
- GV: Chốt lại & ghi định nghĩa 
- GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó điểm đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4.
+ 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng.
+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC 
+Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác.
+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh của tứ giác.
* Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi
-GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát
- H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy ra ?
- H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ?
- GV: Bất cứ đương thẳng nào chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ giác lồi.
- Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
+ Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ giác lồi
* Hoạt động 3: Nêu các khái niệm cạnh kề đối, góc kề, đối điểm trong , ngoài.
GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:
Hoạt động 4:Tổng các góc của một tứ giác
GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4 góc
 (độ) 
- Gv: ( gợi ý hỏi)
+ Tổng 3 góc của 1 là bao nhiêu độ?
+ Muốn tính tổng + + + = ? (độ) ( mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn?
+ Gv chốt lại cách làm:
- Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo
- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600
- GV: Vẽ hình & ghi bảng
1) Định nghĩa 
- Hình 2 có 2 đoạn thẳng BC & CD cùng nằm trên 1 đường thẳng.
* Định nghĩa:
 Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
* Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết theo thứ tự của các đỉnh.
*Định nghĩa tứ giác lồi
* Định nghĩa: (sgk)
* Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà không giải thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi
+ Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau
+ hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau
+ Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau
+ Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau - Điểm nằm trong M, P điểm nằm ngoài N, Q
2/ Tổng các góc của một tứ giác 
 B
2
1
1
 A 
 C 
 2
 D
 + + = 1800
 = 1800 
 Hay + + + = 3600
* Định lý: 
 Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600
D- Củng cố
 -Nhắc lại định nghĩa tứ giác lồi
 -Nhắc lại định lý về tổng các góc trong một tứ giác
 - Bài tập 1(trang 66)
H5a) Xét tứ giác ABCD ta có : (Định lí)
	ú1100 + 1200 + 800 + x = 3600
	ú 3300 + x = 3600 
	ú x = 300 S
x
H6a) Xét tứ giác PQRS có (Định lý) P 650 
 ú x + x + 650 + 950 = 3600
x
	ú 2x + 1600 = 3600
	ú 2x = 2000 950
	ú x = 1000 Q R
 -Bài tập trắc nghiệm:
 1) Chọn câu đúng trong các câu sau.Tứ giác ABCD có
 A. 4 góc đều nhọn 
 B. 4 góc đều tù
 C. 2 góc vuông và 2 góc tù
 D. 4 góc đều vuông 
 2) Cho tứ giác ABCD có . Tính 
 A. 2200	B.2000
 C.1600 D.1500
E- Hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ?
- Nắm chắc định lý tổng 4 góc của tứ giác vận dụng vào tính góc của tứ giác
- Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk)
-Làm bài tập : 4 ; 7 ; 8 ;9 10 (SBT-tr 61)
* Chú ý : T/c các đương phân giác của tam giác cân
* HD bài 4: Dùng com pa & thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là đường chéo trước rồi vẽ 2 cạch còn lại
* Bài tập NC: Bài 9 (SBT-tr61)
Chứng minh rằng trong một tứ giác tổng hai đường chéo lớn hơn tổng hai cạnh đối
 Hướng dẫn: A B
 Xét AOB có: OA + OB > AB (BĐT tam giác) 
 XétCOD có : OC + OD > CD (BĐT tam giác) 
 Suy ra: OA + OB + OC + OD > AB + CD O
 Tức là AC + BD > AB + CD
Tương tự ta cũng c/m được : C
 AC + BD > AD + BC
Tuần: 01 
Ngày soạn:26-8-2009 
Ngày giảng:30-8-2009 Tiết 02
 Hình thang
i- mục tiêu 
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang
+ Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo 
ii- phương tiện thực hiện:
- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
iii- Cách thức tiến hành
+ Lấy HS làm trung tâm & các phương pháp khác
iv- Tiến trình bài dạy
A) Ôn dịnh tổ chức:
+ Lớp 8A:
B) Kiểm tra bàI cũ:
- GV: (dùng bảng phụ )
* HS1: Một tứ giác như thế nào được gọi là tứ giác lồi ?
+ Phát biểu định lý về tổng 4 góc của 1 tứ giác ?
* HS 2: Em hiểu góc ngoài của tứ giác là góc như thế nào ?
+ Tính các góc ngoài của tứ giác
 A 
 B 1 1 1 B 
 900
 1200 C
 1 750 1
 C
 A 1 D D 
 1
Đáp án:
 + = 1800
 + = 1800 
 + = 1800
 + = 1800
(+ ++)+(+++) = 7200
Mà + ++ = 3600
 +++ = 3600
C Bài mới:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: ( Giới thiệu hình thang)
- GV: Tứ giác có tính chất chung là
 + Tổng 4 góc trong = 3600
 + Tổng 4 góc ngoài = 3600
Ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về tứ giác.
- GV: đưa ra hình ảnh cái thang & hỏi
+ Hình trên mô tả cái gì ?
+ Mỗi bậc của thang là một tứ giác, các tứ giác đó có đặc điểm gì ? & giống nhau ở điểm nào ?
- GV: Chốt lại
 + Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối //
 Ta gọi đó là hình thang ta sẽ nghiên cứu trong bài hôm nay.
* Hoạt động 2: Định nghĩa hình thang
- GV: Em hãy nêu định nghĩa thế nào là hình thang 
- GV: Tứ giác ở hình 13 có phải là hình thang không ? vì sao ?
- GV: nêu cách vẽ hình thang ABCD
+ B1: Vẽ AB // CD
+ B2: Vẽ cạnh AD & BC 
- GV: giới thiệu cạnh. đáy, đường cao 
Từ đ/n muốn c/m 1 tứ giác là hình thang ta c/m như thế nào?
?1
?4
?3
?2
? 1
* Hoạt động 3: Bài tập áp dụng
- GV: dùng bảng phụ cho HS làm 
 B C 
 600 
 600
 A D
 (H. a)
 E I N
 F 
 1200
 G 1050 M 1150 
 750 H K
 (H.b) (H.c) 
- GV: chốt lại
- Qua đó em hãy cho biết hình thang có tính chất gì 
GV: Ghi bảng
* Hoạt động 4: ( Bài tập áp dụng)
 - GV: đưa ra bài tập HS làm việc theo nhóm nhỏ
Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD 
 a)Cho biết:AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD
 A B ABCD là hình thang 
 GT đáy AB & CD 
 AD// BC 
 KL AB=CD: AD= BC
D C 
 b) Cho biết AB = CD .CMR : AD // BC ; AD = BC
 A B ABCD là hình thang 
 GT đáy AB & CD 
 AB = CD 
 KL AD// BC; AD = BC
D C 
 - GV: gợi ý như phần a), cách 2
 - GV: qua bài tập áp dụng ở trên em có nhận xét gì ?
-HS nêu nhận xét
-HS đọc nhân xét trong SGK tr 70
* Hoạt động 5: Hình thang vuông
- GV: (hỏi) Hãy nhận xét hình thang sau:
 A B
 D C 
1) Định nghĩa
 Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
 A B
 D H C 
* Hình thang ABCD :
+ Hai cạnh đối // là 2 đáy
+ AB đáy nhỏ; CD đáy lớn
+ Hai cạnh bên AD & BC
+ AHCD => AH là đường cao
(H.a) Xét tứ giác ABCD có
= = 600 AD// BC ABCD là hình thang
- (H.b)
Tứ giác EFGH có: 
 GF// EH
 EFGH là hình thang
- (H.c) 
Tứ giác IMKN có:
 = 1200 = 1200 
IN không song song với MK
 MINK không phải là hình thang
* Nhận xét:
+ Trong hình thang 2 góc kề một cạnh bù nhau (có tổng = 1800)
+ Trong tứ giác nếu 2 góc kề một cạnh nào đó bù nhau Hình thang.
* Bài toán 1
?.2
a)- Hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD theo (gt)AB // CD (đn)(1)
 mà AD // BC (gt) (2)
Từ (1) & (2)AD = BC; AB = CD
( 2 cặp đoạn thẳng // chắn bởi đừơng thẳng //.)
Cách khác: C/m 
ABC = ADC (g.c.g)
b) Hướng dẫn
C/mABC = ADC (g.c.g)
* Nhận xét 2: (sgk)/70.
2) Hình thang vuông
 Là hình thang có một góc vuông.
D.Củng cố : 
- Nêu định nghĩa hình thang , tính chất của hình thang
- GV: đưa bài tập 7 ( Bằng bảng phụ) 
Tìm x, y ở hình 21 
500
y
 C
ỹ
400
 A B B 
 800 y x 700 
 C D A D
 Hình 21a) Hình 21b) 
Đáp án : Hình 21a) Xét hình thang ABCD có : 
x + 800 = 1800	
 x = 1000
 Tương tự : 
400 + y = 1800
 y= 1400
 Hình 21b) Vì ABCD là hình thang có đáy AB và CD => AB//CD (đ/n)
	=> (đồng vị) => x = 700
 => (SLT) => y = 500
 *Bài tập trắc nghiệm :
 1)Chọn câu đúng trong các câu sau:Hình thang có :
	A.3 góc tù ; 1 góc nhọn
	B.3 góc vuông ; 1 góc nhọn
	C. Nhiều nhất 2 góc tù ; 2 góc nhọn
	D. 3 góc nhọn ; 1 góc tù
 2) Một hình thang có 1 cặp góc đối 1250 và 650. Căp góc đối còn lại của hình thang đó là:
	A. 1050 ; 450	B. 1050 ; 650
	C. 1150 ; 550	D. 1150 ; 650
 E) Hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Nắm vững đ/n hình thang, hình thang vuông 
- Nắm vững tính chất của hình thang và hai nhận xét trang 70 (SGK) 
- Trả lời các câu hỏi sau:
 + Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang.
 + Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang vuông
 + muốn chưng minh một tứ giác là hình thang ta phải chứng minh như thế nào ?
- Làm các bài tập 6,8,9 (SGK-tr 71)
- Làm BT 11 ;12 ;19 (sbt-tr 62)
* Bài tập nâng cao (Bài 11- Sách Tuyển tập các bài toán hay và khó hình học 8)
	CMR nếu hình thang có hai cạnh đáy không bằng nhau thì :
Tổng các cạnh bên lớn hơn hiệu hai đáy
Hiệu của đáy lớn và đáy nhỏ lớn hơn hiệu hai cạnh bên
Tổng hai đường chéo lớn hơn tổng hai đáy.
Hướng dẫn : A B
b)
 D E C
 Trong hình thang ABCD ( AB // CD)
	 Kẻ thêm BE // CD
 	Vận dụng Quan hệ giữa 3 cạnh của tam giác 
	 Vận dụng nhận xét tang 70 (SGK).
c ...  GV: Cho HS làm thực nghiệm để chứng minh thể tích của hai hình trên có mối quan hệ biểu diễn dưới dạng công thức
Vchóp đều = S. h 
+ S: là diện tích đáy
+ h: là chiều cao
* Chú ý: Người ta có thể nói thể tích của khối lăng trụ, khối chóp thay cho khối lăng trụ, khối chóp 
* HĐ2: Các ví dụ
* Ví dụ 1: sgk
* Ví dụ 2:
Tính thể tích của hình chóp tam giác đều chiều cao hình chóp bằng 6 cm, bán kính đường tròn ngoại tiếp là 6 cm
* HĐ3: Tổ chức luyện tập
3) luyện tập
* Vẽ hình chóp đều 
- Vẽ đáy, xác định tâm (0) ngoại tiếp đáy
- Vễ đường cao của hình chóp đều
- Vẽ các cạnh bên ( Chú ý nét khuất)
D- Củng cố:
- HS làm việc theo nhóm
chữa bài 44/123
a) sgk
b) Làm bài tập sau
+ Đường cao của hình chóp = 12 cm; AB = 10 cm
Tính thể tích của hình chóp đều?
+ Cho thể tích của hình chóp đều 18 cm3 Cạnh AB = 4 cm Tính chiều cao hình chóp?
S
B
D
H
 A
E- Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 45, 46/sgk
- Xem trước bài tập luyện tập
1) Thể tích của hình chóp đều
A'
S
D'
B'
A
B
C
D
C'
- HS làm ví dụ
+ Đường cao của tam giác đều
( 6: 2). 3 = 9 cm
Cạnh của tam giác đều
 a2 - = h
a = 2. h . = 10,38 cm
S đáy = 
* Đường cao của tam giác
AB 
* Diện tích đáy:
* Thể tích của hình chóp đều 
V = 
* h = 
 C
Ngày giảng:
c
Tiết 66
Luyện tập 
I- Mục tiêu:
- GV giúp h/s nắm chắc kiến thức có liên quan đến hình chóp đều - công thức tính thể tích của hình chóp đều.
- Rèn luyện kỹ năng tính thể tích hình chóp . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của hình chóp đều qua nhều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình chóp.
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện: 
- GV: Mô hình hình hình chóp đều, và hình lăng trụ đứng
- Bài tập
- HS: công thức tính thể tích các hình đã học - Bài tập
III- cách thức tiến hành:
Thầy tổ chức + Trò thực hiện
IV- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
Lớp 8A: Lớp 8B:
B- Kiểm tra bài cũ:
	Cho Hình hộp chữ nhật: ABCDEFGH Chứng minh AE mp (EFGH). Từ đó chỉ ra các mp vuông góc với mp (EFGH
 kiểm tra: 15'
 - Phát biểu công thức tính thể tích hình chóp đều?
S
0
M
N
R = 12
- áp dụng tính diện tích đáy và thể tích của hình chóp đều có kích thước như hình vẽ: Biết SO=35 cm 
* Đáp án và thang điểm
+ Phát biểu đúng (2 đ)
+ Viết đúng công thức (2đ)
* V chóp = S . h
SMNO = (cm2)
S đáy = 6.36 = 374,12 (cm2)
V chóp = .374,12 . 35 = 4364,77 (cm2)
C- Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV: Chữa nhanh bài KT 15'
1) Chữa bài 47
- HS lên bảng trình bày
 Chỉ có Hình 4 vì các đa giác của hình 4 đều là tam giác đều
2) Chữa bài 48
- GV: dùng bảng phụ và HS lên bảng tính
a) Sxq = p.d = 2.5.4,33 = 43,3
 Stp = Saq + S đáy 
 = 43,3 + 25 = 68,3 cm2
3) Chữa bài 49
a) Nửa chu vi đáy: 6.4 : 2 = 12
Diện tích xung quanh là:
 12. 10 = 120 (cm2)
b) Nửa chu vi đáy: 7,5 . 2 = 15
Diện tích xung quanh là:
Sxq = 15. 9,5 = 142,5 ( cm2)
D- Củng cố:
- GV: nhắc lại pp tính Sxq ; Stp và V của hình chóp- HS làm việc theo nhóm
E- Hướng dẫn về nhà
- Làm bài 50
- Ôn lại toàn bộ chương 
- Giờ sau ôn tập.
1) Chữa bài 47
- Chỉ có Hình 4 vì các đa giác của hình 4 đều là tam giác đều
2) Chữa bài 48
a) Sxq = p.d = 2.5.4,33 = 43,3
 Stp = Saq + S đáy 
 = 43,3 + 25 = 68,3 cm2
3) Chữa bài 49
a) Nửa chu vi đáy: 6.4 : 2 = 12
Diện tích xung quanh là:
 12. 10 = 120 (cm2)
b) Nửa chu vi đáy: 7,5 . 2 = 15
Diện tích xung quanh là:
Sxq = 15. 9,5 = 142,5 ( cm2)
S
B
D
H
 A
 C
Ngày giảng:
c
Tiết 67
ôn tập chương IV
I- Mục tiêu:
- GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của chương: hình chóp đều, Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ - công thức tính diện tích, thể tích của các hình 
- Rèn luyện kỹ năng tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện: 
- GV: Mô hình hình các hình 
- Bài tập
- HS: công thức tính thể tích các hình đã học - Bài tập
III- cách thức tiến hành:
Thầy tổ chức + Trò thực hiện
Đặt và giải quyết vấn đề
Hoạt động nhóm
IV- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
Lớp 8A: Lớp 8B:
B- Kiểm tra bài cũ:
	Cho Hình hộp chữ nhật: ABCDEFGH Chứng minh AE mp (EFGH). Từ đó chỉ ra các mp vuông góc với mp (EFGH
C- Bài mới:
1) Hệ thống hóa kiến thức cơ bản
Hình
Diện tích xung quanh
Diện tích toàn phần
Thể tích
A1
A
B
C1
B1
C
D1
* Lăng trụ đứng
- Các mặt bên là hình chữ nhật
- Đáy là đa giác
* Lăng trụ đều: 
Lăng trụ đứng
Đáy là đa giác đều
Sxq = 2 p .h
P: Nửa chu vi đáy
h: chiều cao
Stp= Sxq + 2 Sđáy 
V = S. h
S: diện tích đáy
h: chiều cao
 B C
 F G
A D
E H
* Hình hộp chữ nhật: Hình có 6 mặt là hình chữ nhật
Sxq= 2(a+b)c
a, b: 2 cạnh đáy
c: chiều cao
Stp=2(ab+ac+bc)
V = abc
A'
S
D'
B'
A
B
C
D
C'
* Hình lập phương: Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhau. Các mặt bên đều là hình vuông
Sxq= 4 a2
a: cạnh hình lập phương
StpA
= 6 a2
V = a3
S
B
D
H
C
Chóp đều: Mặt đáy là đa giác đều
Sxq = p .d
P: Nửa chu vi đáy
d: chiều cao mặt bên
( trung đoạn)
Stp= Sxq + Sđáy
V = S. h
S: diện tích đáy
h: chiều cao
2) Luyện tập
- GV: Cho HS làm các bài sgk/127, 128
* Bài 51: HS đứng tại chỗ trả lời
a) Chu vi đáy: 4a
Diện tích xung quanh là: 4a.h
Diện tích đáy: a2
Diện tích toàn phần: a2 + 4a.h
b) Chu vi đáy: 3a
Diện tích xung quanh là: 3a.h
Diện tích đáy: 
Diện tích toàn phần: + 3a.h
c) Chu vi đáy: 6a
Diện tích xung quanh là: 6a.h
Diện tích đáy: .6
Diện tích toàn phần: .6 + 6a.h
D- Củng cố:
 Làm bài 52
* Đường cao đáy: h = 
* Diện tích đáy: 
* Thể tích : 
 	 V = . 11,5
E- Hướng dẫn về nhà
	Ôn lại toàn bộ chương trình hình đã học
	Giờ sau ôn tập.
Ngày giảng:
c
Tiết 68
ôn tập cuối năm 
I- Mục tiêu:
- GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của cả năm học
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện: 
- GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học 
- Bài tập
- HS: công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập
III- cách thức tiến hành:
Thầy tổ chức + Trò thực hiện
IV- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
Lớp 8A: Lớp 8B:
B- Kiểm tra bài cũ:
	Xen trong giờ
C- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) Kiến thức cơ bản của kỳ II
- Đa giác - diện tích đa giác
- Định lý Talét : Thuận - đảo
- Tính chất tia phân giác của tam giác
- Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác 
+ gg
+ cgc
+ ccc
- Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác 
vuông
+ Cạnh huyền và cạnh góc vuông
+ = k ; = k2
2) Hình không gian
- Hình hộp chữ nhật
- Hình lăng trụ đứng
- Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
- Thể tích của các hình
3) Bài tập
* Chữa bài sgk
D- Củng cố
-GV: Hướng dẫn bài tập về nhà
E- Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại cả năm
- Làm tiếp bài tập phần ôn tập cuối năm
1)cách tính diện tích đa giác
* Nêu Định lý Talét : Thuận - đảo
* HS Nhắc lại 3 trường hợp đồng dạng của 2 tam giác ?
+ gg
+ cgc
+ ccc
- Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông?
+ Cạnh huyền và cạnh góc vuông
Ngày giảng:
c
Tiết 69
ôn tập cuối năm (tiếp)
I- Mục tiêu:
- GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của cả năm học
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện: 
- GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học 
- Bài tập
- HS: công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập
III- cách thức tiến hành:
Thầy tổ chức + Trò thực hiện
IV- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
Lớp 8A: Lớp 8B:
B- Kiểm tra bài cũ:
	Cho Hình hộp chữ nhật: ABCDEFGH Chứng minh AE mp (EFGH). Từ đó chỉ ra các mp vuông góc với mp (EFGH
C- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) Chữa bài 3/ 132
- GV: Cho HS đọc kỹ đề bài - Phân tích bài toán và thảo luận đến kết quả
Giải
Ta có: BHCK là HBH Gọi M là giao điểm của 2 đường chéo BC và HK
a) BHCK là hình thoi nên HM BC vì :
 AH BC nên HM BC vậy A, H, M thẳng hàng nên ABC cân tại A
b) BHCK là HCN BH HC CH BE
BH HC H, D, E trùng nhau tại A 
Vậy ABC vuông cân tại A
2) Chữa bài 6/133
Kẻ ME // AK ( E BC)
Ta có: 
 KE = 2 BK
 ME là đường trung bình của ACK nên:
EC = Ek = 2 BK
BC = BK + KE + EC = 5 BK = 
( Hai tam giác có chung đường cao hạ từ A)
D- Củng cố:
- GV: nhắc lại 1 số pp chứng minh
- Ôn lại hình không gian cơ bản:
+ Hình hộp chữ nhật
+ Hình lăng trụ 
+ Chóp đều
+ Chóp cụt đều
E- Hướng dãn về nhà:
- Ôn lại tòan bộ cả năm
- Giờ sau chữa bài KT học kỳII
- HS đọc bài toán
- HS các nhóm thảo luận
- Nhóm trưởng các nhóm trình bày lơì giải
B
C
A
H
E
D
M
K
A
B
C
M
K
E
D
Ngày giảng: 
Tiết 70
Trả bài kiểm tra học kỳ iI
I- Mục tiêu:
- Kiến thức: 
+ áp dụng các tính chất, Các đường trong tứ giác, tính chất đối xứng vào chứng minh bài tập.
+ Các công thức tính: Diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình hình bình hành, tam giác, hình thang, hình thoi.
- Kỹ năng: 
+ Vẽ hình.
+ Chứng minh
+ Tính toán
+ Tính diện tích các hình
+ Cách trình bày.
- Thái độ:
+ Phát triển tư duy sáng tạo, óc tưởng tượng, làm việc theo quy trình.
+ Rèn tính trung thực.
ii- phương tiện thực hiện: 
- GV: Đề bài + đáp án
- HS: nghe hiểu, rút kinh nghiệm
 III- cách thức tiến hành:
Thầy tổ chức + Trò thực hiện
IV- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
Lớp 8A: Lớp 8B:
B- Kiểm tra bài cũ:
C- Bài mới:
 2)Kiểm tra: Lồng vào trả bài
 3) Bài mới:
 *HĐ1: GV nhận xét ưu khuyết điểm của HS
Những sai lầm HS thường mắc phải
Cách vẽ hình
Các cách chứng minh hay
Những HS đạt kết quả tốt
 * HĐ2: Đáp án 
Hình vẽ đúng.
Cho tam giác vuông ABC (Â = 900), có AB = 9cm; AC = 12 cm. Tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại D, tia phân giác của góc B cắt cạnh AC tại N. Từ D kẻ DE vuông góc với AC (EAC).
a) Tính độ dài các đoạn thẳng BD; CD; và DE?
b) Tính diện tích của ABD và ACD?
Câu a) (1,5 điểm) (Tính được mỗi đoạn thẳng được 0,5 điểm)
ã BC2 = AB2 + AC2 = 92 +122 = 225 BC = 15 (cm).
ã Vì AD là đường phân giác (gt), ta có:
 = = = = hay = BD = BC = .15 = (cm).
ã Tính được CD = BC - BD = 15 - = (cm). 
ã = DE = = = (cm). 
Câu b) (1,5 điểm)
SABC = AB.AC = 9.12 = 54 (cm2). 
ã = = SABD = . SABC = . 54 = 23 (cm2). 
ã SADC = SABC - SABD = 54 - 23 = 30 (cm2).
A
 B D M 
4- Củng cố:
- GV nhận xét rút kinh nghiệm
- Đưa ra những bài có cách giải hay
5- Hướng dẫn về nhà 
Ôn lại toàn bộ chương trình
làm các bài tập trong sgk và toán năng cao

Tài liệu đính kèm:

  • docGAhinh8ki2dungngay.doc