Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 - Bài 15 Tiết 22: Phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại

Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 - Bài 15 Tiết 22: Phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại

BÀI : 15 PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ CHÁY NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI.

1/MỤC TIÊU:

 1.1/Kiến thức:

 * Học sinh biết: Học sinh biết nhận dạng được các loại vũ khí thông thường, chất nổ, độc hại và tính chất nguy hiểm, tác hại của các loại đó đối với con người và xã hội.

 * Học sinh hiểu: HS hiểu được một số quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại.

 1.2/Kĩ năng:

 * Học sinh thực hiện được: - Kĩ năng nghiêm chỉnh chấp hành các quy định nhà nước về phòng ngừa tai nạn vũ khí và các chất độc hại.

* Học sinh thực hiện thành thạo: - HS biết tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tai nạn do vũ khí cháy nổ và các chất độc hại gây ra. Biết đề suất các biện pháp phòng tránh tai nạn do vũ khí . cho bản thân và người khác, biết ứng phó với sự cố nguy hiểm do chất cháy nổ hoặc chất độc hại gây ra.

 1.3/Thái độ:

 * Thói quen: Thói quen đề phòng và tích cực nhắc nhở người khác đề phòng tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại .

* Tính cách: Có ý thức nhắc nhở mọi người thực hiện tốt các biện pháp phòng ngừa .

2./NỘI DUNG HỌC TẬP:

-Phân tích được tính chất nguy hiểm của vũ khí ,cháy nổ và các chất độc hại khác .

-Sự cần thiết nắm vững các quy định của nhà nước .

 

doc 5 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 1278Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 - Bài 15 Tiết 22: Phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN :23 TIẾT: 22 
NGÀY DẠY:19/1/2015
 BÀI : 15 PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ CHÁY NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI.
1/MỤC TIÊU:
 1.1/Kiến thức: 
 * Học sinh biết: Học sinh biết nhận dạng được các loại vũ khí thông thường, chất nổ, độc hại và tính chất nguy hiểm, tác hại của các loại đó đối với con người và xã hội.
 * Học sinh hiểu: HS hiểu được một số quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại.
 1.2/Kĩ năng:
 * Học sinh thực hiện được: - Kĩ năng nghiêm chỉnh chấp hành các quy định nhà nước về phòng ngừa tai nạn vũ khí và các chất độc hại.
* Học sinh thực hiện thành thạo: - HS biết tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tai nạn do vũ khí cháy nổ và các chất độc hại gây ra. Biết đề suất các biện pháp phòng tránh tai nạn do vũ khí ... cho bản thân và người khác, biết ứng phó với sự cố nguy hiểm do chất cháy nổ hoặc chất độc hại gây ra.
 1.3/Thái độ: 
 * Thói quen: Thói quen đề phòng và tích cực nhắc nhở người khác đề phòng tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại .
* Tính cách: Có ý thức nhắc nhở mọi người thực hiện tốt các biện pháp phòng ngừa .
2./NỘI DUNG HỌC TẬP: 
-Phân tích được tính chất nguy hiểm của vũ khí ,cháy nổ và các chất độc hại khác .
-Sự cần thiết nắm vững các quy định của nhà nước .
3.CHUẨN BỊ: 
3.1/Giáo viên : Tranh :Phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ .
3.2/ Học sinh :Xem bài trước ở nhà.
4./TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 
4.1/Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện, kiểm tra SGK, Vở ghi chép .
4.2/Kiểm tra miệng:
Câu 1 : Học sinh cần làm gì để phòng , chống nhiễm HIV/AIDS ?( 10 đ)
HS : Cần phải hiểu biết đầy đủ về HIV – AIDS để chủ động phòng tránh cho mình và gia đình.
- Không phận biệt đối xử với người bị nhiễm HIV- AIDS.
- Tích cực tham gia phòng chống HIV – AIDS.
- Tích cực tham gia các phong trào phòng chống TNXH
 Câu 2 / HIV/AIDS là gì ? Tác hại ?: (10đ)
HS:-HIV là ten một loại vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người .( 3đ)
 - AIDS: là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.( 3đ)
 -Tác hại : Ảnh hưởng kinh tế , giống nòi..( 4đ) 
?Nêu con đường lây truyền, cách phòng tránh và quy định của pháp luật về phòng chống nhiễm HIV/AIDS ? ( 10đ)
HS: SGK.( 10đ)
4.3/Tiến trình bài học :
	*Giới thiệu bài: Ơ nước ta nhà nươc đã ban hành chỉ thị nghiêm cấm việc tàng trữ ,sử dụng pháo từ năm 1995. Vậy vì sao lại nghiêm cấm ?
HS: Gây ra nhiều thiệt hại lớn về người và tài sản.
GV: Hàng năm có nhiều vụ cháy làm thiệt hại lớn về người và của.Vậy chúng ta làm gì để phòng ,chống cháy nổ và các chất độc hại chúng ta sẽ tìm hiểu bài hôm nay .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC 
HOẠT ĐỘNG 1 ( 15 phút )
 Mục tiêu: Phương pháp sưu tầm điều tra.(Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin )
Hs: Đọc các thông tin SGK trang 41-42.
GV: Nhận xét cách đọc của học sinh .
?Vì sao hiện nay vẫn có người chết do trúng bom mìn gây ra ? Nhiều nhất là ở đâu ?
? Qua thông tin 1,bom mìn đã gây ra hậu quả gì ?
* Mở rộng :Mĩ đã thả 15 triệu tấn bom xuống nước ta và thống kê còn hơn 8 triệu tấn nữa vẫn chưa nổ còn nằm trong lòng đất .
? Những thiệt hại về cháy trong thời gian 1998- 2002 là như thế nào ? 
? Các vụ ngộ độc gây ra những thiệt hại gì ? Nguyên nhân gây ra các vụ ngộ độc ?
? Em rút ra bài học gì cho bản thân qua các thông tin trên ? 
Kết luận : Các tai nạn do vũ khí , cháy, nổ và các chất độc hại gây ra rất nguy hiểm . Vì vậy cần có những quy định của pháp luật để phòng ngừa .
Đọc cho HS nghe thông tin mới nhất về các vụ tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại năm 2014
HOẠT ĐỘNG 2 :20 phút
Mục tiêu : -Hậu quả của tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại.
-Nắm những quy định của pháp luật .
? Kể tên các loại vũ khí cháy nổ và các chất độc hại mà em biết ? ( Kĩ năng Phân biệt các loại vũ khí thông thường,chất nổ,độc hại)
. Thủ thuật Mảnh ghép : ( 2 phút )
Nhóm 1 : Tình huống do tai nạn vũ khí.
Nhóm 2: Tình huống do cháy nổ .
Nhóm 3: Tình huống do ngộ độc thực phẩm .
Vòng 2: (3 phút )Nêu tính chất nguy hiểm đối với con người và xã hội ? 
Nhấn mạnh : Các chất trên rất cần thiết cho cuộc sống của con người .Vậy nếu không cẩn thận sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng .
? Nêu những guyên nhân dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy bổ và các chất độc hại.
HS: - Thiếu hiểu biết
- Không tôn trọng pháp luật
-Tham lam
-Bất chấp nguy hiểm
-Cố ý gây tội ác
- Nghèo khổ, kinh tế tế khó khăn.
-Do chiến tranh
- Sơ suất, bất cẩn.
- Vi phạm qui định về PCCC
- Thiếu trách nhiệm
- Sự cố kỹ thuật
? Nêu các hành vi vi phạm pháp luật từ các chất trên ? 
HS: Buôn bán vũ khí, dùng mìn đánh bắt cá, dùng vũ khí giết người , sự cố kĩ thuật 
? Hãy cho biết hậu quả của các hành vi trên ?Gây ảnh hưởng gì đến môi trường?(Giáo dục môi trường )
? Hãy dự đoán nếu ai cũng sử dụng vũ khí tùy tiện ? 
HS: Mất an ninh trật tự , xã hội rối loạn , kỉ cương pháp luật không nghiêm .
Trực quan : Cho học sinh quan sát tranh phòng chống cháy nổ và các chất độc hại.
? Vậy để hạn chế được những hậu quả do cháy nổ gây ra ?Nhà nước đã ban hành những quy định gì? 
Cho học sinh đọc điều 13,17,33,luật phòng cháy chửacháy năm 2001 .điều 232,238,244,Bộ luật hình sự 1999 .
* Giải thích : Thế nào là tàng trữ, sử dụng trái phép vũ khí, các chất nổ.
* Liên hệ :Tình hình thực hiện các quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy ,nổ và các chất độc hại ở địa phương em?
? Quy định nào là thực hiện tốt , và quy định nào thực hiện chưa tốt ? Vì sao ?( Câu hỏi dành cho học sinh giỏi )
? Hậu quả của những việc vi phạm đó ?
?Trách nhiệm của công dân học sinh trong việc phòng ngừa tai nạn vũ khí,cháy nổ và các chất độc.
HS:
 -Tự giác tìm hiểu và thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại .
 -Tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện .
 -Tố cáo những hành vi vi phạm hoặc xúi giục người khác .
I.ĐẶT VẤN ĐỀ:
-> Vì khi chiến tranh kết thúc những quả bom mìn và vật liệu chưa nổ vẫn còn ở khắp nơi trong lòng đất ,nhất là ở địa bàn ác liệt như Quảng Trị .
-> Tại Quảng Trị từ 1985-1995số người chết và bị thương là 474 người, do bị bom mìn mà ảnh hưởng đến tính mạng ,sức khỏe. Gây ô nhiễm môi trường.
-> Tình hình cháy gây thiệt hại cho cả nước 5871 vụ cháy thiệt hại về tài sản lên đến 902.910 triệu đồng .
-> Ngộ độc từ 1999-2000 có gần 20.000 vụ , có 246 người tử vong (TPHCM có 930 vụ ngộ độc trong đó có 29 người chết)
Nguyên nhân: Do thực phẩm bị nhiễm khuẩn ,do lượng thuốc bảo vệ thực vật ,ngộ độc cá nóc, và nhiều lí do khác .
-> Các thông tin trên đều gây ra hậu quả hết sức nghiêm trọng , cho thấy đó là tính chất nguy hiểm của tai nạn vũ khí ,cháy , nổ và các chất độc hại.
II. NỘI DUNG BÀI HỌC :
1/Hậu quả : 
a/ Nhận dạng :
-Các loại vũ khí thông thường (Súng ,đạn ,bom mìn, lưỡi lê..)
-Chất nổ:Thuốc nổ, thuốc pháo ,ga....)
-Chất cháy:Xăng,dầu hỏa...
-Chất độc hại :Chất phòng xạ, chất độc màu da cam,thuốc bảo vệ thực vật,thủy ngân...
b/Tính chất nguy hiểm đối với con người và xã hội: 
 Gây tổn thất lớn cả về tính mạng và tài sản cho cá nhân ,gia đình ,xã hội 
2. Quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy: 
 -Cấm tàng trữ vận chuyển ,buôn bán, sử dụng trái phép các loại vũ khí cháy nổ, phóng xạ và các chất độc hại.
 -Chỉ những cơ quan tổ chức ,cá nhân được nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép mới được giữ và sử dụng, chuyên chở các chất nổ ,chất cháy ,chất phóng xạ và các chất độc hại.
 -Cơ quan tổ chức cá nhân có trách nhiệm bảo quản chuyên chở sử dụng vũ khí cháy nổ chất cháy, chất phóng xạ chất độc hại phải được huấn luyện về chuyên môn , có đủ phương tiện cần thiết và luôn tuân thủ quy định về an toàn.
4.4/Tổng kết: 
1/Bài tập 3 trang 43:
Đáp án :
a. Cưa bom đạn pháo chưa nổ để lấy thuốc nổ .
b.Sản xuất tàng trữ , buôn bán pháo vũ khí ,thuốc nổ chất phóng xạ .
d.đốt rừng trái phép .
e.Cho người khác mượn vũ khí .
g.Báo cháy giả .
2/Bài tập 4 SGK: :Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi .
Phương pháp xử lí tình huống :Em có nhận xét gì về cách ứng xử của các nhóm ? Điều gì khiến em ứng xử như vậy ? Điều gì có thể xảy ra nếu em không ứng xử như thế ?(Kĩ năng ứng phó với sự nguy hiểm do chất cháy nổ ,chất độc hại gây ra ..)
GV : Nhận xét đánh giá tuyên dương .
Kết luận :Tình huống ( a),(b),(c): Cần khuyên ngăn mọi người.
 Tình huống (d): Cần báo ngay cho người có trách nhiệm .
4.5/Hướng dẫn học tập:
 * Đối với tiết học ở tiết này: 
 -Ghi chép bài và học bài đầy đủ ( Nội dung bài học ).
 -Làm tất cả các bài tập ở SGK.
	-Tìm tấm gương thực hiện tốt việc phòng ngừa tai nạn do vũ khí chất nổ ,các chất độc hại gây ra 
* Đối với tiết học ở tiết tiếp theo :
 -Xem chuẩn bị trước bài ở nhà tiếp theo bài 16: “Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác” .
 -Đọc kỉ: Đặt vấn đề ,nghiên cứu trước bài học .	
5/PHỤ LỤC:
Chuẩn kiến thức kĩ năng GDCD 8.
Học tập và thực hành theo chuẩn kiến thức,kĩ năng GDCD 8.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập GDCD 8.
Kĩ năng sống GDCD 8.
@T?

Tài liệu đính kèm:

  • docPHONG NGUA TAI NAN VU KHI.doc