Giáo án Giáo dục công dân 8 kì 2 - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Giáo án Giáo dục công dân 8 kì 2 - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN

TRONG GIA ĐÌNH

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:

Học sinh hiểu được một số qui định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của mọi thành viên trong gia đình.

2. Kĩ năng:

Học sinh biết ứng xử phù hợp với các qui định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của bản thân trong gia đình.

3.Thái độ:

Học sinh có thái độ trân trọng gia đình và tình cảm gia đình, có ý thức xây dựng gia đình hạnh phúc.

II. Chuẩn bị.

1. Nội dung:

- Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà.

- Cha mẹ phải là tấm gương tốt cho con về mọi mặt.

 

doc 51 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 839Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 8 kì 2 - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Ngày soạn: /11/ 2010
Tiết 14 Ngày dạy: /11/ 2010
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN
TRONG GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: 
Học sinh hiểu được một số qui định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của mọi thành viên trong gia đình.
2. Kĩ năng: 
Học sinh biết ứng xử phù hợp với các qui định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của bản thân trong gia đình.
3.Thái độ: 
Học sinh có thái độ trân trọng gia đình và tình cảm gia đình, có ý thức xây dựng gia đình hạnh phúc.
II. Chuẩn bị.
1. Nội dung:
- Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà.
- Cha mẹ phải là tấm gương tốt cho con về mọi mặt.
2. Phương pháp:
- Thảo luận, phân tích và xử lí tình huống.
- Đàm thoại.
3. Tài liệu và phương tiện:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên Giáo dục công dân 8
- Phiếu học tập.
III. Tiến trình bài học.
1. Ổn định lớp: (1’) 
 Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
H: Hãy nêu khái niệm của lao động tự giác và lao động sáng tạo?
Hs trả lời.
Đáp án: - Lao động tự giác là chủ động làm việc không đợi ai nhắc nhở, không phải do áp lực từ bên ngoài.
- Lao động sáng tạo là luôn suy nghĩ để tìm ra cái mới, tìm ra cách giải quyết tối ưu không ngừng nâng cao chất lượng hiệu quả lao động .
Gv nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới.
T/g 
	Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
15’
10’
7’
Hoạt động 1
GV giới thiệu: Nói về bổn phận của con đối với cha mẹ, ca dao Việt Nam có câu sau:
" Công cha như núi thái sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con."
H: Em thử hình dung nếu không có tình yêu thương chăm sóc, dạy dỗ của cha mẹ thì em sẽ ra sao ?
Hs suy nghĩ trả lời.
H: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không hoàn thành tốt bổn phận và nghĩa vụ của mình đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em ?
Hs suy nghĩ trả lời.
Gv nhận xét kết luận.
GV yêu cầu: Thảo luận về cách cư xử của hai nhân vật chính trong hai mẫu chuyện ở mục đặt vấn đề SGK
Nhóm 1 + 2
H: Em đồng tình với cách cư xử nào trong hai mẫu chuyện trên ?
Hs thực hiện.
Nhóm 3 + 4
H: Em không đồng tình với cách cư xử nào trong hai mẫu chuyện trên?Vì sao?
Hs thực hiện.
Nhóm 5 + 6
H: Tình cảm gia đình đối với em quan trọng như thế nào ?
Hs thực hiện.
Gv yêu cầu: Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. 
Giáo viên kết luận chung.
Hoạt động 2
H: Em hãy cho biết cha mẹ và ông bà có quyền và nghĩa vụ gì đối với con cái?
Hs trả lời.
Gv kết luận.
Hoạt động 3
Gv yêu cầu: Thảo luận phân tích tình huống giúp học sinh phát triển nhận thức về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
Nhóm 1 + 2
 Thảo luận bài tập 3 sách giáo khoa 
Hs thực hiện.
Nhóm 3 + 4
 Thảo luận bài tập 4 sách giáo khoa.
Hs thực hiện.
Gv yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận cả lớp trao đổi trên cơ sở những đánh giá về giải pháp mà các nhóm đưa ra thống nhất đáp án đúng 
Gv đưa một số ví dụ về quyền và nghĩa vụ của cha mẹ .
H: Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ như thế nào trong gia đình?
Hs trả lời. 
H: Ông bà ( nội, ngoại ) có quyền và nghĩa vụ như thế nào trong gia đình ?
Hs trả lời.
Gv yêu cầu học sinh đọc Hiến pháp 1992 điều 64
- Luật hôn nhân và gia đình điều 2 
I- ĐẶT VẤN ĐỀ:
- Gia đình và tình cảm gia đình là những điều thiêng liêng đối với mỗi con người, để xây dựng gia đình hạnh phúc mỗi người phải thực hiện tốt bổn phận nghĩa vụ của mình đối với gia đình
- Là con cháu phải kính trọng yêu thương chăm sóc kính trọng ông bà cha mẹ.
II- NỘI DUNG BÀI HỌC
1) Quyền và nghĩa vụ của cha, mẹ, ông, bà.
- Cha mẹ có nghĩa vụ nuôi dạy con thành công dân tốt, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con, không được phân biệt đối xử giữa các con, không được ngược đãi xúc phạm con.
- Ông bà có quyền và nghĩa vụ trông nôm, chăm sóc, giáo dục cháu, nuôi dưỡng cháu thành niên
III- Bài tập.
4. Củng cố: (5’)
Gv yêu cầu học sinh làm một số bài tập để củng cố kiến thức bài học.
Bài tập1: Những hành vi nào sau đây thể hiện trách nhiệm với cha mẹ ông bà ( đánh dấu x vào ô trống câu đúng)
 Lễ phép, kính trọng 
‏ Vâng lời ngoan ngoãn
‏ Chăm sóc giúp đỡ gia đình
‏ Nói dối người già
‏ Còn nhỏ tuổi chưa phải làm công việc nhà
‏ Phát huy truyền thống gia đình
Đáp án: Bài tập1:
‏ Lễ phép, kính trọng 
‏ Vâng lời ngoan ngoãn
‏ Chăm sóc giúp đỡ gia đình
‏ Nói dối người già
‏ Còn nhỏ tuổi chưa phải làm công việc nhà
‏ Phát huy truyền thống gia đình
Bài tập 2:Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây, khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng nhất.
A. Con cái hư hỏng là do bố mẹ bất hoà
B. Bố mẹ không gương mẫu làm ăn phi pháp ảnh hưởng 
 đến con.
C. Học sinh không ngoan lười học, một phần là do ở gia
 đình.
D. Cả ba ý kiến trên.
Đáp án: D.
5. Hướng dẫn về nhà. (2’)
+ Học bài thật kĩ làm bài tập còn lại sách giáo khoa
+ Nhóm 6 chuẩn bị trò chơi đóng vai về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình
+ Đọc tiếp mục 2, 3 sgk.
**********************************************
Tuần 15 Ngày soạn : / 11/ 2010
Tiết 15 Ngày dạy: / 11/ 2010
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN
TRONG GIA ĐÌNH ( tiếp)
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: 
Hiểu ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ của mọi thành viên trong gia đình.
2. Kĩ năng: 
Học sinh biết đánh giá hành vi của bản thân và của người khác theo qui định của pháp luật.
3.Thái độ: 
Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em.
II. Chuẩn bị. 
1. Nội dung:
Quyền và nghĩa vụ của con cháu
2. Phương pháp:
Đóng vai thể hiện cách ứng xử 
3. Tài liệu và phương tiện:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên Giáo dục công dân 8
- Phiếu học tập.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
H: Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà trong gia đình ?
Hs trả lời. (Đáp án : - Cha mẹ có nghĩa vụ nuôi dạy con thành công dân tốt, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con, không được phân biệt đối xử giữa các con, không được ngược đãi xúc phạm con.
- Ông bà có quyền và nghĩa vụ trông nôm, chăm sóc, giáo dục cháu, nuôi dưỡng cháu thành niên.)
Gv nhận xét và cho điểm.
H: Những câu tục ngữ nào dưới đây nói lên mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình. Đánh dấu x vào ô trống.
 Đi thưa về gởi 
 Con dại cái mang 
 Một giọt máu đào hơn ao nước lã
 lời chào cao hơn mâm cỗ
Hs thực hiện.
Đáp án:
 Đi thưa về gởi 
 Con dại cái mang 
 Một giọt máu đào hơn ao nước lã
 lời chào cao hơn mâm cỗ
Gv nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới.
T/g
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
15’
17’
Hoạt động 1
Gv yêu cầu: Học sinh thảo luận nhóm nhằm khắc sâu nội dung ý nghĩa quyền và nghĩa vụ con cháu trong gia đình 
Nhóm 1 + 2
H: Vì sao con của một số gia đình trở nên hư hỏng? ( lười học, ham chơi )
Hs thực hiện.
Nhóm 3 + 4 
H: Con cái có vai trò gì trong gia đình ?
Hs thực hiện.
Nhóm 5 + 6
H: Trẻ em có thể tham gia bàn bạc và thực hiện các công việc của gia đình không ?
H: Em có thể tham gia như thế nào?
H: Vì sao pháp luật có những qui định về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình ?
Hs thực hiện.
Gv yêu cầu: Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác bổ sung nhận xét.
Hs thực hiện.
Gv nhận xét và kết luận.
H: Anh chị em có bổn phận như thếnào trong gia đình ?
Hs trả lời.
Hoạt động 2
Gv hướng dẫn học sinh luyện tập qua việc xử lý tình huống.
Gv đưa ra tình huống.
Hs chú ý lắng nghe.
Tình huống1:Khu tập thể nhà em có gia đình Bác Thành, là bộ đội về hưu vợ là giáo viên dạy hợp đồng, hai con trai Bác đang học phổ thông và trung học cơ sở. Ngoài giờ học hai anh em thường đi chơi, không giúp bố mẹ, về nhà thì thường cãi nhau, doạ đánh nhau nên không khí gia đình luôn căn thẳng. Theo em Bác Thành phải làm gì với hai con của Bác ?
Hs suy nghĩ trả lời
Gv nhận xét và kết luận.
Gv đưa ra tình huống tiếp theo.
Hs lắng nghe và suy nghĩ.
Tình huống 2: Tiến bắt đầu đi làm sau khi thi tốt nghiệp đại học, Tiến dùng tiền lương của mình để mua sắm quần áo, mua xe, chiêu đãi bạn bè. Bố mẹ hỏi công việc của Tiến , Tiến cằn nhằn: " Bố mẹ hỏi để làm gì ?" Tiến cho rằng mình cũng cần có cuộc sống riêng. Bố mẹ rất buồn. Em có đồng ý với cách cư xử của Tiến không ? Vì sao ?
Hs trả lời.
Gv đưa ra nhận xét và kết luận
GV: Giáo dục học sinh biết yêu quí gia đình mình, tôn trọng, kính yêu ông bà cha mẹ anh chị em, cư xử tốt với người lớn tuổi,quan hệ tốt với xóm giềng, bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống của mình.
I. Nội dung bài học:
2) Quyền và nghĩa vụ của con cháu:
Con cháu có bổn phận yêu quí kính trọng biết ơn cha mẹ, ông bà, có quyền và nghĩa vụ chăm sóc nuôi dưỡng cha mẹ, nghiêm cấm hành vi xúc phạm cha mẹ, ông bà.
3) Cách rèn luyện: Anh chị em có bổn phận thương yêu, chăm sóc giúp đỡ và nuôi dưỡng nhau nếu không còn cha mẹ.
II. BÀI TẬP:
1) Tình huống 1: Bác Thành phải giáo dục, khuyên bảo, quan tâm, động viên hai con Bác trở thành người tốt
2) Tình huống 2:Em không đồng tình với cách cư xử của Tiến.
Vì: Tiến chưa làm tròn bổn phận của người con trong gia đình, vô lễ với cha mẹ.
4. Củng cố: ( 5’)
Gv cho hoc sinh làm bài tập vào phiếu học tập
Phân biệt quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà con cháu, anh chị em và các thành viên (đánh dấu x vào cột )
Quyền và nghĩa vụ
Ông bà cha mẹ
Anh chị em
Con cháu
Các thành viên
Nuôi dạy con thành công dân tốt
Bảo vệ quyền lợi ích của con
Chăm sóc giáo dục con
Yêu quí kính trọng biết ơn
Nghiêm cấm hành vi xúc phạm con
Chăm sóc nuôi dưỡng nhau
Quan tâm giúp đỡ cùng chăm lo
5. Hướng dẫn về nhà: ( 2’)
+ Học bài thật kỹ
+ chuẩn bị một số tài liệu cho tiết thực hành ngoại khóa.
****************************************************
Tuần 16 Ngày soạn: 28 /11/2010
Tiết 16 Ngày dạy : 30/11/2010
NGOẠI KHOÁ
TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: 
- Nêu được những qui định chung của pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông
đường bộ
- Giải thích được một số qui định cơ bản về trật tự an toàn giao thông đường bộ 
2. Kĩ năng: 
- Biết được một số dấu hiệu giao thông và biết xử lý đúng đắn các tình huống đi đường liên quan nội dung bài học
- Biết đánh giá hành vi bản thân và của người khác.
3.Thái độ: 
- Tôn trọng các qui định về trật tự an toàn giao thông
- Ủng hộ những việc làm tôn trọng luật lệ và phản đối những việc làm thiếu tôn trọng luật lệ giao thông.
II. Chuẩn bị.
1. Nội dung:
Học sinh nắm về trật tự an toàn giao thông
2. Phương pháp:
Đàm thoại, vấn đáp 
3. Tài liệu và phương tiện:
- Sách giáo dục trật tự an toàn giao thông
- Luật giao thông đường bộ
III. Tiến trình lên lớp.
1.Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
H: Hãy nêu quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà ?
Hs trả lời.
(Đáp án : - Cha mẹ có nghĩa vụ nuôi dạy con thành công dân tốt, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con, không được phân biệt đối xử giữa các con, không được ngược đãi xúc phạm ...  ph­¬ng tiÖn 
- SGK, SGV GDCD 8.
- Luật Hình sự 1999.
- Luật phòng cháy, chữa cháy.
- Các thông tin, số liệu có liên quan 
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 7’)
H: 1) Tài sản nhà nước bao gồm những loại gì? tài sản của nhànước thì thuộc quyền sở hữu của ai?
2) Khai thác quyền lợi từ các tài sản đó phục vụ nhân dân thì được coi là gì?
3) Tài sản nhà nước và lợi ích cộng đồng có tầm quan trọng như thế nào?
Hs trả lời.
Đáp án: 
1. Khái niệm
*Tài sản nhà nước gồm:
Đất đai, rừng núi.
 Sông hồ, nguồn nước, tài nguyên: Biển, Thềm lục địa, vùng trời.
Vốn tài sản cố định do nhà nước xây dựng.
* Tài sản nhà nước: thuộc quền sở hữu toàn dân.
* Lợi ích công cộng: Lợi ích chung dành cho mọi người và xã hội.
 2 .Tầm quan trọng
Tài sản nhà nước và lợi ích công cộng là cơ sở vật chất để xã hội phát triển nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân.
3. Nghĩa vụ của công dân
Công dân có nghãi vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản nhànước và lợi ích cộng đồng.
Không được xâm phạm.
Khi được nhànước giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước phải bảo quản giữ gìn, sử dụng tiết kiệm có hiệu quả, không tham ô lãng phí
4. Nhà nước quản lý tài sản như thế nào?
Nhà nước ban hành và tổ chức thực hiện các qui định pháp luật và quản lý về sử dụng tài sản thuộc sở hữu tàon dân.
Tuyên truyền giáo dục mọi công dân thực hiện nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích cộng đồng.
3. Bài mới.
T/g
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
HS đọc phần đặt vấn đề SGK.
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
Nhóm 1: Nghi ngờ có ngươi 2 buôn bán và sử dụng ma tuý, em sẽ xử lý như thế nào?
Nhóm 2: phát hiện người lấy cắp xe đạp của bạn em sẽ xử lý như thế nào?
Nhóm 3: theo em, anh H phải làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình?
HS: Thảo luận
HS: Cử đại diện nhóm trình bày
HS: cả lớp thảo luận
GV: Nhận xét, giải đáp.
GV chuyển ý.
GV: Tổ chức cho HS thảo luận lớp, tìm hiểu nội dung quyền khiếu nại và quyền tố cáo của công dân.
- Ai là người thực hiện?
- Thực hiện vấn đề gì?
- Vì sao?
- Đề làm gì?
- Dưới hình thức nào?
HS: Tranh luận, trả lời.
Hoạt động 2
GV: Tổng kết theo nội dung và bổ sung thêm các ý cần thiết.
GV: Chốt lại nội dung bài học (chiếu lên máy hoặc ghi lên bảng phụ.
HS: Ghi bài.
GV: Nhắc HS học kĩ nội dung lý thuyết.
GV: Cho HS làm bài tập củng cố phần này (bài 4 SGK).
Nhận xét sự giống nhau và khác nhau về quyền khiếu nại, quyền tố cáo.
GV: Gợi ý cho HS dựa vào bảng của phần trên để trả lời.
HS: Dựa vào phương án lựa chọn, ghi vào bảng.
HS: cả lớp nhận xét.
GV: Nhận xét đánh giá ý kiến tốt.
Khiếu nại
Tố cáo
Giống nhau
-Điều là những quyền chính trị cơ bản của công dân được qui định trong hiến pháp.
-Là công cụ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.
-là phương tiện để công dân tham gia quản lý nhà nước, xã hội.
Khiếu nại 
Tố cáo
Khác nhau
-Người khiếu nại là người trực tiếp bị hại
-Là mọi công dân
-Mục đích: ngăn chặn mọi hành vi xâm phạm đến quyền và lợi ích nhà nước, tổ chức, cơ quan và công dân.
GV: Chuyển ý
GV: Cho HS tìm hiểu ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo của công dân.
GV: Đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận.
Câu hỏi 1: Vì sao hiến pháp qui định công dâncó quyền khiếu nại và tố cáo?
GV: Gợi ý HS dựa vào 2 bảng trên để phân tích.
HS: Trình bày ý kiến cá nhân.
HS: Cả lớp thảo luận
GV: Nhận xét, giải đáp và tổng kết ý kiến của HS. Chúng ta phải thấy được thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo là biện pháp để công dân đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Là hình thức để công dân giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, cán bộ công chức nhà nước khi thi hành công vụ.
HS: Ghi bài
GV: Nhắc nhở HS học kĩ nội dung.
GV: Giới thiệu cho HS trách nhiệm của nhà nước, công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.
GV: Ghi rõ điều 74 (hiến pháp năm 1992) lên bảng phụ hoặc chiếu lên máy.
HS: Đọc 1 lần qui định điều 74 cho cả lớp nghe.
HS: Trả lời các câu hỏi qua nghiên cứu điều 74 hiến pháp 1992.
-Trách nhiệm của cơ quan giải quyết khiếu nại tố cáo như thế nào?
-Trách nhiệm của người khiếu nại và tố cáo?
-Ngoài Hiến pháp 1992, Quốc hội còn ban hành luật gì? có hiệu lực từ bao giờ? Có nội dung gì? 
HS: Cả lớp trao đổi.
HS: Phát biểu ý kiến cá nhân
GV: Ghi bài 
HS: Ghi bài.
GV: Nhấn mạnh, chuyển ý 
GV: Trách nhiệm của công dân.
-Tích cực học tập, nâng cao hiểu biết về pháp luật nói chu ng, luật khiếu nại, tố cáo nói riêng.
-Người có thẩm quyền giải quyết phải trung thực, khách quan thận trọng.
-Người khiếu nại, tố cáo không được vu khống, vu cáo làm hại người khác.
Hoạt động 3
GV: Cho HS làm bài tập củng cố phần này.
Em đồng ý với ý kiến nào sau đây nói về trách nhiệm của công dânvà HS (gạch X vào ô trống).
-Nâng cao trình độ hiều biết về pháp luật c
-Bảo vệ quyền lợi chính đáng của bản thân c 
-Sử dụng đúng đắn quyền khiếu nại tố cáo c 
-Khách quan, trung thực khi làm việc c
-Lợi dụng để vu khống, trả thù c
-Cùng với người lớn phòng chống tệ nạn xã hội c 
-Ngăn ngừa tội ác c
-Nhờ người đại diện bảo vệ quyền lợi cho 
 bản thân c
HS: Làm việc độc lập
HS: Cả lớp tranh luận
GV: Gợi ý học sinh trả lời và giải thích vì sao đúng, sai?
GV: Nhận xét đánh giá, cho điểm HS
GV: Cho HS liên hệ bản thân
HS: Nêu những việc cần phải làm của lứa tuổi học sinh THCS.
GV: Phát phiếu học tập
GV: Cho bài tập 3 (SGK trang 52)
Hãy nhận xét và phát biểu suy nghĩ của mình về các ý kiến sau.
(a) Thực hiện tốt quyền khiếu nại, tố cáo là tham gia quản lý nhà nước, quản lí xã hội.
(b) Thực hiện quyền khiếu nại tố cáo không phải là tham gia quản lí nhà nước mà chỉ để bảo vệ lợi ích của bản thân công dân.
HS: Trả lời vào phiếu.
GV: Thu phiếu 5 HS hoàn thành nhanh nhất
GV: Đọc kết quả từng học sinh
HS: Cả lớp trao đổi thảo luận
GV: Nhận xét đưa ra đáp án đúng.
GV: Kết luận hoàn chỉnh của bài tập
Thực hiện tốt quyền khiếu nại tố cáo là tham gia quản lý nhà nước, quản lí xã hội và bảo vệ lợi ích của công dân.
I. Đặt vấn đề.
II. Nội dung bài học.
1. Quyền khiếu nại là:
- Quyền công dân đề nghị cơ quan tổ chức có thẩm quyền xem xét lại các quyết định, việc làm của cán bộ công chức nhà nước làm trái hoặc làm xâm phạm lợi ích hợp pháp của mình.
- Khiếu nại trực tiếp hoặc gián tiếp (gửi đơn, thư).
2. Quyền tố cáo là:
- Quuyền công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về vụ việc việc vi phạm pháp luật  thiệt hại đến lợi ích nhà nước, tổ chức, cơ quan và công dân.
- Người tố cáo gặp trực tiếp hoặc gửi đơn, thư.
3. Ý nghĩa, tầm quan trọng của quyền khiếu nại, tố cáo
Quyền khiếu nại và tố cáo là một trong những quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và các văn bản luật công dân. Khi thực hiện quyền khiếu nại tố cáo cần trung thục, khách quan, thận trọng.
 4. Trách nhiệm nhà nước công dân
Nhà nước nghiêm cấm việc trả thù người khiếu nại, tố cáo, hoặc lợi dụng quyền khiếu nại, tố cáo để vu khống, vu cáo người bị hại.
5. HS cần phải làm gì?
- Nâng cao hiểu biết pháp luật 
- Học tập, lao động, rèn luyện đạo đức.
III. Bài tập.
Đáp án:
Câu a: Bổ sung thêm bảo vệ quyền lợi công dân.
Câu b: Bổ sung thêm là tham gia quản lý nhà nước.
4. Củng cố: ( 5’)
GV: Tổ chức cho HS trò chơi sắm vai.
GV: Đưa ra tình huống
(1) Bài tập 1 SGK trang 52.
HS: Tự xây dựng kịch bản, lời thoại, phân vai.
HS: 1 nhóm thực hiện.
HS: Cả lớp nhận xét tình huống.
GV: Nhận xét về việc đóng vai của nhóm và giúp các em liên hệ bản thân.
5. Hướng dẫn về nhà: ( 2’) 
- Học bài kết hợp SGK trang 50.
- Làm bài tập còn lại SGK trang 52.
- Học thuộc các bài từ tiết 19 đến tiết 25 chuận bị tuần 26 kiểm tra 1 tiết. 
****************************************************
Tuần 27 Ngày soạn: / 02/ 2011
Tiết 26 Ngày dạy: / 02/ 2011
KIỂM TRA 1 TIẾT
I.Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức
-Qua bài kiểm tra đánh giá khả năng lĩnh hội tri thức GDCD của học sinh.
-Từ đó thấy dược những ưu khuyết điểm nhằm có những biện pháp dạy và học thích hợp.
2. Kĩ năng.
- Bồi dưỡng HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài kiểm tra.
3. Thái độ.
-Giáo dục HS tính thật thà, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
II.Chuẩn bị.
 1.Giáo viên:
 Đề kiểm tra đã được BGH duyệt.
 2.Học sinh:
 Học bài, dụng cụ làm bài.
III.Phương pháp:
 -Trắc nghiệm: 30%.
 -Tự luận: 70%.
IV.Tiến trình:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ: không.
3. Bài mới.
Gv phát đề cho học sinh.
Hs làm bài.
ĐỀ BÀI
Phần I: Trắc nghiệm (2,5 điểm).
Câu 1: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây:
Thấy người buôn bán ma tuý thì lờ đi, coi như không biết.
Dùng thử ma tuý một lần cũng không sao.
Tệ nạn xã hội là con đường dẫn đến tội ác.
Câu 2: HIV lây truyền qua:
Hai con đường.
Ba con đường.
Bốn con đường.
Câu3: Theo em người được giao giữ xe có quyền gì?
Giữ gìn bảo quản xe.
Sử dụng xe để đi.
Bán, tặng, cho người khác mượn.
Câu 4: Quyền chiếm hữu là quyền trực tiếp nắm giữ, quản lí tài sản.
Đúng.
Sai.
Câu 5: là quyền quyết định đối với tài sản.
Phần II: Tự luận (7,5 điểm).
Câu 1: Tệ nạn xã hội là gì? Trình bày những quy định của pháp luật về phòng ngừa tệ nạn xã hội. (2,5 điểm).
Câu 2: HIV/ AIDS là gì? Trình bày con đường lây truyền, tác hại và cách phòng tránh nhiễm HIV/ AIDS.(4 điểm)
Câu 3: Công dân có nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác như thế nào? (1 điểm)
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Phần I: Trắc nghiệm (2,5 điểm).
c.
b.
a.
a.
Quyền định đoạt.
Phần II: Tự luận (7,5 điểm).
Câu 1: ( 2,5 điểm)
*Là hiện tượng xã hội bao gồm hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức, pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội. Có nhiều tệ nạn xã hội nhưng nguy hiểm nhất là cờ bạc, ma tuý, mại dâm.
*- Cấm đánh bạc, tổ chức đánh bạc.
 - Nghiêm cấm sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán, sử dụng, tổ chức sử dụng, cưỡng bức, lôi kéo sử dụng trái phép chất ma tuý.
 - Những người nghiện ma tuý bắt buộc phải cai nghiện.
 - Đặc biệt là đối với trẻ em.
Câu 2: ( 3 điểm)
*- HIV là vi rút gây suy giảm miễn dịch.
 - AIDS là: “ Hội chứng suy giảm miễn dịch mace phải”
* Có 3 con đường lây truyền:
- Đường máu.
- Đường tình dục.
- Mẹ sang con.
* Tác hại: 
- HIV/ AIDS là đại dịch thế giới và Việt Nam.
- Nguy hiểm sức khoẻ, tính mạng, tương lai nòi giống.
- Ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế xã hội.
* Cách phòng tránh:
- Tránh tiếp xúc với máu của người bị nhiễm HIV/ AIDS.
- Không dùng chung bơm, kim tiêm.
- Không quan hệ tình dục bừa bãi.
Câu 3: ( 2 điểm)
- Nhặt của rơi trả lại.
- Khi vay: Trả đầy đủ, đúng hẹn.
- Khi mượn: Giữ gìn cẩn thận, nếu hư hỏng phải sửa chữa, nếu thiệt hại phải bồi thường
4. Củng cố: (2’)
GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong tiết kiểm tra.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Chuẩn bị bài: Quyền tự do ngôn luận.
********************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgdcdmai.doc