Giáo án giảng dạy Ngữ văn 8 - Tuần 2

Giáo án giảng dạy Ngữ văn 8 - Tuần 2

TUẦN 2

 TIẾT 5 ,6

 Văn bản: TRONG LÒNG MẸ

 (Trích: Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng )

 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi ký.

 - Thấy được đặc điểm của thể văn hồi ký qua ngòi bút Nguyên Hồng : thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ

 1. Kiến thức :

 - Khái niệm thể loại hồi ký.

 - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.

 - Ngôn ngữ truyện thể hiện niền khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.

 - Ý nghĩa giáo dục : những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.

 2. Kỹ năng :

 - Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi ký.

 - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.

 3. Thái độ : trân trọng tình cảm gia đình, tình mẫu tử, biết cảm thân với nỗi bất hạnh của người khác.

 

doc 12 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 750Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy Ngữ văn 8 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 2 	
 TIẾT 5 ,6
Ngày soạn : 19/8/2011
Ngày dạy : 22/8/2011
 Văn bản: TRONG LÒNG MẸ
 (Trích: Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng ) 
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi ký.
 - Thấy được đặc điểm của thể văn hồi ký qua ngòi bút Nguyên Hồng : thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức :
 - Khái niệm thể loại hồi ký.
 - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
 - Ngôn ngữ truyện thể hiện niền khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.
 - Ý nghĩa giáo dục : những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
 2. Kỹ năng : 
 - Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi ký.
 - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện..
 3. Thái độ : trân trọng tình cảm gia đình, tình mẫu tử, biết cảm thân với nỗi bất hạnh của người khác.
III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : 
-Suy nghĩ sáng tạo : phân tích , bình luận những cảm xúc của bé Hồng về tình yêu thương mãnh liệt đối với người mẹ.
-Giao tiếp : trao đổi, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
-Xác định giá trị bản thân : trân trọng tình cảm gia đình, tình mẫu tử, biết cảm thân với nỗi bất hạnh của người khác.
IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG 
-Động não : tìm hiểu những chi tiết thể hiện tình cảm của nhân vật bé Hồng đối với mẹ.
-Thảo luận nhóm : trình bày trong một phút về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản .
-Viết sáng tạo : cảm nghĩ về tình mẫu tử.
V.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
-Cuốn hồi kí : Những ngày thơ ấu .
-Ảnh của nhà văn Nguyên Hồng.
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: 
 2. Bài cũ: 1. Phân tích tình cảm xúc thiết tha, trong trẻo của nhân vật ''tôi'' trong truyện ngắn “Tôi đi học”.
 2. Nét đặc sắc nghệ thuật và sức cuốn hút của tác phẩm. “Tôi đi học” là gì ?
 3. Bài mới: GV giới thiệu bài 
 Ai chưa từng xa mẹ một ngày , ai chưa từng chịu cảnh mồ côi cha , chỉ còn mẹ mà mẹ cũng phải xa con thì không dễ dàng đồng cảm sâu xa với tình cảnh đáng thương và tâm hồn nồng nàn , tình cảm mãnh liệt của bé Hồng đối với người mẹ khốn khổ chủa mình như thế nào, tiết học hôm nay sẽ làm các em thấy rõ điều đó.
Kết nối :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV V HS
 NỘI DUNG BI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1.Tìm hiểu phần giới thiệu chung.
 * Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm.
 ? Hãy cho biết đôi nét chính về tác giả Nguyên Hồng và tác phẩm của ông?
 HS : Đọc chú thích
? Văn bản này viết theo thể loại gì? Em hiểu gì về hồi ký ?
* HOẠT ĐỘNG 2. Hướng dẫn học sinh Đọc - hiểu văn bản 
? Bố cục của văn bản có mấy phần? Nội dung của từng phần?
? So sánh mạch kể chuyện giữa truyện “Trong lòng mẹ” có gì giống và khác “Tôi đi học”
HS:+ Giống: Kể tả theo trình tự thời gian, kể tả kết hợp bộc lộ cảm xúc, hồi tưởng.
 + Khác: liền mạch trong một khoảng thời gian ngắn, buổi sáng – ngắt quãng trước một vài ngày sau khi gặp mẹ.
* Cuộc đối thoại giữa người cô cay độc và chú bé Hồng 
? Cảnh ngộ của chú bé Hồng có gì đặc biệt?
? Cảnh ngộ ấy đã tạo nên thân phận chú bé Hồng như thế nào?
Tâm địa độc ác của người cô được diễn tả theo trình tự như thế nào ?
Cười hỏi : ý nghĩa cay độc trong giọng nói và nét mặt cười rất kịch.
-giọng nói ngọt, vỗ vai , cười nói : cặp mắt long lanh nhìn chằm chặp hai tiếng em bé ngân dài thật ngọt, thật rõ.
-tươi cười kể các chuyện : kể tỉ mỉ hình ảnh người mẹ rách rưới, gầy guộc, túng quẫn với vẻ thích thú.
-khi đứa cháu phẫn uất , nức nở : đổi giọng làm ra vẻ nghiêm nghị, ngậm ngùi thương xót người đã mất.
- Qua những chi tiết trên, em có nhận xét gì về bản chất của người cô ?
 HS :Suy nghĩ và trả lời.
( Xấu xa, độc ác, tàn nhẫn lạnh lùng ,thâm hiểm – từ cách cười hỏi , giọng vẫn ngọt, “em bé” ngân dài tươi cười kể cuối cùng thì hạ giọng-> Sự giả dối,tàn nhẫn.Hình ảnh đó mang ý nghĩa tố cáo hạng người sống tàn nhẫn , làm kho héo cả tình máu mủ , ruột rà trong cái xã hội thực dân nửa phng kiến lúc bấy giờ.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
 1. Tác giả: Nguyên Hồng (1918-1982 ) là nhà văn của những người cùng khổ, có nhiều sáng tác ở các thể loại tiểu thuyết, kí, thơ.
 2. Tác phẩm:
“Trong lòng mẹ” trích trong tác phẩm “Những ngày thơ ấu” (1938) .Tác phẩm gồm 9 chương, "Trong lòng mẹ" là chương 4 .
3. Thể lọai: Hồi kí
 - Hồi kí là một thể văn ghichép ,kể lại những biến cố đã xảy ra trong quá khứ mà tác giả đồng thời là người kể người tham gia hoặc chứng kiến..
 II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 
 1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK 
 2. Bố cục: Gồm hai phần 
 - Phần 1 từ đầu đến ... “và mày cũng còn phải có họ, có hàng, người ta hỏi đến chứ?” : Cuộc đối thoại giữa người cô cay độc và chú bé Hồng ;qua đó bộc lộ ý nghĩ, cảm xúc của chú bé Hồng về người mẹ bất hạnh. 
 - Phần 2 (đoạn còn lại) : Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và cảm giác vui sướng cực điểm của chú bé Hồng. 
3. Tìm hiểu văn bản.
a.Tâm địa độc ác của người cô :
 *Tình cảnh của bé Hồng:
 -Bố vừa chết, chưa đoạn tang.
 - Mẹ do nghèo túng phải bỏ con để đi tha hương cầu thực.
 - Hai anh em Hồng phải sống nhờ nhà người cô ruột. Chúng không được thương yêu lại còn bị hắt hủi, xúc phạm.
 * Tâm địa độc ác của người cô :
 - dược diễn tả theo cấp độ tăng dần, ngày càng bộc lộ rõ nét .
->Xấu xa, độc ác, tàn nhẫn lạnh lùng ,thâm hiểm 
Tâm trạng của chú bé Hồng thể hiện tình yêu thương mãnh liệt đối với mẹ diễn biến theo trình tự nào ?
Gợi ý :Tâm trạng của chú bé Hồng thể hiện tình yêu thương mãnh liệt đối với mẹ diễn biến theo trình tự : thời gian và được chia làm 2 giai đoạn : 
-Những ý nghĩ, cảm xúc của chú bé Hồng khi trả lời người cô.
-Cảm giác sung sướng đến cực điểm khi được ở trong lòng mẹ.
Thái độ của chú bé Hồng được thể hiện như thế nào khi trả lời những câu hỏi cay nghiệt của người cô ? 
 - * Tình yêu thương mãnh liệt được lan tỏa, được thấm đẫm hơn khi bé Hồng gặp được mẹ.
Khi được gặp mẹ, thái độ, cử chỉ chủa chú bé Hồng như thế nào ?
? Hình ảnh người mẹ của bé Hồng hiện lên qua chi tiết nào?Hình ảnh đó nói lên điều gì ?
- Mẹ về quê và đem theo nhiều quà bánh.
Mẹ tôi không còm cõi, xơ xác. Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng.
Được mẹ xốc nách lên xe, hạnh phúc nằm trong lòng mẹ và quên đi những tủi cực.
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả tâm trạng bé Hồng ở đoạn văn “Nếu người ấy... gục giữa sa mạc” ?
(Cái hay là ở những so sánh – giả định độc đáo, tâm trạng thất vọng, cùng cực trở thành tuyệt vọng. Hy vọng tột cùng và niềm khao khát gặp mẹ đến cháy bỏng).
? Em có nhận xét gì về tình mẫu tử của hai mẹ con bé Hồng?
Biểu hiện rõ nhất sâu sắc nhất tình mẫu tử được thể hiện trong tiếng gọi (mợ ơi!), ở hành động (thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, ríu cả chân lại, đầu ngả vào cánh tay mẹ), ở cảm xúc (cảm giác ấm ... thấy mát dịu vô cùng)
 HS : Phát hiện, trả lời cá nhân.
 GV : Chốt
(Bài ca giàu chất trữ tình về tình mẹ con vừa gần gũi vừa thiêng liêng)
Em hãy nểu vài nét về nghệ thuật của văn bản ?
Văn bản trong lòng mẹ đã đọng lại trong em điều gì ?
b. Tình yêu thương của chú bé Hồng đói với mẹ.
* Những ý nghĩ, cảm xúc của chú bé Hồng khi trả lời bà cô.
- Mới đầu, nghe cô hỏi, chú bé Hồng từ chỗ "cúi đầu không đáp "đến " cũng cười đáp lại ", bởi chú nhận ngay ra những ý nghĩ cay độc trong gingj nói và trên nét mặt của người cô nhưng lại không muốn tình thương yêu và lòng kính trọng mẹ bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến.=>Điều đó cho thấy bé Hồng rất thông minh xuất phát từ sự nhạy cảm và yêu thương kính trọng mẹ.
- Sau lời hỏi thứ hai và thứ ba của người cô thì lòng phẫn uất, đau đớn của chú bé Hồng không còn nén nổi, đã chan hòa thành nước mắt. 
- Tâm trạng đau đớn, uất ức của chú bé lên đến cực điểm khi người cô tươi cười kể chuyện, miêu tả tỉ mỉ hình dáng người mẹ bé Hồng với vẻ thích thú.
-> bằng những chi tiết đầy ấn tượng, lời văn dồn dập, với các hình ảnh, các động từ mạnh , tác giả diễn tả lòng căm tức của chú bé lên dến tột cùng.
b.Khi gặp mẹ :
-Chú chạy đuổi theo, vội vã, bối rối, lập cập, " ríu cả nhân lại ".
Khi mẹ vừa kéo tay, xoa dầu hỏi thì " òa lên rôig cú thế nức nở " : giọt nước mắt dỗi hờn mà hạnh phúc, tức tưởi mà mãn nguyện
 - Người mẹ yêu con, đẹp đẽ, can đảm và vượt lên mọi lời mỉa mai, cay độc của người cô.Qua đó thể hiện lòng yêu thương, quý trọng của chú bé Hồng đối với mẹ.
=> Tình mẫu tử là thiêng liêng bất diệt.
 4.Tổng kết :
 a. Nghệ thuật :
 - Tạo dựng được mạch truyện, mạch cảm xúc trong đoạn trích.
 - Kêt hợp lời văn kể chuyện với miêu tả, 
biểu cảm tạo nên rung động trong lòng tác giả.
 - Khắc họa hình tượng nhân vật bé Hồng với lời nói, hành động, tâm trạng sinh động, chân thực.
bÝ nghĩa văn bản.
 - Tình mẫu tử là nguồn tình cảm không bao giờ vơi trong tâm hồn con người.
 4.Củng cố :GV nhắc lại kiến thức của bài.
5.Hướng dẫn tự học:
-Đọc một vài đoạn văn ngắn trong đoạn trích " Trông lòng mẹ " hiểu tác dụng của một vài chi tiết miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn đó.
-Ghi lại một trong những kỉ niệm của bản thân với người thân.
 - Chuẩn bị bài : “Trường từ vựng”.
 - Cần học kỹ bài “Cấp độ khái quát nghĩa của từ”.
 RÚT KINH NGHIỆM :
 ***************************************
 TUẦN 2 	
 TIẾT 7 
Ngày soạn : 22/8/2011
Ngày dạy : 25/8/2011 Tiếng việt : TRƯỜNG TỪ VỰNG 
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Hiểu được thế nào là trường từ vựng và xác định được một số trường từ vựng gần gũi.
 - Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.
II. TRỌNG TM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức :
 - Khái niệm trường từ vựng.
 2. Kỹ năng : *Kĩ năng chuyên môn: :
 - Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng 
 - Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo văn bản.
 3. Thái độ : 
 - Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học-Ra quyết định : nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể.
 III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : 
-Ra quyết định : nhận ra và biết sử dụng trường nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể.
IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG 
 -Phân tích các tình huống để hiểu trường từ vựng của tiếng Việt.
 -Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về sử dụng trường từ vựng .
 -Thực hành có hướng dẫn : xác lập các trường từ vựng đơn giản.
V.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Bảng phụ.
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: 
 2. Bài cũ: ? Thế nào là từ nghĩa rộng , từ nghĩa hẹp ? Cho ví dụ minh hoạ.
 3. Bài mới : Gv giới thiệu bài mới.
 Tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghiã thì ta gọi l trường từ vựng. Vậy 
 trường từ vựng là gì? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu thế nào là trường từ vựng ?
 Gọi hs đọc đoạn văn trong sgk 
 ? Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng là người , động vật hay sự vật ? Tại sao em biết được điều đó ? (chỉ người . biết được điều đó vì các từ đó đều nằm trong câu văn cụ thể , có ý nghĩa xác định )
? Nét nghĩa chung của nhóm từ trên là gì ?
 - Chỉ bộ phận cơ thể người 
 HS : Pht hiện, trả lời c nhn.
 GV : Chốt
 ? Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành một nhóm từ thì chúng ta có một trường từ vựng . Vậy theo em Trường từ vựng là gì ? 
 HS : Dựa vo ghi nhớ sgk trả lời.
 ( Ghi nhớ sgk)
 * Bài tập nhanh :
- Cho các từ sau : cao , thấp , lùn , lòng khòng , lêu khêu , gầy , béo , xác ve , bị thịt , cá rô đực 
- Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả người thì Trường từ vựng của nhóm từ là gì ?
* HOẠT ĐỘNG 2 : Những điều cần lưu ý
GV : ýêu cầu HS đọc phần 2 trong sgk 
? Trường từ vựng mắt bao gồm những trường từ vựng nhỏ nào ? cho vd 
 * Các trường từ vựng mắt :
 - Bộ phận của mắt : lòng đen , con ngươi , lông mày 
 - Hoạt động của mắt : ngó , trông , liếc
? Trong một trường từ vựng có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau không ? Tại sao?
 - Có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau vì 
- danh từ chỉ sự vật : con ngươi , lông mày ; 
- Động từ chỉ hoạt động : ngo, liếc 
- Tính từ chỉ tính chất : lờ đờ, tinh anh 
? Do hiện tượng nhiều nghĩa , một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau không ? Cho vd 
 HS : Phát hiện, trả lời c nhn.
 GV : Chốt
+ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau 
- Trường mùi vị : chát , thơm ..
- Trường âm thanh : the thé , êm dịu ..
- Trường thời tiết : hanh , ẩm 
? Tác dụng của cách chuyển trường từ vựng trong thơ văn và trong cuộc sống hàng ngày ? Cho vd 
+ Từ trường từ vựng về người chuyển sang trường từ vựng về động vật :
 - Suy nghĩ của con người : tưởng , ngỡ , nghĩ 
 - Hành động của con nguời : mừng , vui , buồn 
 - Các xưng hô của con người : cô , cậu , tớ..
* HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập
 ? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì ?
 HS : Phát hiện, trả lời 
 GV : Chốt
 ? Nêu yêu cầu bài tập 2? ( hstln)
 ? Em hãy nêu yêu cầu bài tập 4 ,5 ?
 GV : Gọi hs đọc bài tập 6 
 * HOẠT ĐỘNG 4 :Hướng dẫn tự học.
I . BÀI HỌC
 1.Thế nào là trường từ vựng ?
a.VD: vd 1/21 
 Mặt , mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay 
=> Nét chung về nghĩa: đều chỉ bộ phận trên cơ thể con người.
b. kết luận: 
 ghi nhớ sgk/21
2. Những điều cần lưu ý:
 a. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
 - Các từ trong các trường: 
 + Bộ phận của mắt : lòng đen, lòng trắng, con ngươi,. lông mày, lông mi,
 + Đặc điểm của mắt : đờ đẫn, sắc,. lờ đờ tinh anh, mù loà 
 + Cảm giác của mắt : 
+ Bệnh về mắt : 
+ Hoạt động của mắt : 
b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại
+ Từ loại :
 - các danh từ như: con ngươi, lông my, 
 - các động từ như: nhìn trơng, v.v..., 
 - các tính từ như: lờ đờ ,''toét, v.v..
c. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau
- Ngọt, cay , đắng, chát, thơm (trường mùi vị)
- Ngọt, the thé, êm dịu, chối tai (trường âm thanh)
d. Tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ (phép nhân hóa, ẩn dụ, so sánh, v.v.. ) 
II, LUYỆN TẬP 
Bài tập 1 :Tìm các trường từ vựng : tôi , thầy tôi , mẹ , cô tôi , anh em tôi 
Bài tập 2 :Đặt tên trường từ vựng 
- Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản 
- Dụng cụ để đựng 
- Hoạt động của chân 
- Trạng thái tâm lí 
- Tính cách 
- Dụng cụ để viết 
Bài tập 3 :Trường từ vựng thái độ 
Bài tập 4 :
- Khứu giác : mũi , thơ , điếc , thính 
- Thính giác : tai , nghe , điếc , rõ , thính 
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
 - Học phần ghi nhớ
 - Vận dụng kiến thức về trường từ vựng đ học viết một đoạn văn sử dungj ít nhất 5 trường từ vựng nhất định.
 - Chuẩn bị bài : “Bố cục của văn bản”.
4.CỦNG CỐ :GV nhắc lại kiến thức bài học.
 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
* Bài học :
 - Học phần ghi nhớ
 - Vận dụng kiến thức về trường từ vựng đã học viết một đoạn văn sử dụng ít nhất 5 trường từ vựng nhất định.
 * Bài soạn:
 - Chuẩn bị bài : “Bố cục của văn bản”.
 VII RÚT KINH NGHIỆM :
 TUẦN 2 	
 TIẾT 8
Ngày soạn : 22/8/2011
Ngày dạy : 25/8/2011 
 Tập làm văn :
 BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN 
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Nắm được yêu cầu của văn bản về bố cục .
 - Biết cách xây dựng bố cục văn bản mạch lạc , phù hợp với đối tượng phản ánh , ý đồ giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc.
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức :
 - Bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục.
 2. Kỹ năng : 
 - Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định .
 - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản.
 3. Thái độ : 
 - Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học
 III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : 
-Ra quyết định : lựa chọn cách bố cục văn bản phù hợp với mục đích giao tiếp.
-Giao tiếp : phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về bố cục văn bản và chức năng nhiệm vụ, cách sắp xếp mỗi phần của bố cục.
IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG 
-Thảo luận, trao đổi để xác định đặc điểm , vai trò, tác dụng của bố cục văn bản.
-Thực hành viết tích cực, tạo lập bài văn nghị luận đảm bảo bố cục 3 phần.
V.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
 VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: 
2. Bài cũ: ? Chủ đề của văn bản là gì ?
 ? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản ? Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó
 3. Bài mới : Gv giới thiệu bi mới.
 Ở lớp 7 các em đã học bố cục và mạch lạc của văn bản . Các em đã nắm được bố cục của một vănbản gồm 3 phần và chức năng nhiệm vụ của chúng . Bởi vậy, bài học này ôn lại kiến thức đã học , đồng thời chúng ta đi sâu vào tìm hiểu cách sắp xếp, tổ chức nội dung phần thân bài – phần chính của văn bản như thế nào ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV V HS
NỘI DUNG BI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu chung về Bố cục của văn bản
 GV : Gọi hs đọc văn bản ở mục I sgk 
? Văn bản trên có thể chia làm mấy phần ? Chỉ ra các phần đó ?
+ Chia làm ba phần : phần 1 : từ đầu đến "danh lợi" 
phần 2 ; tiếp theo đến "vào thăm ";
phần 3 : còn lại 
? Hãy cho biết nhiệm vụ từng phần của văn bản 
 - phần 1 : có nhiệm vụ nêu ra chủ đề được nói tới trong văn bản - Giới thiệu ông Chu Văn An 
 - Phần 2 : Trình bày các nội dung chủ yếu làm sáng tỏ chủ đề của vănbản - Công lao , uy tín và tính cách của Chu Văn An.
- phần 3 : tổng kết chủ đề của vănbản - Tình cảm của mọi người đối với ông ChuVăn An .
 ? Phân tích mối quan hệ giữa các phần trong văn bản ? (Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau , phần trước là tiền đề cho phần sau , còn phần sau là sự tiếp nối phần trước . Các phần đầu tập trung làm rõ cho chủ đề của vănbản là nguời thầy đạo cao đức trọng .
 HS : Phát hiện, trả lời cá nhân.
 GV : Chốt
? Từ việc phân tích trên , hãy cho biết một cách khái quát : Bố cục của văn bản gồm mấy phần ? Nhiệm vụ của từng phần ? Các phần của văn bản quan hệ với nhau ntn?
 ( Hs đọc ghi nhớ sgk)
* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu Cách bố trí , sắp xếp nội dung phần thân bài của vb
 ? Phần thân bài vb "Tôi đi học "của Thanh Tịnh kể về những sự kiện nào ? Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào ?
 - sắp xếp theo hồi tưởng những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên của tác giả .
? Phân tích những diễn biến tâm trạng của cậu bé Hồng ở vb "trong lòng mẹ "của Nguyên Hồng ?
HS : Tình thương mẹ và thái độ căm ghét .bịa chuyện nói xấu mẹ em ; Niềm vui sướng cực độ của cậu bé Hồng khi khi được ở trong lòng mẹ. 
? Khi tả người ,vật , con vật , phong cảnh , em sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào ? Hãy kể một số trình tự thường gặp mà em biét ? ( HSTLN)
HS:Suy nghĩ, trả lời cá nhân.
? Phân tích trình tự sắp xếp các sự việc ở phần thân bài trong vb "Người thầy đạo cao đức trọng "?
( Các sự việc nói về Chu Văn An là người tài cao Các sự việc nói về CVA là người đạo đức , được học trò kính trọng .
? Việc sắp xếp nội dung phần thân bài tuỳ thuộc vào những yếu tố nào ? Các ý trong phần thân bài thường được sắp xếp theo trình tự nào ? (HSTLN)
(Hs đọc ghi nhớ sgk)
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học 
 ? Nêu yêu cầu của bài tập 1 ? 
I .BÀI HỌC
 1.Bố cục của văn bản 
a. ví dụ: vd/sgk/25
 - Đoạn 1: mở bài, giới thiệu ông Chu Văn An và đặc điểm của ông
 - Đoạn 2a : Kể về ông Chu An người thầy giỏi, tính tình cứng cỏi không màng danh lợi
- Đoạn 2b: Các đặc điểm ấy lại tiếp tục giữ khi ông đãvề ẩn dật.
 - Đoạn 3:Tình cảm của mọi người khi ông đã chết từ dn chí vua.
=> Vb thường có bố cục 3 phần : Mở bài , thân bài , kết bài 
- Phần Mở bài có nhiệm vụ nêu ra chủ đề của vb 
- Phần Thân bài thường có một số đoạn nhỏ trình bày các khía cạch của chủ đề 
- Phần Kết bài tổng kết chủ đề của vb
b. kết luận : 
 Ghi nhớ1,2/25
2, Cách bố trí , sắp xếp nội dung phần thân bài của vb
a.vd : vd1,2,3,4 sgk/25.26
- Nội dung phần thân bài thường được sắp xếp theo một thứ tự tuỳthuộc vào kiểu vb, chủ đề vb , ý đồ giao tiếp của người viết 
- Các ý trong phần thân bài thường được sắp xếp theo trình tự thời gian , không gian , sự phát triển của sự việc hay một mạch suy luận , dòng tình cảm cốt sao cho phù hợp với sự triển
 khai chủ đề và sự tiếp nhận của người đọc
b.kết luận:
 Ghi nhớ 3: sgk / 25 
II . LUYỆN TẬP 
Bài tập 1:
* Trình bày theo thứ tự không gian :
 - Nhìn từ xa – đến gần – đến tận nơi – đi xa dần b, Trình bày ý theo thứ tự thời gian : 
 về chiều , lúc hoàng hôn 
 => Các ý trong đoạn trích được sắp xếp theo cách diễn giải , ý sau làm rõ bổ sung cho ý trước. 
 4.Củng cố :GV nhắc lại kiến thức bài học.
5.Hướng dẫn tự học 
 Xây dựng bố cục một bài văn tự sự theo yêu cầu của GV.
 VII. RÚT KINH NGHIỆM :
....................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docHUYGIA V8TUAN 2 MOI NHAT.doc