Giáo án giảng dạy Ngữ văn 8 - Tuần 1

Giáo án giảng dạy Ngữ văn 8 - Tuần 1

TUẦN 1

 TIẾT 1 ,2

 TÔI ĐI HỌC

 Thanh Tịnh

 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ

 1. Kiến thức :

 - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích "Tôi đi học".

 - Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.

 2. Kĩ năng :

 - Đọc – hiểu đoạn trích có yếu tố miêu tả và biểu cảm.

 - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong đời sống của bản thân.

 3. Thái độ :

 - biết trân trọng những tình cảm đẹp của tuổi học trò.

III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :

1. Giao tiếp : thể hiện sự cảm thông trước những cảm xúc đẹp của tuổi học trò, những kỉ niệm đáng nhớ.

2. Suy nghĩ sáng tạo : phát hiện, phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật trong tác phẩm tự sự ( dòng hồi tưởng của nhân vật tôi treo trình tự thời gian của buổi tựu trường).

3. Tự nhận thức : biết trân trọng những cảm xúc chân thành, những kỉ niệm đẹp của tuổi học trò ( cuộc đời mỗi con người ).

 

doc 10 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 597Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy Ngữ văn 8 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 1 	
 TIẾT 1 ,2
Ngày soạn : 12/8/2011
Ngày dạy : 15/8/2011
 TÔI ĐI HỌC 
 Thanh Tịnh
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức :
 - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích "Tôi đi học".
 - Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
 2. Kĩ năng :
 - Đọc – hiểu đoạn trích có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
 - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong đời sống của bản thân.
 3. Thái độ : 
 - biết trân trọng những tình cảm đẹp của tuổi học trò.
III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : 
1. Giao tiếp : thể hiện sự cảm thông trước những cảm xúc đẹp của tuổi học trò, những kỉ niệm đáng nhớ.
2. Suy nghĩ sáng tạo : phát hiện, phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật trong tác phẩm tự sự ( dòng hồi tưởng của nhân vật tôi treo trình tự thời gian của buổi tựu trường).
3. Tự nhận thức : biết trân trọng những cảm xúc chân thành, những kỉ niệm đẹp của tuổi học trò ( cuộc đời mỗi con người ).
IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG 
1. Trải nghiệm : vận dụng trải nghiệm của HS để phân tích ( tâm trạng, cảm xúc của mỗi HS trong ngày đầu tiên đi học ).
2. Thảo luận nhóm : về diễn biến tâm trạng của nhân vật tôi trong ngày đầu đi học.
3. Thi đọc nhanh tìm đúng hướng : GV yêu cầu HS tìm và trình bày về những hình ảnh so sánh rút ra qua bài học.
4. Lưu giữ nhật kí : viết lại những cảm xúc của cá nhân HS trong những thời điểm đặc biệt.
V.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1. Tranh ảnh về ngày khai trường.
2. Thư của Bác Hồ gửi HS nhân ngày khai trường.
3. Thư của chủ tịch nước. 
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: 
 2. Bài cũ: - GV kiểm tra sách vở của HS.
 3. Bài mới
Khám phá :Yêu cầu HS trình bày một số suy nghĩ hoặc kể lại một số tác phẩm văn học nói về cảm xúc của những ngày đầu tiên đi học : Bé vào lớp Một ( Đinh Dũng Toàn ), Đi học ( Minh Chính ).
-Nêu mục tiêu nội dung bài học : nhũng kỉ niệm mơn man, bâng khuâng của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên đi học.
Kết nối :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu giới thiệu chung
 Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm.
GV dùng kĩ thuật thảo luận chung cả lớp hướng dẫn HS đọc phần chú thích trong SGK và tóm tắt cá ý sau :
? Em hãy giới thiệu vài nét sơ lược về nhà văn Thanh Tịnh?
 Em hãy nêu xuất xứ của truyện ngắn ?
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản.
 GV: Đọc văn bản,gọi hs lần lượt đọc tiếp.
? Em hãy giải thích ý nghĩa một số từ khó.
GV dùng kĩ thuật thảo luận chung cả lớp hướng dẫn HS tìm hiểu thể loại và bố cục của truyện ngắn.
Thể loại ; truyện ngắn dậm chất trữ tình, cót truyện đơn giản. Đây là văn bản biểu cảm vì toàn truyện là cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong buổi tựu trường đầu tiên.
? Bố cục văn bản?
* Đoạn 1: Từ đầu đến “... rộn rã”:=>khơi nguồn kỉ niệm : thời điểm gợi nhớ, cảnh thiên nhiên, cảnh sinh hoạt... sự liên tưởng tương đồng, tự nhiên giữa hiện tại và quá khứ của bản thân.
* Đoạn 2: tiếp theo “....trên ngọn núi”: Tâm trạng và cảm giác của Tôi trên con đường cùng mẹ tới trường.
 * Đoạn 3: tiếp theo “....nghỉ cả ngày nữa”: - Tâm trạng và cảm giác của Tôi lúc ở sân trường.
 * Đoạn 4: phần còn lại: Tâm trạng và cảm giác của Tôi trong lớp học.đón nhận tiết học đầu tiên..
Những gì đã gợi lên trong lòng nhân vật tôi kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên ?
Đó là : biến chuyển của cảnh vật sang thu, hình ảnh những em bé núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường....
Đọc toàn bộ truyện ngắn, em thấy những kỉ niệm này được nhà văn diễn tả theo trình tự nào ?
-Từ hiện tại mà nhớ về dĩ vãng : biến chuyển của trời đất cuối thu và hình ảnh mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường gợi cho nhân vật tôi nhớ lại mình ngày ấy cùng những kỉ niêm trong sáng.
- Tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trên con đường cùng mẹ tới trường.
-Tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi khi nhìn ngôi trường ngàykhai giảng, khi nhìn mọi người, các bạn, lúc nghe gọi tên mình và phải rời bàn tay mẹ để vào lớp.
-Tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi lúc ngồi vào chỗ của mình và dón nhận giờ học đầu tiên.
* Cảm nhận của tôi trên đường cùng mẹ đến trường.
? Em hãy giải thích vì sao nhân vật Tôi lại có cảm giác thấy lạ trong buổi đầu tiên đến trường mặc dù trên con đường ấy, Tôi quen đi lại lắm lần?
HS thảo luận nhóm 3 phút:Tác giả viết: “Con đường này .Hôm nay tôi đi học.
? Tâm trạng thay đổi đó cụ thể như thế nào?Những chi tiết nào trong cử chỉ ,trong hành động và lời nói nhân vật tôi khiến em chú ý? Vì sao?
HS:cầm có 2 quyển..Đó cũng là tâm trạng và cảm giác rất tự nhiên của một đứa bé lần đầu được đến trường.Những động từ thèm , bặm ,ghì , xệch, chúi, muốn. Được sử dụng đúng chỗ đã khiến người đọc hình dung dễ dàng tư thế ngộ nghĩnh,ngây thơ,đáng yêu của chú bé.
I.GIỚI THIỆU CHUNG
1.Tác giả:Thanh Tịnh là nhà văn có sáng tác trước Cách mạng tháng Tám ở các thể loại thơ , truyện: sáng tác của Thanh Tịnh toát lên vẻ đẹp đằm thắm , tình cảm êm dịu, trong trẻo.
2.Tác phẩm:
- Tôi đi học in trong tập Quê mẹ (1941), một tập văn xuôi nổi bật nhất của tác giả.
II. Đọc – hiểu văn bản
 1,Đoc tìm hiểu từ khó /sgk
2. Thể loại : truyện ngắn 
3.Bố cục: 4 đoạn
 4,Tìm hiểu văn bản. 
 a.Trình tự diễn tả những kỉ niệm của nhà văn trong tác phẩm.
-Từ hiện tại mà nhớ về dĩ vãng 
b. Tâm trạng và cảm giác của tôi trên đường cùng mẹ đến trường.
- Con đường cũng cảm thấy khác lạ.
 Cầm hai cuốn vở mà cảm thấy nặng,muốn thử sức mình cầm bút thước.
- Cảm thấy trang trọng và đứng đắn.
=> tâm trạng háo hức , hăm hở rất tự nhiên của 1 đứa bé khi lần đầu tiên đến trường.
Tiết 2: * Ổn định 
 GV khái quát lại T1- Chuyển ý.
* Cảm nhận của tôi lúc ở sân trường
 GV đọc đoạn văn.
? Khi đi đến trường,đứng giữa sân trường,nhất là khi nhìn cảnh các học trò cũ vào lớp lúc này nhân vật tôi có tâm trạng như thế nào?
HS:Suy nghĩ,trả lời. 
*HS thảo luận 3 phút: Chúng ta có nhận xét gì về cách kể, tả như vậy? Em hãy nêu ý kiến của mình? (Cách kể,tả tinh tế,hay .Từ tâm trạng háo hức ,hăm hở tới  sang tâm trạng lo sợ vẩn vơ,bỡ ngỡ,. Đây là sự chuyển biến rất phù hợp với quy luật tâm lý trẻ)
HS đọc đoạn cuối .
? Khi nghe ông đốc đọc bản danh sách HS mới tâm trạng của tôi lúc này như thế nào?
HS: Suy nghĩ,trả lời
? Tâm trạng và cảm giác của tôi khi bước vào chỗ ngồi lạ lùng ntn?
? Tại sao tôi lại có tâm trạng như vậy?
HS: Phát hiện trả lời
? Hình ảnh một con chim con liệng đến đứng trên bờ cửa sổ,hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao có phải đơn thuần chỉ có nghĩa thực hay không?Vì sao?
HS:không,mà nó có dụng ý nghệ thuật,gợi nhớ,nhớ tiếc những ngày trẻ thơ chơi bời tự do dã chấm dứt để bước vào giai đoạn mới trong cuộc đời-giai đoạn làm HS .
* Thảo luận 3 phút:
? Dòng chữ tôi đi học kết thúc truyện có ý nghĩa gì?
GV gợi ý: Khép lại bài văn và mở ra một thế giới mới,một bầu trời mới,một giai đoạn mới trong cuộc đời đứa trẻ.Dòng chữ thể hiện chủ đề của truyện ngắn này.
? Qua tìm hiểu các đoạn trên,em có nhận xét gì về thái độ cử chỉ của người lớn (ông đốc,phụ huynh) đối với các em bé lần đầu đi học?
HS:Suy nghĩ,trả lời.
?
? Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn?
GV dùng kĩ thuật thi đọc nhanh , tìm đúng hướng dẫn HS : Tìm những hình ảnh so sánh được nhà văn sử dụng trong bài?
Cách tiến hành : mỗi đội ghi câu văn có chứa hình ảnh so sánh ra giấy.
- Đội nào tìm dược đúng , nhanh và nhiều câu chứa hình ảnh so sánh sẽ thắng cuộc.
GV nhận xét và chốt lại : trong truyện có 12 lần TT sử dụng biện pháp nghệ thuật tu từ so sánh.
Nêu ý nghĩa văn bản ?
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1:Tổng hợp khái quát dòng cảm xúc,tâm trạng của nhân vật tôi thành các bước theo trình tự thời gian. Đó cũng là căn cứ để nhỉn ra tính thống nhất của VB.Khi làm bài cần kết hợp biểu cảm với miêu tả và kể. 
Bài 2:HS viết bài văn ngắn ghi lại ấn tượng của mình ở buổi tựu trường đầu tiên.Chú ý trình bày có cảm xúc.
c.Cảm nhận của tôi lúc ở sân trường:
- Lo sợ vẩn vơ, bỡ ngỡ,vụng về. lúng túng, ngập ngừng , e sợ.
® Kể, tả tinh tế, hay, phù hợp với quy luật tâm lý trẻ.
=> Đề cao việc học hành trưởng thành trong nhận thức
d. Cảm nhận của Tôi trong lớp học và đón nhận tiết học đầu tiên..
- Cảm giác vừa xa lạ vừa gần gũi, vừa ngỡ ngàng mà vừa tự tin...là sự chuyển biến hợp quy luật tâm lí trẻ.
e. Cảm nhận về thái độ , cử chỉ của những người lớn đối với các em lần đầu đi học.
-Các phụ huynh đều chuẩn bị chu đáo cho con em ở buổi tựu trường đàu tiên, đều trân trọng tham dự buổi lễ này.
-Ông đốc là hình ảnh một người thầy, một người lãnh đạo nhà trường rất từ tốn, bao dung.
-Thầy giáo trẻ dạy học sinh lớp mới cũng chứng tỏ la fmột người vui tính, giàu tình thương yêu.
=> qua đó chúng ta nhận ra trách nhiệm, tấm lòng của gia đình, nhà trường đối với thế hệ tương lai.Đó là một môi trường giáo dục ấm áp, là một nguồn nuôi dưỡng các em trưởng thành.
5. Tổng kết 
a.Nghệ thuật. 
- Miêu tả tinh tế,chân thực,diễn biến tâm trạng của ngày đầu tiên đi học.
- Sử dụng ngôn ngữ giàu yếu tố biểu cảm, hình ảnh so sánh độc đáo,ghi lại dòng liên tưởng ,hồi tưởng của nhân vật tôi.
- Giọng điệu trữ tình,trong sáng.
b. Ý nghĩa văn bản.
- Buổi tựu trường sẽ mãi không bao giờ mở phai trong kí ức của tác giả.
 Ghi nhớ /sgk
 4.Củng cố : GV nhắc lại nội dung bài học.
 5. Hướng dẫn tự học :
 - Đọc lại các văn bản viết về chủ đề gia đình và nhà trường đã học : cổng trường mở ra, mẹ tôi, những câu hát về tình cảm gia đình.
 - Ghi ấn tượng,cảm xúc của bản thân về một ngày tựu trường mà em nhớ nhất.. 
 - Soạn bài : Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
VII. RÚT KINH NGHIỆM :
....................
 ************************************************
 TUẦN1 	
 TIẾT 3 
Ngày soạn :16/8/2011
Ngày dạy : 18/8/2011
 Tiếng việt: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
 - Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ của nghĩa từ ngữ vào đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức :
 - Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
 2. Kỹ năng : 
 - Thực hành so sánh, phân tích cc cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
 3. Thái độ : 
 - Yêu mến tiếng Việt
III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI 
-Ra quyết định : nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể.
 IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG 
-Phân tích các tình huống để hiểu cấp độ khái quát nghĩa của tiếng Việt.
-Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về sử dụng từ đúng nghĩa.
-Thực hành có hướng dẫn : tìm nghĩa khái quát của từ .
 V.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
-Bảng phụ.
 VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: 
 2. Bài cũ: - GV kiểm tra sách vở của HS.
 3. Bài mới: Từ ngữ rất đa nghĩa, từ ngữ nghĩa rộng, nghĩa hẹp, để hiểu nghĩa của tù ngữ theo hai phương diện và cách sử dụng từ ngữ đúng và hợp lý, tiết học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1.Tìm hiểu khái niệm từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp.
 Ôn tập từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
- Ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, thế nào là từ đồng nghĩa? Từ trái nghĩa? Cho ví dụ.(ví dụ:Từ đồng nghĩa:Nhà thương-bệnh viện;.Từ trái nghĩa:Sống-chết; Nóng-lạnh.)
 GV: Các em hãy quan sát sơ đồ sau: ( bảng phụ )và cho biết:
 ? Nghiã của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “thú, chim, cá”? Vì sao?
(Gợi ý: Thú, chim, cá đều là động vật.)
? Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ voi, hươu? 
? Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào? Đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào?
- (Các từ thú,chim,cá có phạm vi nghĩa rộng hơn các từ voi, hươu, tu hú ,sáo, cá rô, cá thu và có phạm vi hẹp hơn từ động vật)
? Em hãy nhận xét gì về ý nghĩa của một từ?
GV: Chốt lại nội dung bài học.
- Nghĩa của các từ thú, chim, cá có phạm vi nghĩa rộng hơn các từ voi, hươu, tu hú,sáo,cá rô,cá thu và có phạm vi hẹp hơn từ động vật)
* HS thảo luận 5 phút: Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp? Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng,vừa có nghĩa hẹp được không? Tại sao?
GV : Khái quát lại khái niệm – Ghi nhớ sgk/10
 * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần Luyện tập 
 GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
 HS: Làm trong nháp,sau đó lên bảng làm.
Bài 2 : hs lên bảng làm bài tập.
Bài 3 :Thi làm bài tập nhanh giữa các nhóm.
Bài 4/11: GV hướng dẫn HS về nhà làm
* Bài tập bổ trợ (về nhà làm): Cho các từ ngữ:Sống, chết, tươi, xanh.Hãy đặt câu cho mỗi từ ngữ khi được dùng với nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
 - Gợi ý:Tư sống:
- Sống đâu có đơn giản như anh tưởng?(nghĩa rộng)
- Cho chúng tôi xin thêm đĩa rau sống.(nghĩa hẹp)
I. BÀI HỌC :
 1.Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp.
 Động vật
Thú
Chim
 cá
 Th Chim 
 voi, hươu.. tu hú, sáo... cá rô, cá mè
:- Động vật : (Chỉ nghĩa khái quát của loài): Nghĩa rộng.
 - Thú , chim, cá: Nghĩa hẹp hơn động vật (Chỉ nghĩa của từng lớp)
 - Động vật nghĩa của nó bao hàm của các từ chim, thú, cá : Từ nghĩa rộng
- Thú :Nghĩa rộng hơn từ voi, hươu (chỉ từng cá thể)
- Từ voi ,hươu nghĩa của nó bị bao hàm bởi từ thú: Từ nghĩa hẹp
2.Kết luận 
 * Ghi nhớ: sgk/10
II. LUYỆN TẬP
 Bài 1/10:Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ .GV hướng dẫn HS lập sơ đồ-GV làm mẫu.
 *Ví dụ; . Dụng cụ học tập
 Vở sách ,bút
 SGK Sách tham khảo
Bài 2/11:Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau:
Xăng,dầu hoả,(khí)ga,madút,củi,than.=>chất đốt
Hội hoạ,âm nhạc,văn học,điêu khắc.=>Nghệ thuật
Canh,nem,rauxào,thịtluộc,tômrang,cá rán.=>Thức ăn
Liếc,ngắm,nhòm,ngó.=>Nhìn
Đấm đá,thụi,bịch,tát.=>Đánh
Bài 3/11:HS thảo luận nhóm 3 phút:Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vinghĩa của mỗi từ ngữ sau: 
a.Xecộ :Xe máy,xe đạp,xe xích lô
b.Kim loại : Đồng,sắt, nhôm.
c.Hoaquả :Cam,quýt.
d.(Người)họ hàng :Cô,dì,chú 
e.Mang :Khiêng,gánh
®Thi làm bài tập nhanh giữa các nhóm.
Bài 4/11: Những tưd không thuộc phạm vi nghĩa của nhóm.:
a. thuốc lào; b. thủ quỹ; c. bút điện; d. hoa tai.
Bài 5/11:HS thảo luận nhóm 5 phút.
 khóc: đt nghĩa rộng.
nức nở , sụt sùi : đt có nghĩa hẹp .
 4.Củng cố : GV nhắc lại nội dung bài học. 
 5. Hướng dẫn tự học 
 GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập.
HS : Tìm các từ ngữ cùng 1 phạm vi trong 1 bài trong SGK sinh học hoặc vật lý.và lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát
* Bài soạn:
 - Soạn bài :Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
 VI. RÚT KINH NGHIỆM :
 *********************************************
TUẦN 1
 TIẾT 4
Ngày soạn : 16/8/2011
Ngày dạy : 19/8/2011
Tập làm văn: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ
 CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
 I MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản.và xác định được chủ đề củ một văn bản cụ thể.
 - Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức :
 - Chủ đề văn bản.
 - Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản.
 2. Kỹ năng : 
 - Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
 - Trình bày một văn bản (nó,viết)thống nhất về chủ đề.
 3. Thái độ : 
 - Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học
III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI 
Giao tiếp : phẩn hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng ca nhân về chủ đề và tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
-Suy nghĩ sáng tạo : nêu vấn đề, phân tích, đối chiếu văn bản để xác định chủ đề và tính thống nhất của chủ đề.
 IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG 
 - Thực hành có hướng dẫn : tao lập văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tượng trình bày.
Động não : suy nghĩ , phân tích các ví dụ để rút ra vai tro, tác dụng của chủ đề và tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
V.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
-Phiếu học tập.
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: .
 2. Bài cũ: ? Tác giả Thanh Tịnh viết văn bản "Tôi đi học" để miêu tả những việc đang xảy ra hay đã xảy ra?
 ? Tác giả Thanh Tịnh viết văn bản "Tôi đi học" nhằm mục đích gì?
 3. Bài mới: GV giới thiệu bài 
 - Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản cần biểu đạt , để viết hoặc hiểu một văn bản ta cần xác định được chủ đề và tính thống nhất của nó,vậy phải làm như thế nào, tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG I: .Tìm hiểu chung Hình thành khái niệm chủ đề của văn bản
GV yêu cầu HS đọc thầm văn bản "Tôi đi học" của Thanh Tịnh,sau đó trả lời các câu hỏi:
? Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình?
HS:Nhớ lại ngày đầu tiên đi học.
? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả?
HS:Bộc lộ cảm xúc của mình về một kỷ niệm sâu sắc thuở thiếu thời.
GV: Nội dung trả lời các câu hỏi trên chính là chủ đề của văn bản Tôi đi học.
? Hãy phát biểu chủ đề của văn bản này?
* Học sinh thảo luận 3 phút:? Từ các nhận thức trên,em hãy cho biết: Chủ đề của văn bản là gì?
* HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành khái niệm tính thống nhất về chủ đề của văn bản
? Để tái hiện những kỷ niệm về ngày đầu tiên đi học, tác giả đã đặt nhan đề của văn bản và sử dụng từ ngữ, câu như thế nào?
HS :Suy nghĩ, trả lời.
? Để tô đậm cảm giác trong sáng của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên đi học,tác giả đã sử dụng các từ ngữ và các chi tiết nghệ thuật nào?
HS
* Thảo luận 5 phút:?Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó?
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1/13:? Phân tích tính thống nhất về chủ đề của văn bản Rừng cọ quê tôi?
Bài 2/14 :Thảo luận nhóm 3 phút:Ý nào trong bài tập sẽ làm cho bài viết lạc đề.
Bài 3/14:Thảo luận nhóm 5 phút: Bổ sung, lựa chọn,điều chỉnh lại các từ,các ý cho thật sát với yêu cầu của đề bài.
(Tuỳ theo cách sửa lại của HS)
I. BÀI HỌC :
 1. Chủ đề của văn bản 
 a. Ví dụ: Văn bản Tôi đi học
* Chủ đề:
- Kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên với tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ.
- Tác giả thấy lòng rộn rã, buâng khuâng như đang được sống lại những ngày tuổi thơ trong sáng ấy.
=>Sự hồi tưởng của tác giả về ngày đầu tiên đi học, qua đó bộc lộ cảm xúc của mình về kỷ niệm sâu sắc ấy.
 b. Kết luận: 
 * Ghi nhớ: mục 1 sgk/12
2.Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
a.VD: Văn bản Tôi đi học
- Nhan đề:Tôi đi học cho phép dự đoán văn bản nói về chuyện tôi đi học.
-Đó là những kỉ niệm về buổi đầu đi học của tôi, nên đại từ tôi , các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học được lặp đi lặp lại nhiều lần
- Các câu đều nhắc đến kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên trong đời :
+ Hôm nay tôi đi học.
+ Hằng năm .tựu trường.
+ Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy .
+ Hai quyển vở mới đang ở trên tay tôi đã bắt đầu thấy nặng.
+ Tôi bặm..chúi xuống đất.
* Sự thay đổi tâm trạng của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên.
a.Trên đường đi học:
-Cảm nhận về con đường : quen nay thấy lạ, cảnh vật chung quanh đều thay đổi. 
-Thay đổi hành vi : lội qua sông thả diều, đi ra đồng nô đùa -> đi họcđi học,cố làm như một học trò thực sự.
b.Trên sân trường:
-Cảm nhận về ngôi trường: nhà trường cao ráo , sạch  trong làng.
Cảm giác bỡ ngỡ khi. nặng nề một cách lạ,nức nở khóc theo.
c.Trong lớp học: Cảm thấy xa lớp đã thấy xa mẹ,xa nhà.)
* Chủ đề. => Văn bản phải thống nhất về
 + văn bản có đối tưọng xác định, có tính mạch lạc.
 + nhan đề 
 + quan hệ giữa các phần của văn bản
 + các câu, các từ ngữ tập trung biểu hiện chủ đề.
b.Kết luận:
 * Ghi nhớ: mục 2,3 sgk/12
II. LUYỆN TẬP.
Bài 1/12
a. văn bản: Rừng cọ quê tôi nói về cây cọ ở vùng sông Thao, quê hương của tác giả.
-Thứ tự trình bày : miêu tả hình dáng cây cọ, sự gắn bó của cây cọ với tuổi thơ của tác giả, tác dụng của cây cọ, tình cảm gắn bó của người dân sông Thao đối với cây cọ.
-Khó thay đổi trtj tự sắp xếp vì các phần được bố ttrí theo một ý đồ đã định ; các ý đã được sắp xếp một cách rành mạch và liên tục.
b. Chủ dề của văn bản : vẻ đẹp và sự gắn bó của rừng cọ với con người.
c.Chủ đề dược thể hiện trong toàn văn bản : qua nhan đề của văn bản và các từ ngữ trong văn bản miêu tả hình dáng, sự gắn bó của tuổi thơ tac sgiả, tac dụng của cây cọ và tình cảm của người dân sông Thao đối với cây cọ
d. Các từ ngữ được lặp lại nhiều lần : rừng cọ, lá cọ và các câu : 
-Miêu tả hình dáng cây cọ.
-Nêu lên sự gắn bó mật thiết giữa cây cọ với ngưqời dân sông Thao.
-Nêu ích lợi của cây cọ đối với cuộc sống con người.
Bài 2/14 : Ý câu b và câu d sẽ làm cho bài viết lạc đề.
Bài 3/14: Bổ sung, lựa chọn,điều chỉnh lại các từ,các ý cho thật sát với yêu cầu của đề bài.
 a. Giữ nguyên.
 b.Con đường đi lại quen thuộc mọi ngày dường như trở nên mới lạ.
 c.Bỏ 
 d. giữ nguyên.
4.Củng cố :GV nhắc lại kiến thức bài học.
5. Hướng dẫn tự học :
 - Học phần ghi nhớ.
 - Nắm vững thế nào là tính thống chất về chủ để của văn bản, tác dụng của tính thống nhất này .
 - Viết đoạn văn ngắn đảm bảo tính hệ thống về chủ đề Ngày tổng kết năm học.
 - Làm các bài tập Trong SBT.
 - Chuẩn bị bài mới : Trong lòng mẹ.
 VII. RÚT KINH NGHIỆM :
........

Tài liệu đính kèm:

  • docHUYGIA V8 TUAN 1 CKTKN.doc