Giáo án Địa lí 8 - Tiết 9, Bài 7: Đặc điểm phát triển kinh tế-xã hội các nước Châu Á - Năm học 2019-2020

Giáo án Địa lí 8 - Tiết 9, Bài 7: Đặc điểm phát triển kinh tế-xã hội các nước Châu Á - Năm học 2019-2020
doc 4 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 20/11/2025 Lượt xem 13Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 8 - Tiết 9, Bài 7: Đặc điểm phát triển kinh tế-xã hội các nước Châu Á - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 01/09/2019 Tuần: 09 – Tiết 09
 Bài 7: ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC NƯỚC
 CHÂU Á
 I. Mục tiêu bài học.
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ.
 * Kiến thức:
 - Đặc điểm phát triển và sự phân bố kinh tế- xã hội các nước Châu Á hiện nay
 * Nâng cao: - Giải thích vì sao tỉ trọng nông nghiệp trong cơ cấu GDP cao 
thì GDP/ người thấp.
 * Kỹ năng:
 - Phân tích bảng số liệu, lược đồ các quốc gia và vùn lãnh thổ châu á theo mức 
thu nhập.(2002)
 - KNS: Rèn cho HS một số kỹ năng sống như :Tư duy ,giải quyết vấn đề ,tự 
nhận thức.
 * Thái độ: 
 - Qua bài này các em hiểu đặc điểm kinh tế Việt Nam từ đó các em yêu thích 
môn học.
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh.
 - Năng lực tự học, đọc hiểu.
 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua các dữ liệu.
 - Năng lực hợp tác với nhóm để giải quyết vấn đề.
 II Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa , giáo án , bản đồ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa , bài soạn
 III Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ: Không
 3. Bài mới
 Các nước châu Á có quá trình phát triển sớm nhưng trong một thời gian dài 
việc xây dựng nền kinh tế xã hội bị chậm lại. Từ cuối thế kỷ XX kinh tế các nước và 
vùng lãnh thổ châu Á đã có những bước chuyển biến nhưng không nhiều.
 Hoạt động 1: 4p
 Mục tiêu:
 - Tìm hiểu về đặc điểm phát triển kinh tế xã hội các nước châu Á và vùng lãnh 
thổ hiện nay.
 Nội dung:
 - Tình hình kinh tế ngay sau chiến tranh.
 - Tình hình kinh tế và đặc điểm phát triển kinh tế các nước châu Á giai đoạn từ 
cuối thế kỉ XX đến nay của các nhóm nước.
 + Nhóm nước phát triển toàn diện.
 + Nhóm nước đang phát triển (dựa vào công nghiệp và dựa vào nông nghiệp)
 + Nhóm nước nghèo phụ thuộc vào nông nghiệp.
 + Nhóm nước giàu nhưng trình độ phát triển kinh tế chưa phát triển.
 1 Phương tiện: Các bản đồ phân loại các quốc gia và vùng lãnh thổ châu Á, 
 Tiến trình hoạt động: 
 Bước 1. GV giao nhiệm vụ cho HS. 
 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
 Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả: HS so sánh kết quả với bạn bên 
cạnh để chỉnh sửa bổ sung cho nhau. GV gọi HS trình bày kết quả, HS khác bổ sung.
 Bước 4: Giáo viên đánh giá thái độ làm việc của HS, mức độ đạt được của hoạt 
động và chốt kiến thức, dẫn vào nội dung cụ thể.
 Hình thành kiến thức: (35p)
 Mục tiêu: 
 - Tìm hiểu đặc điểm kinh tế xã hội các nước châu Á hiện nay.
 Nội dung:
 - Trình độ phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á không đồng đều.
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nôi dung
Hoạt động 2 II. Đặc điểm phát triển 
 kinh tế - xã hội của các 
- Cho HS nghiên cứu nội nước và vùng lãnh thổ 
dung mục 2 rút ra nhận Châu Á hiện nay :
xét:
- Đặc điểm KT XH các + Về xã hội: các nước lần - Kinh tế các nước ở châu 
nước châu Á sau chiến lược giành độc lập dân á có sự chuyển biến mạnh 
tranh thế giới lần thứ II tộc. mẽ theo hướng công 
như thế nào? + Về kinh tế: kiệt quệ, nghiệp hóa, hiện đại hóa.
 yếu kém và nghèo đói. - Trình độ phát triển kinh 
 tế giữa các nước và vùng 
? Dựa bảng 7.2 các quốc - 4 nhóm nước lãnh thổ không đồng đều.
gia châu á phân theo mức + cao
thu nhập thuộc mấy + thấp 
nhóm. + thung bình trên
 + trung bình dưới 
? Nước nào có GDP bình - Nhật bản cao nhất 
quân / người cao nhất? ( - Lào thấp nhất so với 
cao bao nhiêu lần ) So với Việt Nam
nước thấp nhất? So với 
Việt Nam như thế nào?
?NC: Nước có tỉ trọng - HS trả lời: GDP đầu 
NN trong GDP cao thì người thấp do giá trị kinh 
GDP/ người như thế tế thấp, 
nào? - HS trả lời
 ? Nứơc có Tỉ trọng CN 
và DV cao thì GDP/ 
 2 người như thế nào?
- KNS: Làm việc nhóm: 
Yêu cầu HS dựa vào 
bảng số liệu để đánh giá 
sự phân hoá các nhóm 
theo đặc điểm phát triển 
KT?
Chia lớp thành 5 nhóm, 
mỗi nhóm đánh giá một 
nhóm nước.
N1: Nhóm nước phát Nhật Bản
triển cao
N2: Nhóm nước công Xi- ga- po, Hàn Quốc
nghiệp mới
N3: Nhóm nước đang Việt Nam, Lào
phát triển
N4: Nhóm có tốc độ phát Trung Quốc, ấn Độ,
triển nhanh Thái Lan
N5: Nhóm giàu, trình độ 
phát triển KT – XH chưa Arập- Xêút, Bru- nây
cao.
HS: Thảo luận, trình bày 
kết quả
GV: Chốt kiến thức bằng 
bảng phụ sau.
Nhóm nước Đặc điểm phát triển kinh tế Tên nước – vùng 
 phân bố
Phát triển cao. Nền KT – XH toàn diện Nhật Bản
Công nghiệp mới. Mức độ công nghiệp hoá cao, Xi- ga- po, Hàn Quốc
 nhanh.
Đang phát triển. Nông nghiệp phát triển chủ yếu. Việt Nam, Lào
Tốc độ tăng trưởng Công nghiệp phát triển nhanh, Trung Quốc, ấn Độ,
KT cao. nông nghiệp có vai trò quan trọng. Thái Lan
Trình độ KT –XH 
 Khai thác dầu khí xuất khẩu. Arập- Xêút, Bru- nây.
chưa phát triển cao.
Dựa vào bảng trên rút ra nhận xét: - Sự phát triển KT-XH 
GV/ Kết luận: giữa các nước và lãnh 
+ Một số nước phát triển KT mạnh. thổ châu á không đồng 
+ Môt số nước còn hạn chế. đều, các nước đang phát 
 triẻn có thu nhập thấp, 
 nhân dân nghèo khổ.
 4. Hoạt động nối tiếp, hướng dẫn về nhà.
 3 GV sử dụng câu hỏi và bài tập trong SGK
 5. Nhận xét, đánh giá.
 - Trả lời câu hỏi , bài tập sgk/24.bài 3 không yêu cầu làm 
 - Nghiên cứu bài 8 sgk/25.
 IV. Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
 Ký duyệt
 Nguyễn Thị Thu Hoài
 4

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_8_tuan_9_bai_7_dac_diem_phat_trien_kinh_te_xa.doc