Giáo án Địa lí 8 - Chương XI, Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình, khoáng sản (Tiết 1) - Năm học 2019-2020

Giáo án Địa lí 8 - Chương XI, Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình, khoáng sản (Tiết 1) - Năm học 2019-2020
doc 5 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 20/11/2025 Lượt xem 5Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 8 - Chương XI, Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình, khoáng sản (Tiết 1) - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 05/08/2019 Tuần: 01 – Tiết 01
 Chương XI: CHÂU Á
 Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ - ĐỊA HÌNH - KHOÁNG SẢN
 I .Mục tiêu bài học.
 1. Về kiến thức, nội dung, kỹ năng.
 * Kiến thức
 - Biết được vị trí địa lí, giới hạn, kích thước của châu Á 
 - Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ của châu Á.
 - Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu Á.
 *Nâng cao
 - Phân tích đăc điểm địa hình Châu Á
 * Kỹ năng
 - Đọc và phân tích kiến thức từ bản dồ tự nhiên Châu á.
 - Phân tích các mối quan hệ địa lí để giải thích đặc điểm tự nhiên.
 - Rèn cho HS một số kỹ năng sống như :Tư duy ,giải quyết vấn đề ,tự nhận 
thức
 * Thái độ: 
 - Các nhận thức được nơi các em đang sinh sống từ đó các em yêu thích môn 
học 
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh.
 - Năng lực tự học, đọc hiểu.
 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua các dữ liệu.
 - Năng lực hợp tác với nhóm để giải quyết vấn đề.
 II. Chuẩn bị 
 - Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Châu Á + Tự nhiên thế giới
 - Học sinh : sách giáo khoa
 III. Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định lớp:
 2. Bài cũ: (không) 
 3. Bài mới: 
 Châu Á là một châu lục rộng nhất TG, có điều kiện tự nhiên đa dạng và phức 
tạp. Tính phức tạp đó trước hết là sự thể hiện qua đặc ddierm địa hình và phân bố 
khoáng sản.
 Hoạt động 1: 15p
 Mục tiêu:
 1 - Xác định vị trí, giới hạn của châu Á.
 - Là châu lục có diện tích rộng lớn.
 Nội dung:
 - Ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục địa Á-Âu.
 - Trải rộng từ vùng Xích đạo đến vùng cực Bắc. 
 - Diện tích khoảng: 41,5 triệu km 2 (kể cả đảo tới 44,4 triệu km 2) => Rộng nhất 
thế giới.
 - Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương lớn.
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung
Hoạt động 1: 1. Vị trí địa lý , địa hình 
Yêu cầu HS quan sát bản - Ở nửa cầu Bắc, là một bộ - Ở nửa cầu Bắc, là một bộ 
đồ thế giới, H1.1 SGK phận của lục địa Á-Âu. phận của lục địa Á-Âu.
 - Chỉ vị trí Châu Á. So - Trải rộng từ vùng Xích - Trải rộng từ vùng Xích 
sánh diện tích Châu Á với đạo đến vùng cực Bắc. đạo đến vùng cực Bắc. 
các Châu lục khác. - Diện tích khoảng: 41,5 - Diện tích khoảng: 41,5 
 triệu km2 (kể cả đảo tới triệu km2 (kể cả đảo tới 
- Diện tích là bao nhiêu? 44,4 triệu km2) => Rộng 44,4 triệu km2) => Rộng 
 nhất thế giới. nhất thế giới.
 - Cực bắc 7744B
 - CựcNam116B
- Điểm cực B và cực N - HS trả lời
phần đất liền CA nằm trên 
những vĩ độ nào?
- Châu á tiép giáp với các - Tiếp giáp với 2 châu lục - Tiếp giáp với 2 châu lục 
châu lục và đại dương và 3 đại dương lớn. và 3 đại dương lớn.
nào? - Tây giáp Châu Âu (dãy - Tây giáp Châu Âu (dãy 
 Uran), Châu Phi và Địa Uran), Châu Phi và Địa 
 Trung Hải Trung Hải
 - Giáp 3 Đại dương lớn: - Giáp 3 Đại dương lớn:
 + Bắc: Bắc Băng Dương + Bắc: Bắc Băng Dương.
 + Đông: Thái Bình + Đông: Thái Bình Dương.
 Dương + Nam: Ấn Độ Dương
 + Nam: Ấn Độ Dương.
 2 - Chiều dài B – N và - B-N 8500km
chiều rộng Đ – T lãnh thổ - T-Đ 9200km
rộng bao nhiêu kilômết?
Quan sát H1.1 sau đó trình 
bày trên bản đồ tự nhiên 
Châu Á . 
 Hoạt động 2: 20p
 Mục tiêu:
 - Nắm được các dạng địa hình chính của châu lục.
 - Xác định và đọc được một số đồng bằng, dãy núi, sơn nguyên.
 - Xác định hướng của địa hình.
 - Xác định các loại khoáng sản.
 Nội dung:
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung
Hoạt động 2 2. Đặc điểm địa hình - 
 - Đối với HS khá – giỏi, Xem hình khoáng sản:
giáo viên chia thành 3 Hướng chính đông – tây - Địa hình:
nhóm cho các em nêu và bắc – nam, + Có nhiều dãy núi chạy 
tên các dạng địa hình, - Sơn nguyên cao, đồ sộ, theo hai hướng chính đông 
đặc điểm phân bố. Từ tập trung ở trung tâm và – tây và bắc – nam, sơn 
đó nêu ra nhận xét nhiều đồng bằng rộng. nguyên cao, đồ sộ, tập trung 
chung về địa hìnhvà + Nhìn chung, địa hình ở trung tâm và nhiều đồng 
hướng nghiêng địa hình chia cắt phức tạp. bằng rộng.
của Châu Á.
 ? Chỉ trên bản đồ các - HS xác định trên lược 
dãy núi chính Hymalaya, đồ.
Côn luân, Thiên Sơn
 ? Các đồng bằng rộng: - HS xác định
Trung xibia
 ?Các hướng núi chính? - HS xác định
 ? Địa hình Châu Á có + Nhìn chung, địa hình 
những đặc điểm gì? chia cắt phức tạp.
 3 - GV yêu cầu HS trình 
bày trên bản đồ đặc điểm 
địa hình Châu Á
+ Dãy Hi-ma-lay-a được 
coi là nóc nhà của thế giới 
với đỉnh Evơ-ret (Chô-
mô-lung-ma) cao nhất thế 
giới: 8848m.
+ Phần rìa phía đông, 
đông nam nằm trong vành 
đai lửa TBD => thường 
xuyên xảy ra động đất núi 
lửa, sóng thần.
+ VN cũng chịu ảnh 
hưởng, thỉnh thoảng vẫn 
còn xảy ra động đất 
nhưng cường độ không 
lớn
Yêu cầu HS quan sát bản 
đồ tự nhiên Châu Á. - Khoáng sản phong phú và 
? Châu Á có những -Dầu mỏ, khí đốt, than, có trữ lượng lớn, tiêu biểu 
khoáng sản chủ yếu nào? sắt, croom. là: dầu mỏ, khí đốt, than , 
Củng cố, chốt kiến thức. kim loại màu
- GV : Bổ xung: Vì nguồn 
lợi dầu mỏ nên các nước 
lớn (Hoa Kì) muốn thâu 
tóm => Chúng gây chia rẽ 
giữa các dân tộc, chiến 
tranh xảy ra liên miên, 
làm mất an ninh trật tự xã 
hội. Cuộc chiến tranh Irắc 
do Mĩ can thiệp
 4. Hoạt động nối tiếp, hướng dẫn về nhà
 - Khoanh tròn vào ý em cho là đúng:
 4 1) Đặc điểm nào sau đây không phải là của địa hình Châu á?
 a) Địa hình đa dạng, phức tạp nhất thế giới.
 b) Đồng bằng rộng chiếm phần lớn diện tích châu lục.
 c) Nhiều núi, sơn nguyên cao, đồ sộ.
 d) Núi và sơn nguyên chủ yếu tập trung ở trung tâm.
 2) Lãnh thổ Châu á phần lớn nằm ở:
 a) Nửa cầu Bắc c) Nửa cầu Đông đ) Câu a + c đúng
 b) Nửa cầu Nam d) Nửa cầu Tây e) Câu a + d đúng.
 - Trả lời câu hỏi , bài tập sgk/6-
 5. Đánh giá nhận xét
 - Đánh giá kết quả làm việc của HS.
 - Nhận xét tiết học.
 IV. Rút kinh nghiệm
 .....................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
 Ký duyệt
 Nguyễn Thị Thu Hoài
 5

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_8_chuong_xi_bai_1_vi_tri_dia_li_dia_hinh_khoa.doc