Hoạt động 1: (17)
GV cho HS lên bảng làm . Nếu HS không làm được thì GV giải và hướng dẫn HS
Hoạt động 2: (8)
Để (d1) và (d2) làm hàm số bậc nhất thì m phải thoả mãn điều kiện nào?
Khi nào thì đường thẳng y = ax + b và đường thẳng y = ax + b cắt nhau, song song với nhau?
Để (d1) (d2) phải có điều kiện nào?
Để (d1) cắt (d2) ? HS lên bảng làm, các em còn lại làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
m0 và m– 0,5
HS trả lời
m = 2m + 1 m = –1
m 2m + 1 m –1
m –1, m0 và m– 0,5 Bài 1: Giải các hệ phương trình:
a) (I) (I) có nghiệm duy nhất là:
Bài 2: y = mx + 3 (d1) và y = (2m + 1)x – 5 (d2)
Giải: ĐK: m0 và m– 0,5
a) Để (d1) (d2) thì:
m = 2m + 1 m = –1
b) Để (d1) cắt (d2) thì:
m 2m + 1 m –1
Vậy: để (d1) cắt (d2) thì:
m –1, m0 và m– 0,5
Ngày Soạn: 09 / 12 / 2011 Ngày Dạy: 12 / 12 / 2011 Tuần: 17 Tiết: 36 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục Tiêu: 1) Kiến thức: - Hệ thống hóa các kiến thức về căn bậc hai, biến đổi các căn thức về căn bậc hai, về sự tương giao của hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’, cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b,giải hệ phương trình bậc nhát hai ẩn 2) Kỹ năng: - Có kĩ năng giải các dạng bài tập trên. 3) Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận II. Chuẩn Bị: - GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi và bài tập ôn tập - HS: Ôn tập chu đáo. III. Phương Pháp Dạy Học : - Quan sát, Vấn đáp tái hiện, nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 9A 2 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc ôn tập. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (17’) GV cho HS lên bảng làm . Nếu HS không làm được thì GV giải và hướng dẫn HS Hoạt động 2: (8’) Để (d1) và (d2) làm hàm số bậc nhất thì m phải thoả mãn điều kiện nào? Khi nào thì đường thẳng y = ax + b và đường thẳng y = a’x + b’ cắt nhau, song song với nhau? Để (d1) (d2) phải có điều kiện nào? Để (d1) cắt (d2) ? HS lên bảng làm, các em còn lại làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. m0 và m– 0,5 HS trả lời m = 2m + 1 m = –1 m 2m + 1 m –1 m –1, m0 và m– 0,5 Bài 1: Giải các hệ phương trình: a) (I) (I) có nghiệm duy nhất là: Bài 2: y = mx + 3 (d1) và y = (2m + 1)x – 5 (d2) Giải: ĐK: m0 và m– 0,5 a) Để (d1) (d2) thì: m = 2m + 1 m = –1 b) Để (d1) cắt (d2) thì: m 2m + 1 m –1 Vậy: để (d1) cắt (d2) thì: m –1, m0 và m– 0,5 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 3: (18’) GV cho HS đọc đề bài để tìm ra hướng giải quyết bài toán sao cho thuận lợi nhất. Đặt = X; =Y thì hệ phương trình (II) trở thành hệ phương trình nào? GV cho HS tự giải tìm giá trị của X và Y. Với X = và Y = ta có hệ phương trình nào? thì x – 2 = ? thì y – 1 = ? GV cho HS giải tiếp. - HS đọc đề bài. HS giải hệ vừa có để tìm X và Y. x – 2 = y – 1 = HS giải tiếp tìm x, y. Bài 3: Giải hệ phương trình: b) (II) Điều kiện: Đặt = X; =Y, hệ phương trình (II) trở thành: Với X = và Y = ta có hệ phương trình như sau: Đối chiếu với điều kiện ta kết luận: hệ phương trình (II) có nghiệm duy nhất là: 4. Củng Cố : Xen vào lúc ôn tập. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dòø (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm các bài tập ôn tập các bài tập:. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
Tài liệu đính kèm: