Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Tiết 64: Luyện tập

Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Tiết 64: Luyện tập

1) Mục tiêu:

 a) Kiến thức: Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên lũy thừa.

 b) Kĩ năng: Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị của biểu thức biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số.

 c) Thái độ: Rèn luyện thói quen áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh.

2) Chuẩn bị :

 a) Giáo viên: Bảng phụ, bút viết bảng, bút chỉ bảng.

 b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà

3) Phương pháp dạy học:

- Đặt và giải quyết vấn đề .

- Hỏi_đáp.

- Hợp tác theo nhóm.

4) Tiến trình:

 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh

 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới.

 4.3) Giảng bài mới:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 429Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Tiết 64: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 64 LUYỆN TẬP
Ngày dạy:	
1) Mục tiêu: 
 a) Kiến thức: Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên lũy thừa.
 b) Kĩ năng: Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị của biểu thức biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số.
 c) Thái độ: Rèn luyện thói quen áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh.
2) Chuẩn bị :
 a) Giáo viên: Bảng phụ, bút viết bảng, bút chỉ bảng.
 b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
3) Phương pháp dạy học:
- Đặt và giải quyết vấn đề .
- Hỏi_đáp.
- Hợp tác theo nhóm.
4) Tiến trình:
 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh
 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới.
 4.3) Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức:
Bài 92b/ 95 SGK:
Tính (-57).(67-34)-67.(34-57)
GV hỏi : Ta có thể giải bài này như thế nào?
HS: Có thể thực hiện theo thứ tự : trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau:
GV: Có thể giải cách nào nhanh hơn ? gọi HS 2 lên bảng. Làm như thế dựa trên cơ sở nào?
Bài 96 / 95 SGK: Tính :
a/ 237(-26)+ 26.137
GV: Lưu ý HS tính nhanh dựa trên tính chất giao hoán và tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.
b/ 63.(-25)+ 25. (-23)
Bài 98 / 96 SGK:Tính giá trị biểu thức:
a/ (-125).(-13).(-a) với a = 8
GV: làm thế nào để tính được giá trị biểu thức?
Xác định dấu của biểu thức ? Xác định giá trị tuyệt đối?
b/ (-1).(-2).(-3).(-4).(-5). b với b = 20
Bài 100 / 96 SGK:
Giá trị của tích m.n2 với m = 2; n = -3 là số nào trong 4 đáp số:
A/ (-18) B/ 18
C/ (-36) D/ 36
Bài 97 / 95 SGK: So sánh:
a/ (-16).1253. (-8).(-4).(-3) với 0
GV: Tích này so với 0 thế nào?
HS: Tích này lớn hơn 0 vì trong tích có 4 thừa số âm Tích dương.
b/ 13.(-24).(-15).(-8).4 với 0 
Tích này nhỏ hơn 0 vì trong tích có 3 thừa số âm tích âm.
Dạng 2: Lũy thừa:
Bài 95/ 95 SGK:
Giải thích tại sao (-1)3 = (-1). Có còn số nguyên nào khác mà lập phương cũng bằng chính nó.
Bài 141/72 SBT: Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa của một số nguyên:
a/ (-8).(-3)3 .(+125)
GV: Viết (-8), (+125) dưới dạng lũy thừa.
b/ 27.(-2)3.(-7).49
Viết 27 và 49 dưới dạng lũy thừa?
Dạng 3:Điền số vào ô trống, dãy số:
GV đưa đề bài 99 / 96 SGK:lên bảng phụ và yêu cầu HS điền.
Bài 147/ 73 SBT: Tìm hai số tiếp theo của dãy số sau:
a/ -2; 4; -8; 16. . .
b/ 5; -25; 125; -625. . .
4.4) Củng cố và luyện tập:
Qua các bài tập đã làm em rút ra được bài học gì?
Dạng 1: tính giá trị biểu thức:
Bài 92b/ 95 SGK:
(-57).(67-34)-67.(34-57)
= -57.33- 67.(-23)
=-1881 + 1541
=-340
Cách 2:
= -57.67 – 57.(-34)- 67.34 – 67.(-57)
= -57.(67-67)-34(-57+67)
=-57.0-34.10
=-340
Bài 96/ 95 SGK:
a/ 237(-26)+ 26.137
 = 26. 137-26. 237
 =26( 137- 237)
 = 26. (-100)
 = -2600
 b/ 63.(-25)+ 25. (-23)
 = 25(-23)- 25. 63
 = 25.(-23- 63)
 = 25.(-86)
 = -2150
Bài 98 / 96 SGK
a/ = (-125).(-13).(-8)
 = -(125.8. 13)
 = -13000
thay giá trị của b vào biểu thức :
b/ = (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20
 = -(3.4.2.5. 20)
 = -(12.10.20)
 = -240
Bài 100 / 96 SGK:
Với m = 2; n = -3
Ta có : m.n2 = 2.(-3)2 = 2.9 = 18
Vậy chọn B:18
Bài 97/ 95 SGK:
a/ Tích này lớn hơn 0 vì trong tích có 4 thừa số âm Tích dương.
b/ Tích này nhỏ hơn 0 vì trong tích có 3 thừa số âm tích âm.
Dạng 2: Lũy thừa:
Bài 95/ 95 SGK:
(-1)3 = (-1).(-1).(-1) = (-1)
Còn có: 13 = 1 ; 03 = 0
Bài 141 / 72 SBT:
a/ = (-2)3.(-3)3. 53
 = [(-2).(-3).5][(-2).(-3).5].[(-2).(-3).5]
 = 30.30.30
 = 303
b/ 27 = 33; 49 = 72= (-7)2
Vậy :27.(-2)3.(-7).49
= 33.(-2)3.(-7).49
= 33.(-2)3.(-7).(-7)2
= [3.(-2).(-7)].[3.(-2).(-7)].[3.(-2).(-7)]
= 42.42.42
=423
Dạng 3: Điền số vào ô trống, dãy số:
Bài 99 / 96 SGK:
Bài 147/ 73 SBT:
a/ -2; 4; -8; 16; -32; 64
b/ 5; -25; 125; -625; 3125; -15625. ..
Bài học kinh nghiệm:
-Lũy thừa bậc chẵn của một số âm là số dương.
-Lũy thừa bậc lẻ của một số âm là số âm.
 4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Ôn lại các tính chất của phép nhân trong Z.
- BTVN : 143, 144, 145, 146, 148 / 72,73 SBT.
- Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng.
5) Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_6_tiet_64_luyen_tap.doc