Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 25, Bài 4: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Huy Du

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 25, Bài 4: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Huy Du

Hoạt động 1: (7)

 Để (d1) và (d2) làm hàm số bậc nhất thì m phải thoả mãn điều kiện nào?

 Khi nào thì đường thẳng y = ax + b và đường thẳng y = ax + b cắt nhau, song song với nhau?

 Để (d1) (d2) thì ta phải có điều kiện nào?

 Để (d1) cắt (d2) thì ta phải có điều kiện nào?

 Hoạt động 2: (7)

 Khi nào thì hai đường thẳng y = ax + b và y = ax + b song song với nhau? a = ?

 Khi x = 2 thì y = 7 nghĩa là gì?

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

Hoạt động 3: (7)

 Điểm nằm trên trục tung có hoành độ bằng bao nhiêu?

 Giao điểm của đồ thị với trục tung có toạ độ là gì?

 Toạ độ (0; –3) phải thảo mãn hàm số nào?

 Tính giá trị của b.

 Câu b tương tự.

Hoạt động 3: (14)

 GV cho HS lên bảng vẽ đồ thị hai hàm số đã cho.

 Các em cho Thầy biết tung độ của hai điểm M và N luôn là bao nhiêu?

 Hãy tìm hoành độ của M và N thì ta có được toạ độ của M và N.

Chú ý HS thay đúng hàm số.

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 25, Bài 4: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Huy Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 13
Tiết: 25
Ngày Soạn: 04 / 11 / 2011
Ngày Dạy: 07 / 11 / 2011
LUYỆN TẬP §4
I. Mục Tiêu:
	1) Kiến Thức - Củng cố các kiến thức của bài 4.
	2) Kỹ Năng: - Rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số bậc nhất và kĩ năng giải bài toán có tham số.
3)Thái Độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận
II. Chuẩn Bị:
- GV: thước thẳng. Bảng phụ, phiếu học tập 
- HS: thước thẳng, các bài tập ở nhà.
III. Phương Pháp Dạy Học :
	- Quan sát, Vấn đáp tái hiện, nhóm	
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp: (1’): 9A 2
	2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
 	Nêu điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau, trùng nhau, song song. Làm bài tập 20
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (7’)
	Để (d1) và (d2) làm hàm số bậc nhất thì m phải thoả mãn điều kiện nào?
	Khi nào thì đường thẳng y = ax + b và đường thẳng y = a’x + b’ cắt nhau, song song với nhau?
	Để (d1) (d2) thì ta phải có điều kiện nào?
	Để (d1) cắt (d2) thì ta phải có điều kiện nào?
	Hoạt động 2: (7’)
	Khi nào thì hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’ song song với nhau? a = ?
	Khi x = 2 thì y = 7 nghĩa là gì? 
	m0 và m– 0,5
	HS trả lời
m = 2m + 1 m = –1
m 2m + 1 m –1
m –1, m0 và m– 0,5
Khi hệ số a bằng nhau.
a = –2.
Nghĩa là: 7 = a.2 + 3 
 a = 2
Bài 21: 
y = mx + 3 (d1) và y = (2m + 1)x – 5 (d2)
Giải:
ĐK: m0 và m– 0,5
a) Để (d1) (d2) thì:
	 m = 2m + 1 m = –1
b) Để (d1) cắt (d2) thì:
m 2m + 1 m –1
Vậy: để (d1) cắt (d2) thì:
 m –1, m0 và m– 0,5
Bài 22: y = ax + 3
a)Đồ thị hàm số y= ax+3 song song với đường thẳng y = –2x nghĩa là a = –2.
b) Khi x = 2 thì y = 7 nghĩa là: 
7 = a.2 + 3 a = 2
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 3: (7’)
	Điểm nằm trên trục tung có hoành độ bằng bao nhiêu?
	Giao điểm của đồ thị với trục tung có toạ độ là gì?
	Toạ độ (0; –3) phải thảo mãn hàm số nào?
	Tính giá trị của b.
	Câu b tương tự.
Hoạt động 3: (14’)
	GV cho HS lên bảng vẽ đồ thị hai hàm số đã cho.
	Các em cho Thầy biết tung độ của hai điểm M và N luôn là bao nhiêu?
	Hãy tìm hoành độ của M và N thì ta có được toạ độ của M và N.
Chú ý HS thay đúng hàm số.
	Hoành độ bằng 0.
	(0; –3)
	Hàm số y = 2x + b
	HS thay vào, tính giá trị của b .
	HS tự làm.
	HS lên bảng vẽ đồ thị, các em khác vẽ vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
	Tung độ của M và N luôn bằng 1.
	Hs tìm hoành độ bằng cách thay giá trị của y vào hàm số tương ứng để tính x.
Bài 23: y = 2x + b
a) Đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng –3 nghĩa là:
– 3 = 2.0 + b b = – 3
b) Đồ thị đi qua điểm A(1;5) nghĩa là: 
5 = 2.1 + b b = 3
Bài 25: 
y
2
O
-3
 y = x +2
 y= x+2
Cho hàm số y = x +2 và y = x +2
a) 
x
b) Điểm M luôn có tung độ bằng 1 nghĩa là: 1 = x +2 x = 
Vậy M(,1)
Điểm N luôn có tung độ bằng 1 nghĩa là: 1 = x +2 x = Vậy N(,1)
 4. Củng Cố: (1’)
 	- HS nhắc lại điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau, trùng nhau, song.
 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập 24, 26.
 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docDS 9 Tiet 25.doc