Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 26, Tiết 53+54: Luyện tập

doc 5 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 11Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 26, Tiết 53+54: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 26 Ngày soạn: 
Tiết 53, 54 Ngày dạy : 
 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:HS biết luyện tập các dạng toán giải bài toán bằng lập phương trình.
 HS hiểu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
 2. Kĩ năng: HS thực hiện được kỹ năng phân tích tổng hợp.
 HS thực hiện thành thạo giải phương trình sau khi lập.
 3. Thái độ: HS có thói quen làm việc cẩn thận, chính xác khi giải bt
 . Rèn cho hs tính cách cẩn thận khi phân tích, trình bày và tính toán.
 4. Năng lực, phẩm chất : 
 * Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác , chủ 
động sáng tạo 
 * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. GV: Phấn màu, các dạng bài tập
 2. HS : Ôn bài, dụng cụ học tập. Bảng nhóm 
 III CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động 1. Hoạt động khởi động
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi, “Ai nhanh hơn”. Yêu cầu HS đóng tập sách lại, tlấy 
giấy ra làm bài 38 SGK trong vòng 4p, ai làm xong nhanh nhất đem tập nộp, GV chấm 1 cuốn 
tập nhanh nhất
 - Chữa bài 38(SGK/30):
 Gọi tần số của điểm 5 là x (ĐK: x Z , x<4)
 Thì tần số của điểm 9 là : 10- (1+x+2+3) = 4 – x
 4.1 5x 7.2 8.3 9(4 x)
 6,6
 10
 Ta có PT: ...78 4x 66
 x 3(TMDK)
 3. Bài mới:
 Hoạt động 2. Hoạt động luyện tập (26 phút)
 Mục tiêu: Củng cố và khắc sâu cách giải bài toán bằng cách lập pt ở các dạng toán 
tìm số, chuyễn động, 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
 Tiết 53. Kiến thức 1: Sửa bài 37, 39, 45
 Bài tập 37:
- GV: phát tiếp phiếu học tập - HS làm việc cá nhân rồi Gọi x(km/h) là vận tốc của xe 
yêu cầu HS: trao đổi kết quả máy.
a. Điền tiếp các dữ liệu vào ô Thời gian của xe máy đi hết 
 1 trống. quãng đường AB:
 Vận Thời Quãng - HS trao đổi nhóm và lên 1 1
 9 6 3
 tốc gian đường bảng trình bày bài giải. 2 2(h)
 (km/h) (h) (km) - HS trao đổi nhóm, sau thời gian của ôtô đi hết quãng 
 Xe 1 x đó làm việc cá nhân.
 3 đường AB:
 máy 2 1 1
 9 7 2 (h)
 ôtô 1
 2 2 2
 2 vận tốc của ôtô
b. Trình bày lời giải (x + 20) km/h
- GV: phát phiếu học tập yêu - HS làm việc cá nhân, sau Quãng đường đi của xe máy 
cầu HS: đó trao đổi ở nhóm. 1
 3 x(km)
a. Điền tiếp các dữ liệu vào ô 2
trống: Ta có phương trình:
 Vận Thời Quãng 1 1
 2 (x 20) 3 x
 tốc gian đường 2 2
 (km/h) (h) (km) x = 50
 Xe 1 X
 3 Trả lời: Vận tốc xe máy 
 máy 2 50km/h.
 ôtô 1 X Quãng đường AB:
 2
 1
 2 50.3 175km
b. Trình bày lời giải. 2
- Yêu cầu học sinh đọc đề, - Đọc đề Bài tập 45:
 Tổng 
 Số 
 Năng số 
 ngy 
 suất thảm 
 dệt
- GV: phát tiếp phiếu học tập - HS làm việc cá nhân rồi dệt
yêu cầu HS: trao đổi kết quả HĐ /20 20 T
Điền tiếp các dữ liệu vào ô - HS lên bảng trình bày TH (t+24)/18 18 t + 
trống. bài giải. 24 
 Tổng - hoàn thành bài giải 
 Số Phương trình:x 24 120 x
 Năng số .
 ngày 18 100 20
 suất thảm 
 dệt Giải phương trình ta được:
 dệt x = 300
 HĐ Trả lời: số thảm len dệt theo 
 TH hợp đồng là 300 tấm 
- Yêu cầu học đọc kĩ đề bài - Đọc đề. Bài tập 39:
Nếu HS lúng túng thì GV: có Gọi số tiền Lan phải trả cho 
thể gợi ý như sau: loại hàng 1 (không kể VAT) là 
- Gọi x (đồng) là số tiền Lan - HS thực hiện theo yêu x (x > 0)
phải trả khi mua loại hàng (1) cầu của giáo viên. Tổng số tiền là: 120.000 – 
chưa tính VAT. 10.000 = 110.000đ.
 2 - Tổng số tiền phải trả chưa tính Số tiền Lan phải trả cho loại 
thuế VAT là ? hàng 2:
- Số tiền Lan phải trả cho loại 110.000 – x (đ)
hàng (2) là? Số tiền Lan phải trả cho loại 
 hàng 2:
- Gọi HS lên bảng thực hiện - HS lên bảng thực hiện 110.000 – x (đ)
 bài tập Tiền thuế VAT đối với loại 
 hàng 1: 10%x.
 Tiền thuế VAT đối với loại 
 hàng 2: (110.00 – x).8%
 Ta có phương trình:
 x (110.000 x)8
 10.000
 10 100
 Giải ra ta có: x = 60.000đ
 Tiết 54. Kiến thức 2: Sửa bài 40, 41, 43,46
- Đọc đề bài. - Đọc đề bài, Bài tập 40
- Điền dữ liệu vào ô trống - Hoàn thành các số liệu Gọi x là số tuổi của Phương 
 Phương Mẹ vào bảng. hiện nay (x N')
 Năm X 3x Số tuổi của mẹ hiện nay: 3x
 nay 13 năm nữa tuổi của Phương 
 13 x + 13 3x+ 13 là: x + 13
 năm ta có phương trình:
 sau - Dựa vào bảng trình bày 3x + 13 = 2(x + 13) x = 
- Trình by bi giải bài giải 13 
- Nhận xét sửa sai hoàn chỉnh. Vậy tuổi Phương năm nay là 
 13 tuổi
- Cho HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán Bài tập 41:
 trước khi giải. Gọi x là chữ số hàng chục của 
 số ban đầu (x N; 1 x 4) 
- GV: "Hãy thử giải bài toán - HS chọn ẩn và giải thì chữ số hàng đơn vị 2x.
nếu chọn ẩn là số cần tìm". Số ban đầu: 10x + 2x
 Nếu thêm 1 xen vào giữa 2 
 chữ số ấy thì ta được 100x + 
- Cho HS nhận xét ,sửa sai - HS nhận xét ,sửa sai bài 10 + 2x.
 làm Ta có phương trình:
 100x + 10 + 2x = 10x + 2x + 
 370
 102x + 10 = 12x + 370
 102x -12x = 370 – 10 
 90x = 360
 x = 360 :90 = 4 (Thoả mãn 
 3 ĐK)
 Vậy số cần tìm là : 48
- Cho HS đọc đề bài 43 - HS đọc đề bài 43 Bài tập 43:
 Gọi x là tử số (x Z; x 4).
- Chọn ẩn cho bài toán - HS trao đổi nhóm và Mẫu số của phân số: x – 4
Thiết lập phương trình cho bài phân tích bài toán. Nếu viết thêm vào bên phải 
toán của mẫu số một chữ số đúng 
 bằng tử số, thì mẫu số mới là
 10(x – 4) + x
- Giải pt và trả lời cho bài toán - Một HS lên bảng giải. Ta có phương trình:
 x 1
 x = 
 10(x 4) x 5
 20/3(Không thỏa mãn ĐK) 
 Vậy không có phân số nào 
 thỏa mãn các tính chất của 
 bài toán. 
- GV yêu cầu HS phân tích bài - HS đọc đề bài 46 1
 Bài tập 46: 10' (h)
toán: 6
+ Nếu gọi x (km) là quãng - HS chọn ẩn số cho bài Gọi x (km) là quãng đường 
đường AB, thì thời gian dự định toán AB (x > 0)
đi hết quãng đường là ...? - T.gian đi hết q.đ AB theo 
+ Làm thế nào để thiết lập x
 dự định (h)
phương trình. - HS lập pt cho bài toán 48
 - Q.đường ôtô đi trong 1 giờ 
 là 48 (km)
- Cho HS lên bảng giải pt và trả - Q.đường còn lại ôtô phải đi 
lời cho bài toán - Hs lên bảng giải pt và trả x – 48 (km)
 lời bài toán - Vận tốc của ôtô đi quãng 
 đường còn lại
 48 + 6 = 54 (km)
- GV sửa sai sót cho hS T.gi ôtô đi qđ còn lại: 
 - HS ghi nhớ các sai sót x 48
 (h)
 cơ bản 54
 - T.gian ôtô đi từ A đến B: 
 1 x 48
 1 h
 6 54
 Ta có phương trình:
 x 1 x 48
 1 
 48 6 54
 Giải phương trình tính được x 
 = 120 (thoả mãn bài ra).
 Kết luận: Vậy quãng đường 
 4 AB dài 120 km
 Hoạt động 3: Vận dụng (7 phút)
 - GV giới thiệu dạng toán lien quan đến nội dung hình học
 Bài 49(SGK/32):
 Gọi độ dài cạnh AC là x(cm) B
 3x 1 3x
 thì SABC = ; SAFDE = S (1)
 2 2 ABC 4
 Mặt khác SAFDE = AE.DF = 2. DE (2) 
 3cm F D
 Từ (1) và (2) suy ra: DE = 3x
 8
 DE CE 3(x 2) 2cm C
 Có DE//BA DE A
 BA CA x E
 x
 3(x 2) 3x
 Ta có PT: 
 x 8
 4. Hướng dẫn về nhà: (3 phút)
 - Tiết sau ôn tập chương III
 - Làm các cấu hỏi ôn tập chương SGK/32+33
 - BTVN: 49, 50, 51, 52, 53 (SGK/ 32, 33, 34)
 - GV cho bài tập về nhà, hướng dẫn
 * Bài tập 
 Một khách đi bộ trên đoạn đường từ A đến B nhận thấy cứ 15’ lại có một xe buyt đi 
cùng chiều vượt qua, cứ 10’ lại có một xe buyt đi ngược lại chiều . Biết rằng các xe buýt chạy 
với vận tốc đều và không thay đổi trong suốt thời gian chạy, khởi hành sau những khoảng thời 
gian bằng nhau và không dừng lại trên đường ( chiều từ B về A cũng như chiều từ B về A). 
Hỏi cứ sau bao nhiêu phút thì các xe lần lượt rời bến. 
 IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ: (2 phút)
 - Yêu cầu 1 HS sữ dụng kĩ thuật hỏi đáp kiến thức đã học trong tiết
 - GV: Hệ thống lại kiến thức thông qua các bt
 - Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ nêu các dạng bài, cách giải từng dạng
 V. RÚT KINH NGHIỆM:
 Kí duyệt
 5

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tuan_26_tiet_5354_luyen_tap.doc