I. Mục tiêu.
II. Phương tiện dạy học.
III.Tiến trình dạy học.
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án
- Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập pt, chú ý đi sâu ở bước lập pt
+ Cụ thể: chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng, lập pt
- Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất: toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV : Bảng phụ
HS : Bảng nhóm
III. Hoạt động của thày và trò:
TuÇn 24 Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: Tiết 51 - Bµi 7: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp) I. Mục tiêu. II. Phương tiện dạy học. III.Tiến trình dạy học. IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án - Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập pt, chú ý đi sâu ở bước lập pt + Cụ thể: chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng, lập pt - Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất: toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số II. ChuÈn bÞ cđa gi¸o viªn vµ häc sinh: GV : Bảng phụ HS : Bảng nhóm III. Ho¹t ®éng cđa thµy vµ trß: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 1' 5' 20' 18' 1' 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Làm BT 48/11 (Sbt): bảng phụ - GV nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Ví dụ -gv đưa VD (bảng phụ) ? Trong toán chuyển động có những đại lượng nào? (công thức liên hệ)? ? Trong bài toán này có những đối tương nào tham gia chuyển động? Cùng chiều hay ngược chiều? - GV kẻ bảng, hướng dẫn hs điền vào bảng ? Biết đại lượng nào của xe máy, của ô tô? hãy chọn ẩn số? Đơn vị của ẩn? ? Thời gian ô tô đi? ? Điều kiện của x? ? tính quãng đường mỗi xe đã đi? ? Hai quãng đường này quan hệ với nhau ntn? - sau khi điền xong, gv y/c hs lên bảng trình bày lời giải và giải pt ? đối chiếu đk và trả lời bài toán? -GV lưu ý hs bài trình bày cụ thể trang 27 - 28 (Sgk) - GV yêu cầu hs làm ?4 ? Nhận xét 2 cách chọn ẩn? Cách nào gọn hơn? Hoạt động 2: Bài đọc thêm Bài toán (trang 28) Sgk: ? Trong bài toán này có những đại lượng nào? Quan hệ ntn? - GV yêu cầu hs xem phân tích bài toán và bài giải ? có nhận xét gì về câu hỏi vàv cách chọn ẩn của bài toán? - GV yêu cầu hs chọn ẩn trực tiếp - Cách 2 chọn ẩn trực tiếp nhưng pt giải phức tạp hơn. Tuy nhiên cả 2 cách đều dùng được 4.Củng cố: Bài 37/30 (Sgk) (bảng phụ) A B 6h xe máy ô tô 7h GV yêu cầu hs điền vào bảng phân tích 5. Hướng dẫn về nhà: - GV lưu ý HS: việc phân tích bài toán không phải khi nào cũng lập bảng, thông thường ta hay lập bảng với toán chuyển động, toán năng suất, toán %, toán đại lượng - BTVN: 37 -> 44 /30-31 (Sgk) - 1hs lên bảng Gọi số kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là x (gói, x nguyên dương, x < 60) thì số kẹo lấy ra từ thùng thứ 2 là 3x (gói) Số gói kẹo còn lại ở thùng thứ nhất là 60 - x Số gói kẹo còn lại ở thùng thứ hai là: 80 - 3x Ta có pt: 60 - x = 2(80 - 3x) 60 - x = 160 - 6x 5x = 100 x = 20 (thoản mãn đk) Vậy số kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là 20 gói -Hs nhận xét bài làm của bạn 1) Ví dụ: Sgk/27 - 1 hs đọc đề Hs: vận tốc, thời gian, quãng đường S = v.t; t = ; v = - Trong bài toán có 1 xe mày và 1 ô tô tham gia chuyển động ngược chiều Đổi 24’ = h v t S xe máy 35 x 35x Ôtô 45 x - 45(x -) Hs: Biết vxe máy = 35 km/h; v ô tô = 45 km/h Gọi thời gian xe máy đi đến lúc 2 xe gặp nhau là x (h) - thời gian ô tô đi là: x - (h0 Hs: x > Hs: Quãng đường xe máy đi là: 35x (km) Quãng đường ô tô đi là: 45 (x -) (km) Hs: Hai quãng đường này có` tổng là 90 km. Ta có pt: 35x + 45 (x -) = 90 Hs thực hiện: - giải pt: kết quả: x = Hs: x = thoả mãn đk Vậy thời gian xe máy đi đến lúc 2 xe gặp nhau là: h = 1h 21phút - Hs thực hiện v (km/h) t(h) S(km) Xe máy 35 x (0 < x < 90) Ô tô 45 90 - x phương trình: - = ĩ 9x - 7(90 - x) = 126 9x - 630 + 7x = 126 16x = 756 x = Thời gian đi là: x:35 = .= (h) Hs: Cách giải này phức tạp hơn, dài hơn - 1 hs đọc đề bài Hs: các đại lượng: số áo may 1 ngày; số ngày may, tổng số áo - Quan hệ: Số áo may 1 ngày x số ngày may = tổng số áo may - Hs xem Sgk Hs: Bài toán hỏi: Theo kế hoạch, phân xưởng phải may bao nhiêu áo? Bài giải chọn: Số ngày may theo kế hoạch là x (ngày) Như vậy không chọn ẩn trực tiếp -Hs điền vào bảng và lập pt số áo may 1 ngày số ngày may tổng số áo may kế hoạch 90 x Thực hiện 120 x+60 pt: - = 9 -Hs đọc đề -Hs điền pt: x = ( x + 20) - Hs có thể chọn SAB là x (km, x > 0) pt: - = 20 1) Ví dụ: Sgk/27 Gọi thời gian xe máy đi đến lúc 2 xe gặp nhau là x (h)(x>) - thời gian ô tô đi là: x - (h) Quãng đường xe máy đi là: 35x (km) Quãng đường ô tô đi là: 45 (x -) (km) Hai quãng đường này có` tổng là 90 km. Ta có pt: 35x + 45 (x -) = 90 x = x = thoả mãn đk Vậy thời gian xe máy đi đến lúc 2 xe gặp nhau là: h = 1h 21phút 2.Luyện tập Bài 37/30 (Sgk) v (km/h) t(h) S (km) Xe máy x (x > 0) x Ô tô x + 20 (x+20) Gọi thời gian đi hết quãng đường AB là x (km, x > 0) thì vận tốc ôtô đi là x+20 Quãng đường xe máy đi là x Quãng đường ôtô đi là (x+20) Theo bài ra ta có phương trình : - = 20 14x – 10x = 700 4x = 700 x = 175 Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: TiÕt 52: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. II. Phương tiện dạy học. III.Tiến trình dạy học. IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án +Luyện tập cho HS giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước : Phân tích bài toán , chọn ẩn số , biểu diễn các đại lượng chưa biết , lập phương trình , giải phương trình đối chiếu điều kiện của ẩn để trả lời II. ChuÈn bÞ cđa gi¸o viªn vµ häc sinh: Bảng phụ gi đề bài 42 / 31 HS : Bảng nhóm III. Ho¹t ®éng cđa thµy vµ trß: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 1' 10' 30' 1' 1. ỉn ®Þnh tỉ chøc: 2. KiĨm tra bµi cị: –Chữa bài tập. HS1 : Chữa bài 37 / 30 sgk HS 2 : Chữa bài 40 /31 sgk HS 3 : Chữa bài 38 /31 sgk GV kiểm tra bài về nhà của HS 3. Bµi míi: Hoạt động 1: Chữa bài cũ Hoạt động 2 : Luyện tập : Bài 39 / 31sgk GV yêu cầu hs đọc đề bài : Hỏi : Số tiền Lan mua hai loại hàng chưa kể thuế VAT là bao nhiêu ? GV yêu cầu HS lập bảng , phân tích bài toán Số tiền chưa kể thuế VAT ( ngàn đồng ) Tiền thuế VAT (ngàn đồng) Loại hàng 1 x 10%x Loại hàng 2 110 – x 8% ( 110 – x ) Cả hai mặt hàng 110 10 Ba hs lên bảng HS theo dõi nhận xét HS trình bày : Nêu cách làm HS nhận xét HS đọc đề bài HS : = 100a + 10 b + c Nêu cách làm HS hoạt động nhóm trong thời gian 5 phút Lên bảng làm bài HS đọc đề bài HS : lên bảng chữa Nêu cách làm I. Chữa bài cũ Chữa bài 37 / 30 sgk Chữa bài 40 /31 sgk Chữa bài 38 /31 sgk II. Luyện tập Bài 39 Gọi số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất (không kể VAT) là x (nghìn đồng,x>0) Số tiền thuế VAT của loại hàng thứ nhất là x.10% Số tiền chưa kể VAT của loại hàng thứ hai là : 110 –x Số tiền thuế VAT của loại hàng thứ hai là : (110 – x).8% Theo đề bài ta có pt : Vậy không kể VAT Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất là 60 nghìn đồng, loại hàng thứ hai là 50 nghìn đồng Bài 41 / 31 sgk Gọi chữ số hàng chục là x(0<x<5) x Ỵ N Thì chữ số hàng đơn vị là 2x Khi thêm chữ số 1 xen vào giữa 2 chữ số ấy thì được số mới lớn hơn số ban đầu là 370, ta có pt: 100x + 10 + 2x = 10x+2x+370 x = 4 (nhận) Vậy số ban đầu là 48 Bài 42: Gọi số cần tìm là Với a , b Ỵ N ; 1 ≤ a ≤ 9 ; 0 ≤ b ≤ 9 HS : Số mới là : = 2000 + 10 + 2 = 2002 + 10 Từ đó hS lập phương trình bài toán 2002 + 10 = 153 = 14 Vậy số phải tìm là 14 Bài 43 Gọi tử số của phân số cần tìm là x (0<x<10, xỴZ+) Thì mẫu số của phân số cần tìm là x-4 Nếu giữ nguyên tử số và viết thêm vào bên phải của mẫu số 1 chữ số đúng bằng tử số thì được phân số bằng psố , ta có pt : Vậy không có phân số nào thỏa mãn các tích chất đã cho GV yêu cầu HS trình bày bài Hỏi : Em hãy nêu cách viết một số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa cùa 10 ? Gọi Hs nêu cách làm Yêu cầu Hs lên bảng trình bày Bài 42: Yêu cầu HS đọc đề bài Em hãy chọn ẩn số và ĐK của ẩn Hỏi : Nếu viết thêm số 2 vào bên trái và chữ số 2vào bên phải số đó thì số mới biểu diễn như thế nào ? + Yêu cầu Hs nhận xét Bài 43 GV hướng dẫn hs phân tích bài toán biểu diễn đại lượng và lập phương trình Gọi Hs Nêu cách làm + Yêu cầu Hs nhận xét 5. Híng dÉn vỊ nhµ: Bài 45 , 46 , 47 , 48 / 31 , 32 SGK Bài 49 , 50 SBT
Tài liệu đính kèm: